Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phạm Kính Ân

doc 10 trang Như Liên 14/01/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phạm Kính Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_i_truong_thcs_pham.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phạm Kính Ân

  1. TRƯỜNG THCS PHẠM KÍNH ÂN NHÓM : NGỮ VĂN 7 ĐỀ CƯƠNG GIAO BÀI CHO HỌC SINH PHẦN ÔN TẬP NHÓM VĂN - KHỐI 7 (Trong thời gian học sinh nghỉ phòng chống dịch tại nhà) NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I A. PHẦN VĂN I/ Cảnh khuya, Rằm tháng giêng: a/ Tác giả: - Hồ Chí minh (1890 – 1969) nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới b/ Tác phẩm: - Viết ở chiến khu Việt Bức trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) c/ Ý nghĩa: - Cảnh khuya: Bài thơ thể hiện 1 đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh. Sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người - Rằm tháng giêng: Toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ, chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiên chông thực dân Pháp còn nhiều gian khổ II/ Nội dung văn bản: • Bánh trôi nước • Qua Đèo Ngang • Bánh trôi nước • Tiếng gà trưa • Cuộc chia tay của những con búp bê • Phò giá về kinh • Sông núi nước Nam • Cảnh khuya, Rằm tháng giêng III/ Học thuộc phần thơ và ý nghĩa các văn bản IV/ So sánh cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ Qua đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà 1
  2. • Giống nhau: - Là sự trùng lặp của hai nhà thơ nổi tiếng. Một là nữ sĩ tài sắc mang nặng niềm hoài cổ. Hai là nhà thơ thơ tiêu biểu của làng cảnh Việt Nam - Đều dùng để kết thúc hai bài thơ nổi tiếng trong văn học Việt Nam • Khác nhau: - Hai câu kết của hai bài thơ “Bạn đến chơi nhà” & “Qua Đèo Ngang ” của hai tác giả đều đặt ở cuối bài nhưng ý và tình hoàn toàn đối lập nhau - Đối với Nguyễn Khuyến, cụm từ “Ta với ta” là sự bùng nổ về ý và tình tiếp bạn. Không cần phải có mâm cao, cỗ đầy; cao lương, mĩ vị mag giữa họ chỉ có 1 tấm lòng, một tình bạn chân thành, thắm thiết, tri âm, tri kỉ, thể hiện 1 niềm vui trọn vẹn trong tâm hồn. “Ta với ta” là Bác, là Mình, tuy hai mà một. Họ đã đạt tới đỉnh cao của bữa tiệc tình bạn. Họ vui sướng sống trong tình bạn đẹp - Còn với Bà Huyện Thanh Quan, cụm từ “Ta với ta” khắc sâu nỗi buồn của người khách li hương khi bà đứng trên đình đeo Ngang lúc chiêu tà. “Ta với ta” chỉ một mình bà đối diện với chính lòng mình giữa không gian bao la, rộng lớn, mây, trời, non, nước. Bà cô đơn, trơ trọi hoàn toàn, không một ai sẽ chia * LUYỆN TẬP 1/ Dàn ý chung biểu cảm về 1 đồ vật: Đề bài: Cảm nghĩ của em về món quà mà em yêu thích • Mở bài: - Giới thiệu được món quà mà em yêu thích • Thân bài: - Hoàn cảnh em nhận được món quà (ngày sinh nhật, bố đi công tác về, ) - Em đã làm gì với món quà ấy (bảo quản, giữ gìn, nâng niu như thê nào ?) Miêu tả + Biểu cảm - Thấy món đồ Em luôn nhớ về người tăng Tình cảm của ngưoif tặng gửi gắm trong món quà ấy - Món quà (đồ chơi đã gắn chặt tình cảm của em với người tặng) Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của món quà đối với cuộc sống của em Các đối tượng biểu cảm: - Cuôn sách - Cây bút - Búp bê - Đồng hồ 2
  3. 2/ Dàn ý chung biểu cảm về một loài cây: Mở bài: - Giới thiệu được loài cây mà em yêu thích ( Điều đặc biệt của nó khiến em có tình cảm và thấy nó khác so với hàng trăm loài cây trái khác nhau) Thân bài: + Biểu cảm về: - Lá, cành, rễ như thế nào? Tượng trưng cho điều gì? - Gắn bó với em kỉ niệm gì? (Chia sẽ niềm vui, nỗi buồn đối với em như thế nào?) - Loài cây là biểu tượng gì? - Loài cây gợi chó em nhớ đến ai? Vì sao em nhớ? - Càm giác của em khi : ngắm nhìn, thưởng thức, tác dụng ích lợi, của nó với cuoc sống hằng ngày? Kết bài: - Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em Lưu ý: - Tuy là văn biểu cảm nhưng học sinh phải áp dụng yếu tố miêu tả và tự sự. sau đó từ miêu tả và tự sự học sính ẽ nêu cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình - Để bộc lộ cảm xúc, người viết phải có chiều sâu tâm hồn, câu văn dạt dào cảm xúc Phải có từ ngữ biểu cảm thể hiện được tâm trạng (yêu thương, trân trọng, quý mến, cảm ơn, buồn bã, ) tùy theo đối tượng biểu cảm - Sử dụng hợp lí điệp từ, điệp ngữ tôi yêu, tôi nhớ, Kết bài: Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em B. TIẾNG VIỆT: I/ Học thuộc toàn bộ các ghi nhớ trong SGK: 1/ Từ ghép: a/ Khái niệm: Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: bút bi, cái áo, thước kẻ, Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). VD: sách vở, quần áo, bàn ghế, b/ Ý nghĩa: 3
