Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

docx 5 trang Đăng Bình 05/12/2023 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

  1. ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI HKII NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: ĐỊA LÍ 8 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM : (3.0 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1: Độ cao của đỉnh Phan-xi-păng A. 1143m B. 2143m C. 3143m D. 4143m Câu 2: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính A. Bắc - Nam và vòng Cung B. Đông Bắc - Tây Nam và vòng Cung C. Tây - Đông và vòng Cung D. Tây Bắc - Đông Nam và vòng Cung Câu 3: Hồ Hoà Bình nằm trên dòng sông nào? A.Sông Mã B. Sông Chảy C. Sông Đà D. Sông Hồng Câu 4: Đất ba dan phân bố chủ yếu ở vùng nào của nước ta? A. Đông Nam Bộ, Tây Bắc B.Tây Nguyên, Đông Nam Bộ C. Tây Bắc, Đông Bắc Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Câu 5: Dãy hoàng Liên Sơn nằm ở vùng nào ở nước ta A.Vùng Tây Bắc B. Vùng Đông Bắc C.Vùng Tây Nam D. Vùng Bắc Nam Câu 6: Nước ta có mấy hệ thống sông lớn A. 8 B. 10 C.11 D.9 Câu 7: Địa hình núi cao trên 2000 m ở nước ta chiếm tỷ lệ A. 1% diện tíc B. 5% diện tích C. 10% diện tích D. 85% diện tích Câu 8: Địa hình núi nước ta chay theo hai hướng chính A. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung C. Bắc - Nam và vòng cung D. Đông- Tây và vòng cung Câu 9:Nét nổi bật của địa hình Việt Nam A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm B. Đồi núi chiếm 3⁄4 diện tích C. Đồng bằng chiếm 1⁄4 diện tích D. Đồi núi cao chiếm 10% diện tích Câu 10: Theo chế độ gió mùa, nước ta có mấy mùa khí hậu A. 1mùa B. 2 mùa C. 3 mùa D. 4 mùa Câu 11: Trên đất liền, đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu diện tích lãnh thổ? A. 1/4 diện tích lãnh thổ B. 2/3 diện tích lãnh thổ C. 3/4 diện tích lãnh thổ D. 1/2 diện tích lãnh thổ.
  2. Câu 12: Trong các đồng bằng ở nước ta đồng bằng lớn nhất A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Cửu Long C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng Thanh Hóa Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c d c b a d a b b b a b II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Địa hình miền núi nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ? (3,0 điểm) - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Hướng nghiêng chính của địa hình là tay bắc-đông nam - Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc –đông nam và vòng cung - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa *Thuận lợi: Có tài nguyên khoáng sản phong phú, tài nguyên rừng, tài nguyên du lịch, tài nguyên đất để phát triển kinh tế - xã hội. *Khó khăn: Miền núi địa hình hiểm trở khó khăn cho giao thông, đất bị xói mòn, sạt lở, lũ quét Câu 2: Trình bày đặc điểm sông ngòi Việt Nam? Nêu thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất ? Nguyên nhân ô nhiễm sông, liên hệ tại địa phương ? (3,0 điểm) - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước - Sông ngòi nước ta chảy theo hai mùa chính là tây bắc - đông nam và vòng cung - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt - Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn *Thuận lợi: Cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch *khó khăn: Chế độ nước thất thường, gây lũ lụt, lũ quét ở miền núi *Nguyên nhân gây ô nhiễm sông: -Mất rừng, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt *Liên hệ: Sông ngòi ở BR-VT ô nhiễm như: Sông Thị Vải( Tân Thành), Sông Dinh(TP.Bà Rịa)
  3. Câu 3: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền Bắc-Trung-Nam có đồng nhất không? Vì sao ? (3.0điểm) Mùa đông khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt: * Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc, đầu mùa đông tiết thu se lạnh, khô hanh, cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt. * Duyên hải Trung Bộ: Mưa lớn những tháng cuối năm. * Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khô, ổn định suốt mùa. Giải thích : - Bắc Bộ nằm gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông Bắc, kết hợp với hướng núi vòng cung đón gió - > mùa đông lạnh - Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau - Nam bộ nằm gần đường xích đạo, ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc Câu 4: Những nguyên nhân nào đã làm tài nguyên động vật ở nước ta ngày càng cạn kiệt? Chúng ta đã có những biện pháp gì để bảo vệ nguồn tài nguyên này? (2,0 điểm) - Nguyên nhân: Mở rộng diện tích đất canh tác, chặt phá rừng, cháy rừng - Biện pháp: Không phá rừng, bắn giết chim thú, bảo vệ môi trường sống của chúng là góp phần bảo vệ, phục hồi và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật làm cho đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững. Câu 5: Nguyên nhân, hậu quả làm suy giảm diện tích rừng ở nước ta? Nêu biện pháp để bảo vệ nguồn tài nguyên này? (2,0 điểm) Nguyên nhân :Do chiến tranh, cháy rừng, đốt rừng làm nương rẫy, khai thác quá mức phục hồi, biến đổi khí hậu, quản lí và bảo vệ chưa tốt. Hậu quả :Diện tích rừng bị thu hẹp, đất bị xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra Biện pháp : Không chặt phá rừng, cần thực hiện nghiêm túc các chính sách và luật bảo vệ phát triển tài nguyên rừng. Câu 6: Em hãy cho biết những thuận lợi, khó khăn do thời tiết, khí hậu nước ta mang lại? giải pháp hạn chế các thiên tai thường xảy ra? (2.0điểm)
  4. Thuận lợi: Cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới) thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. Khó khăn: Thiên tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét Giải pháp: HS tự làm Câu 7: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Kể tên các vườn quốc gia trên lãnh thổ Việt Nam? (3,0 điểm) - Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, về gien, về hệ sinh thái do các điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi - Nước ta có tới 14600 loài thực, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”. *Kể tên các vườn quốc gia : Ba bể, Cúc Phương, Bạch Mã . Câu 5: Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng ở Việt Nam (Đơn vị triệu ha) (3.0điểm) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a) Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng qua các năm. b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng ở Việt Nam. Triệu ha 20 14.3 15 11.8 10 8.6 5 0 Năm 1943 1993 2001 Biểu đồ diện tích rừng VN từ 1943-2001 Diện tích rừng b) Nhận xét: - Từ năm 1943 – 1993 diện tích rưng giảm rất nhanh do chiến tranh hủy diệt, chạt phá rừng bừa bãi và khai thác quá mức - Từ năm 1993 – 2001 diện tích rừng tăng nhưng không đáng kể Câu 9: Cho bảng số liệu: Các nhóm đất chính ở Việt Nam (%) (3,0 điểm)
  5. Nhóm đất Tỷ lệ % diện tích đất tự nhiên Feralit đồi núi thấp 65% Mùn núi cao 11% Đất phù sa 24% a.Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các nhóm đất ở nước ta b. Nhận xét