Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 7+8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 7+8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tin_hoc_lop_78_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tin học Lớp 7+8 (Có đáp án)
- Ôn tập lý thuyết và các câu hỏi cho dạng bài lặp với số lần biết trước A. Nội dung chính - Cấu trúc lặp - Câu lệnh for do thể hiện cấu trúc lặp với số lần lặp cho trước 1. Câu lệnh lặp – một lệnh hay nhiều lệnh - Xét ví dụ: tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên, tức là tính: S = 1 + 2 + 3 + + 100 Hoạt động chính khi giải bài toán này là thực hiện phép cộng. INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, , 100. OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + + 100. Thuật toán: - B1: SUM ← 0; I ← 0. - B2: SUM ←SUM + I; I← I + 1. - B3: nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. Kết luận: - Cách mô tả hoạt động lặp trong thuật toán như ví dụ trên gọi là cấu trúc lặp. - Để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với 1 câu lệnh, gọi là câu lệnh lặp. 2. Câu lệnh lặp for do - Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là 1 vòng lặp. số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu + 1 - Cú pháp:
- For := to do ; - Biến đếm phải là kiểu nguyên. Ban đầu sẽ có giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp biến đếm tự động tăng cho đến khi băng giá trị cuối. Ví dụ 1: chương trình in ra thứ tự lần lặp Ví dụ 2: để in 1 chữ ″O″ trên màn hình, nếu in chữ ″O″ nhiều lần ta sẽ thu được hình ảnh quả trứng rơi từ trên xuống. - Trong ví dụ trên có sử dụng câu lệnh ghép, là nhiều lệnh đặt trong cặp từ khóa begin và end; 3. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp Ví dụ 1: chương tình sau đây sẽ tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím.
- Ví dụ 2: ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên, đọc là N giai thừa. N! = 1.2.3 N B. Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Câu 1: Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do: A. Cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối B. Chỉ cần khác kiểu với giá trị đầu
- C. Cùng kiểu với các biến trong câu lệnh D. Không cần phải xác định kiểu dữ liệu Đáp án: A Câu 2: Hoạt động nào sau đây lặp với số lần lặp biết trước? A. Giặt tới khi sạch B. Học bài cho tới khi thuộc bài C. Gọi điện tới khi có người nghe máy D. Ngày đánh răng 2 lần Đáp án: D Câu 3: Chọn cú pháp câu lệnh lặp là: A. for : = to do ; B. for := to do ; C. for = to ; do ; D. for = to do ; Đáp án: A Câu 4: Câu lệnh For to do kết thúc : A. Khi biến đếm nhỏ hơn giá trị cuối B. Khi biến đếm lớn hơn giá trị cuối C. Khi biến đếm nhỏ hơn giá trị đầu D. Khi biến đếm lớn hơn giá trị đầu Đáp án: B Câu 5: Cho các câu lệnh sau hãy chỉ ra câu lệnh đúng : A. for i:=1 to 10; do x:=x+1;
- B. for i:=1 to 10 do x:=x+1; C. for i:=10 to 1 do x:=x+1; D. for i =10 to 1 do x:=x+1; Đáp án: B Câu 6: Với ngôn ngữ lập trình Passcal câu lệnh lặp for i:=1 to 10 do x:=x+1; thì biến đếm i phải được khai báo là kiểu dữ liệu nào? A. Integer B. Real C. String D. Tất cả các kiểu trên đều được Đáp án: A Câu 7: Đoạn chương trình sau giải bài toán nào? For I:=1 to M do If (I mod 3 = 0) and (I mod 5 = 0) then T := T + I; A. Tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến M B. Tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến M C. Tổng các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến M D. Tổng các số chia hết cho 5 trong phạm vi từ 1 đến M Đáp án: B Câu 8: Xác định số vòng lặp cho bài toán: tính tổng các số nguyên từ 1 đến 100 A. 1 B. 100 C. 99
- D. Tất cả đều sai Đáp án: B Câu 9: Trong lệnh lặp For – do: A. Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối B. Giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối C. Giá trị đầu phải lớn hơn giá trị cuối D. Giá trị đầu phải bằng giá trị cuối Đáp án: B Câu 10: Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau: S:=10; For i:=1 to 4 do S:=S+i; Giá trị của biến S bằng bao nhiêu? A. 20 B. 14 C. 10 D. 0 Đáp án: A Câu 11: Hãy viết chương trình để tính tổng A sau đây (n là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím): Lời giải: Program tinhtong; Var a:real;
- i,n: integer; Begin Write(’nhap n=’); readln(n); A:=0; For i:=1 to n do A:=A+1/(i*(i+2)); Writeln(’tong cua bieu thuc la A=’, A:10:2); Readln End.