  4. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó 2/ Từ láy: a/ Khái niệm: Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra 1 sự hài hoà về âm thanh). VD: the thẻ, ồm ồm, khàn khàn, Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. VD: đẹp đẽ, xinh xắn, lấm tấm, lanh chanh, b/ Ý nghĩa: Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, 3/ Đại từ: a/ Khái niệm: • Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hạt động tính chất, được nói đến trong một số ngữ cảnh nhát định của lời nói hoặc dùng để hỏi • Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, b/ Phân loại: • Đại từ dùng để trỏ: - Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, - Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, • Đại từ dùng để hỏi: - Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, - Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, 4/ Quan hệ từ: a/ Khái niệm: - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu hãy giữa cau với câu trong đoạn văn. VD: mà, nhưng, giá mà, 4
  5. b/ Cách sử dụng: • Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được) • Có một số quan hệ từ được dụng thanh cặp c/ Các lỗi thường gặp: - Thiếu quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết 5/ Từ đồng nghĩa: a/ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nahu. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD: phu nhân – bà xã – vợ, b/ Phân loại: Từ động nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khácnhau) c/ Cách sử dụng: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cùngnhuw khi viêt, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách qua và sắc thái biểu cảm. 6/ Từ đồng âm: a/ Khái niệm: Từ đồng âm là nhưgx từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa lại khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. VD: củ lạc – lạc đường, cái đàn – đàn cò, b/ Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm 7/ Từ trái nghĩa: a/ Khái niệm: Từ trái nghãi là những từ có nghãi trái ngược nhau Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau 5
  6. VD: giàu – nghèo, tươi – héo, b/ Cách sử dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động 8/ Điệp ngữ: a/ Khái niệm: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. b/ Phân loại: Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 9/ Thành ngữ: a/ Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, VD: Bảy nổi ba chìm, lời ăn tiếng nói, b/ Cách sử dụng: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao 10/ Chơi chữ: a/ Khái niệm: • Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị b/ Phân loại: • Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm - Dùng lối nói trai âm (gân âm) - Dùng cách điệp âm - Dùng lối nói lái - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa • Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sông thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố, 6
  7. II/ Ôn lại toàn bộ kiến thức tiếng việt trong SGK: III/ So sánh từ đồng âm, từ nhiều nghĩa: Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa - Phát âm giống nhau, những nghãi - Từ có nhiều nét nghãi khác nhau khác xa nhau Không liên quan với nhưng giũa các nét nghĩa ấy có một mối nhau về nghĩa. VD: giàu sang – sang gắn kết liênquan với nhau về nghĩa. VD: sông cái cuốc – cuốc đất B. LUYỆN TẬP Đề 1: Cảm nghĩa của em về người thân • Mở bài: - Bắt dầu bằng một câu ca dao, câu thơ, câu hát - Cảm nghĩ của em về người cần đươc biểu cảm • Thân bài: - Biểu cảm về công ơn sinh thành, dưỡng dục (đa số tả vè cha, mẹ là chủ yếu) - Biểu cảm về 1 nét ngoại hình (làn da, mái tóc, dáng đi) xưa nay Thấy được sự hy sinh cao cả thầm lặng vì em - Người đó đối với em như thế nào? (Kỉ niệm khi được chăm sóc dạy dỗ, khi em mắc lỗi) - Người ấy là chỗ dựa như thế nào đối với em? Khi em vui, em buồn, đau xót như thế nào nếu có một ngày người ấy không con bên em nữa - Tình cảm của người được nói đến đối với em, người đó còn có những phẩm chất đáng quý nào của người khác nữa • Kết bài: Khặng đinh tình cảm của em dành cho người ấy trong lòng của em Đề 2: Cảm nghĩ của em về mùa xuân • Mở bài: - Mùa xuân là nguồn đè tài, nguồn thi hưng, nguồn thi liệu cho rất nhiều các sáng tác thơ ca - Lòng người mỗi khi xuân về thường xốn xang, rạo rực Mùa đẹp nhất, mùa của niềm vui, hạnh phúc, sự đoàn tụ của gia đình • Thân bài: - Mùa xuân – mùa của trăm hoa đua nở, cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, kết trái Biểu cảm về hoa, cây, chồi non Sức sống mãnh liệt của mùa xuân - Mùa xuân là mùa của nhữngddanf chim về là tổ, mùa của con người xây dựng mái ấm gia đình và hạnh phúc lứa đôi 7
