Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú

doc 7 trang Đăng Bình 11/12/2023 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_tin_hoc_lop_10_nam_hoc_2019_2020_truong.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú

  1. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ MÔN: TIN HỌC – LỚP 10 (NĂM HỌC 2019 – 2020) PHẦN I: ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ Các em hãy làm các bài tập sau để ôn lại kiến thức Bài 14. Khái niệm về soanh thảo văn bản 1. Hệ soạn thảo văn bản là phần mềm ứng dụng cho phép. a. Nhập văn bản b. Sửa đổi trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác c. Lưu trữ và in văn bản d. Các ý trên đều đúng 2. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng. a. Các dấu ngắt câu như dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy(;), dấu chấm than (!), dấu hỏi (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau nó còn nội dung. b. Giữa các từ chỉ dùng một dấu cách để phân cách. Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter. c. Các dấu mở ngoặc phải đặt sát vào kí tự bện trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Tương tự, các dấu đóng ngoặc phải đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 3. Các đơn vị xử lí trong văn bản đó là. a. Kí tự , từ b. dòng , câu c.Đoạn văn bản, trang và trang màn hình. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 4. Trong các phông chữ nào sau đây là phông chữ dùng cho bộ m TCVN3 a. Arial b. .VnTime c. Time New Roman d. VNI-Times 5. Kiều gõ chữ việt phổ biến hiện nay. a. Kiểu Vietware b. Kiểu Unikey c. Kiểu VNU d. Kiểu TELEX 6. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: a. Đơn vị cơ sở trong văn bản là: b. Một hoặc một vài kí tự ghép lại với nhau thành: . c. Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm (.) được gọi là: . d. Một hoặc nhiều câu có liên quan với nhau tạo nên sự hoàn chỉnh về ngữ nghĩa được gọi là một: . e. Toàn bộ nội dung văn bản được thiết kế để in ra trên một trang giấy được gọi là: f. Toàn bộ nội dung văn bản thấy được tại một thời điểm nào đó trên màn hình được gọi là: . 7. Hãy sắp xếp cc việc sau cho đúng trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính: a. Chỉnh sữa b. In ấn c. Gõ văn bản d. trình bày
  2. 8. Hãy điền vào chỗ trống các từ thích hợp: a. Việc thay đổi kiểu chữ, căn giữa các dòng văn bản là chức năng: .của hệ STVB b. Hệ STVB cho phép vào máy tính và dưới dạng các tệp dữ liệu. 9. Chọn câu đúng trong các câu: a. Hệ STVB tự động phân cách các từ trong một câu: b. Hệ STVB quản lí việc tự động xuống dòng trong khi ta gõ văn bản: c. Các hệ STVB có phần mềm xử lí chữ Việt nên ta có thể soạn thảo văn bản chữ Việt: d. Trang màn hình và trang in ra giấy luôn có cùng kích thước. 10 Chức năng chính của Microsoft Word là gì? A. Tính toán và lập bản. B. Soạn thảo văn bản C. Tạo các tệp đồ hoạ. D. Chạy các chương trình ứng dụng khác. 11. Với cách gõ tiếng Việt theo kiểu VNI, ta dùng cách nào để thể hiện tiếng Việt có dấu: a. Các chữ cái qui ước b. Các phím số từ 1 đến 9 c. Các kí tự đặc biệt d. Các kí tự chữ và số 12. Để có thể soạn thảo được văn bản bằng tiếng Việt, người sử dụng cần có: a. Chương trình gõ tiếng Việt VietKey 2000 b. Một chương trình gõ tiếng Việt bất kỳ c. Chương trình soạn thảo văn bản (Microsoft Word) và một chương trình gõ tiếng Việt d. Chương trình soạn thảo văn bản (Microsoft Word) 13. Chương trình nào sau đây chuyên dùng để soạn thảo văn bản: a. Microsoft Power Point b. Microsoft Exel c. Microsoft Word d. Microsoft Front Page 14. Với văn bản được soạn thảo trên máy tính, người sử dụng: a. Có thể sửa, in ra giấy, lưu trữ lâu dài, chia sẽ cho nhiều người, b. Chỉ có thể xem c. Chỉ có thể in ra máy in d. Chỉ có thể lưu trữ trong một máy tính 15. Trong MS Word khi gõ văn bản kết thúc một đoạn, muốn chuyển sang đoạn mới ta ấn phím nào: a. Mũi tên di chuyển xuống b. Shift+Enter c. Ctrl+Enter d. Enter 16. Bộ Font cho bảng mã TCVN3 (ABC) được đặt tên với tiếp đầu ngữ là: a. VNI- b. VN c. 1 chữ cái hoa (Arial, Tohoma, Times New Roman, ) d. .Vn 17. Bộ Font cho bảng mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ là: a. .Vn b. VNI- c. VN d. 1 chữ cái hoa (Arial, Tohoma, Times New Roman, )