  8. - Mùa xuân, mùa của không khí tưng bừng, ấm áp trong sự đoàn tụ của gia đình (biểu cảm về sự sum họp của gia đình trong đêm 30 Tết) - Mà xuân em lớn lên thêm một tuổi, biểu cảm về sự hồi hộp, mong chờ, niềm vui trẻ nhỏ khi trên tay đón nhận những bao lì xì - Mùa xuân - mùa của còn người hướng về mái ấm gia đình, tổ tiên. Nơi ấy là quê hương, là nơi chôn rau, cắt rốn của mỗi một con người. Là nguồn cội của mỗi con người (lí giải, biểu cảm về quy luật của con người khi xa quê) • Kết bài: Khẳng định tình cảm của em đối với màu xuân. NỘI DUNG ÔN TẬP TỪ TUẦN 20- TUẦN 23 Phần 1: Tiếng Việt Câu 1: Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2: Thế nào là câu đặc biệt? Lấy ví dụ minh họa. Câu 3: Thế nào là trạng ngữ? Lấy ví dụ. Câu 4: Trạng ngữ thêm vào câu có tác dụng gì? Cách tách trạng ngữ thành câu riêng? Câu 5: Viết đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu có chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất một câu đặc biệt, một câu rút gọn, một câu trạng ngữ. Gạch chân dưới câu đấy Phần 2: Làm Văn Câu 1: Thế nào là văn lập luận chứng minh? Câu 2: Các phương pháp chứng minh? Câu 3: Bố cục của bài văn chứng minh? Câu 4: Lập dàn ý cho các đề văn sau: Đề 1: Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: “Không thầy đố mày làm nên”. Nhưng có lúc lại khẳng định: “Học thầy không tày học bạn”. Em hãy viết bài văn chứng minh về vấn đề học ở thầy và học ở bạn như thế nào là đúng. Đề 2: Hãy chứng minh rằng: Là học sinh cần rèn luyện thói quen tốt trong gia đình, nhà trường và lớp học. Đề 3: Nước ta có nhiều người vượt lên số phận, học tập thành công. Em hãy viết một bài văn chứng minh để các bạn thấy: Những con người vượt lên số phận, học tập thành công đều là những tấm gương sáng để các bạn hoc tập và noi theo. Phần 2: Văn bản 8
  9. Câu 1: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Văn Đồng? Bố cục văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ Câu 2: Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên những phương diện nào trong văn bản? Tìm những câu văn thể hiện các phương diện ấy? Câu 3: Đọc trình bày những hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh? Câu 4: Trình bày nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương? Phần 2: Tiếng Việt Câu 1: Phân tích các ví dụ (SGK trang 57) rút ra kết luận về câu chủ động? Câu bị động? Câu 2: Phân tích các ví dụ mục 1 (Trang 57) Rút ra mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Lấy ví dụ. Câu 3: Hoàn thành bài tập 1 (Phần Luyện tập – Trang 58) Phần 3: Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn theo một số đề sau đây: Đề 1: Chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ. Đề 2: Hãy chứng minh nhận định: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt.” Đề 3: Chứng minh rằng Lời nói dối có hại cho bản thân. Đề 4: Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. * Lưu ý: - Vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh, để đảm bảo sức khỏe cho các con, nhà trường rất mong nhận được sự hợp tác của các bậc phụ huynh trong việc nhắc nhở, đôn đốc các con ôn tập tại nhà. - Hoàn thành đề cương vào sở soạn khi trở lại học, giáo viên sẽ kiểm tra nội dung phần ôn tập của hai nội dung đã chuyển cho các con. Trân trọng! * Lưu ý: Rất mong nhận được sự hợp tác của các bậc phụ huynh trong việc nhắc nhở, đôn đốc các em ôn tập tại nhà để sau khi hết dịch, trở lại trường học các con không quá vất vả trong việc tiếp thu kiến thức. - Các em làm đề cương ở nhà, gửi bài cho giáo viên bộ môn kiểm tra. có gì thắc mắc hoặc chưa hiểu các em có thể gọi cho giáo viên bộ môn. - Hoàn thành đề cương khi trở lại học, giáo viên sẽ kiểm tra nội dung phần ôn tập trên. 9