  3. 18. Trong MS Word khi gõ văn bản đến cuối dòng, để chuyển sang dòng tiếp theo (trong cùng một đoạn) ta thực hiện: a. Ấn phím Enter b. Ấn phím Shift+Enter c. Gõ tiếp tục, khi đến cuối dòng sẽ tự động chuyển sang dòng tiếp theo d. Ấn phím Ctrl+Enter 19. Bộ Font cho bảng mã Unicode được đặt tên với tiếp đầu ngữ là: a. 1 chữ cái hoa (Arial, Tohoma, Times New Roman, ) b. .Vn c. VNI- d. VN 20. Hệ soạn thảo văn bản cho phép xóa một đoạn văn bản đã có, gõ thêm một đoạn văn bản vào vị trí bất kì, sao chép một đoạn đến một vị trí khác, đó là chức năng gì? a. Lưu trữ b. Sửa đổi c. Trình bày d. Gõ văn bản PHẦN II HƯỚNG DẪN HỌC SINH SOẠN BÀI Tiết 39, 40: Bài 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD I. YÊU CẦU HỌC SINH CẦN ĐẠT: Kiến thức: – Nắm được các cách khởi động và kết thúc Word. – Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản. – Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word. – Biết các thao tác biên tập văn bản như: xóa, sao chép, di chuyển một đoạn văn bản. Kĩ năng: – Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ. – Phân biệt được con trỏ văn bản và con trỏ chuột, phân biệt hai chế độ gõ văn bản. Thái độ: – Rèn luyện các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi II. NỘI DUNG : Câu hỏi gợi ý học sinh soạn bài ở nhà: Lưu ý: Việc soạn bài ở nhà của các em sẽ đơn giản hơn nếu có kết hợp với việc sử dụng máy tính 1. Hãy nêu các cách khởi động Word 2. Nêu các thành phần chính trên màn hình làm việc của Word, Word cho phép người dùng thực hiện các thao tác trên văn bản bằng những cách nào? 3. Trên thanh bảng chọ có những bảng chọn nào? Chức năng của mỗi bảng chọn. 4. Nêu chức năng của các nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn 5. Nêu các bước thực hiện: Lưu tệp văn bản Mở một tệp văn bản mới Mở một tệp văn bản đã có Đóng tệp văn bản
  4. Thoát khỏi Word 6. Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột 7. Phân biệt hai chế độ gõ văn bản: chèn (Insert), đè (Overtype). 8. Nêu các bước thực hiện: Chọn văn bản Xóa một hoặc một vài kí tự Xóa một đoạn văn Sao chép một đoạn văn Di chuyển một đoạn văn Kiến thức trọng tâm 1. Màn hình làm việc của Word: Khởi động Word: – Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền. – Cách 2: Kích chuột vào Start All Programs Microsoft Word. a. Các thành phần chính trên màn hình. - Thanh tiêu đề, Thanh bảng chọn, Thanh công cụ chuẩn, Thanh định dạng, Thanh thước ngang, thước dọc, Thanh cuộn ngang, dọc, Thanh trạng thái, Vùng soạn thảo, Con trỏ * Word cho phép người dùng thực hiện các thao tác trên văn bản bằng nhiều cách: - Sử dụng lệnh trong bảng chọn. - Biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên thanh công cụ. - Các tổ hợp phím tắt. b. Thanh bảng chọn: - Mỗi bảng chọn chứa các lệnh chức năng cùng nhóm. - Thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn: File, Edit, View, Insert, Format, - Mỗi lệnh được thực hiện bằng cách nháy chuột vào tên bảng chọn, sau đó nháy chuột vào dòng lệnh đó. c. Thanh công cụ: Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ. 2. Kết thúc phiên làm việc với Word. Để lưu văn bản có thể thực hiện một trong các cách sau: – Cách 1: Chọn File Save. – Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn. – Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S. Để kết thúc phiên làm việc với văn bản, chọn File Close hoặc nháy chuột tại nút ở bên phải bảng chọn. Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện các cách sau: – Cách 1: Chọn File Exit . – Cách 2: Nháy vào nút trên thanh tiêu đề ở góc trên bên phải màn hình Word. 3. Soạn thảo văn bản đơn giản.
  5. a. Mở tệp văn bản. Tạo văn bản mới: Cách1: Chọn File New; Cách 2: Nháy chuột vào nút  trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N. Mở một tệp văn bản đã có: Cách 1: Chọn File Open Cách 2: Nháy chuột vào nút Open  trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O. b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột. Con trỏ văn bản ( còn gọi là con trỏ soạn thảo), trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ từ bàn phím. Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào văn bản, phải đưa con trỏ vào vị trí cần chèn. Di chuyển con trỏ văn bản: có 2 cách + Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí mong muốn và nháy chuột. + Dùng phím: Nhấn các phím Home, End, Page up, Page Down, các phím mũi tên, hoặc tổ hợp phím Ctrl và các phím đó. c. Cách gõ văn bản Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. Có 2 chế độ gõ văn bản: chèn (Insert), đè (Overtype). d. Các thao tác biên tập văn bản. Chọn văn bản – Sử dụng bàn phím: di chuyển con trỏ tới đầu phần văn bản cần chọn. Nhấn phím Shift đồng thời kết hợp với các phím dịch chuyển con trỏ như: , , , , Home, End, để đưa con trỏ đến vị trí cuối. – Sử dụng chuột: Kích chuột vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, bấm chuột trái và giữ chuột kéo tới vị trí cuối. Xoá văn bản. – Xoá một vài kí tự: dùng các phím Backspace hoặc Delete. – Xoá phần văn bản lớn: + Chọn phần văn bản muốn xoá; + Nhấn một trong 2 phím xoá hoặc chọn Edit Cut. Sao chép. + Chọn phần văn bản muốn sao chép + Chọn Edit Copy. Khi đó phần văn bản đã chọn được lưu vào Clipboard; + Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép; + Chọn Edit Paste Di chuyển + Chọn phần văn bản cần di chuyển + Chọn Edit Cut (phần văn bản tại đó bị xoá và lưu vào Clipboard) + Đưa con trỏ tới vị trí mới + Chọn Edit Paste
  6. Tiết 41, 42: Bài tập và thực hành 6: LÀM QUEN VỚI WORD I. YÊU CẦU HỌC SINH CẦN ĐẠT: Kiến thức: – Biết khởi động và kết thúc Word; – Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word; Kĩ năng: – Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép – Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. NỘI DUNG : Hướng dẫn học sinh thực hành 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. Khởi động Word: Học sinh thực hiện bằng cả hai cách Quan sát màn hình làm việc của Word chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình. Cho biết đặc điểm và vị trí của các thành phần đó Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word Thực hiện việc lưu tệp bằng cả ba cách: Lưu tệp vào ổ đĩa D với tên Tim hieu Word.Doc Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình). -Đóng tệp Tim hieu Word.Doc -Mở lại tệp Tim hieu Word.Doc -Tắt thước đo (Nếu trên màn hình có hiển thị thước đo)/ hiển thị thước đo(Nếu trên màn hình chưa có hiển thị thước đo) Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ: Nêu chức năng của các nút lệnh Thực hành kéo thả chuột với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản. 2. Soạn một văn bản đơn giản: Bài 1 a. Mở một tệp văn bản mới. Lưu văn bản với tên Don xin hoc vào ổ đĩa D b. Nhập đoạn văn bản: (SGK):Đơn xin nhập học. - Lưu ý thực hiện đúng các quy ước khi gõ văn bản - Thực hiện gõ văn bản với cả hai chế độ chèn và chế độ đè quan sát và nhận biết sự khác biệt giữa hai chế độ gõ. - Thực hiện sửa lỗi chính tả (nếu có) trong văn bản c. Thực hiện các thao tác biên tập văn bản - Sao chép đoạn “Tôi tên là học tập loại khá” lên đầu văn bản - Di chuyển đoạn “Tôi tên là học tập loại khá” xuống cuối văn bản - Xóa đoạn văn bản vừa di chuyển d. Lưu văn bản đã sửa và thoát khỏi Word Bài 2
  7. Khởi động Word Soạn thảo văn bản (SGK) HỒ HOÀN KIẾM Hãy lưu văn bản vào ổ đĩa D với tên Ho Guom. Sửa chữa văn bản và lưu lại. Lưu lại văn bản trên với tên Ho Hoan Kiem vào ổ đĩa C. Mở văn bản Ho Hoan Kiem thực hiện các thao tác sao chép, di chuyển, xóa một đoạn văn bản. Lưu văn bản đã sửa và thoát khỏi Word. Xóa tệp văn bản Ho Hoan Kiem Thân ái chào tạm biệt các em!