Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Bài 31 đến 44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Điệp Nông

doc 9 trang Như Liên 15/01/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Bài 31 đến 44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Điệp Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_9_bai_31_den_44_nam_hoc_2019_20.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Bài 31 đến 44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Điệp Nông

  1. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 6 Bài 31. Công nghệ tế bào 1. Khái niệm: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 2. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 3. Kết quả: a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm: - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng VD: Nhân giống mía, khoai tây, dứa, Nhân mốt số giống cây rừng Nhân một số cây thuốc quý - Triển vọng : Là PP có hiệu quả để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất. b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng: Để phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị. c. Nhân bản vô tính ở động vật. - Mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Tạo ra cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người mở ra khả năng chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. Bài 32: Công nghệ gen 1. Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) * Khái niệm: Là các thao tác tác động lên phân tử ADN để chuyển một đoạn ADN mang một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhân nhờ thể truyền. * Các khâu của kĩ thuật gen: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN dùng làm thể truyền. + Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai). + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 1 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  2. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 * Kĩ thuật di truyền được ứng dụng để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp. * Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. 2. Ứng dụng công nghệ gen a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới * Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành rẻ (axit amin, protein, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh, ) * VD: Dùng chủng E.coli được cấy gen mã hóa hoocmon insulin ở người. b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen * Kĩ thuật gen đã đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý như năng suất và hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại, chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi di chuyển, vào cây trồng. * VD: chuyển gen kháng rầy nâu vào cây lúa. c. Tạo động vật biến đổi gen * Thành tựu chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế vì hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở động vật biến đổi gen. 3. Công nghệ sinh học * Khái niệm: Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. * 7 lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại: + Công nghệ lên men. + Công nghệ tế bào thực vật và động vật. + Công nghệ chuyển nhân và phôi + Công nghệ sinh học xử lí môi trường + Công nghệ enzim/protein + Công nghệ gen (là công nghệ cao, quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học). + Công nghệ sinh học y dược * Hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam, công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển vì: + Tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. + Giá trị kinh tế mang lại là rất lớn và ngày càng tăng cao. Bài 34. Thoái hóa – Khái niệm: - Thoái hoá: là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm, + Ở thực vật: cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít do tự thụ phấn ở cây giao phấn. 2 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  3. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 + Ở động vật: thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh do giao phối gần. - Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. - Nguyên Nhân: hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. - Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống: - Củng cố đặc tính mong muốn. - Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp. - Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. Bài 35. Ưu thế lai 1. Khái niệm hiện tượng ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. 2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. VD : P : Aabbcc X aaBBCC F1: AaBbCc 3. Các phương pháp tạo ưu thế lai - Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: + Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có. + Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. VD: Lúa: Tổ hợp lai DT10 (năng suất cao) x OM 80 (chất lượng gạo cao) Giống DT17: Năng suất cao, chất lượng gạo cao - Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: + Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống. Phổ biến ở Việt Nam: Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi của giống mẹ và sức tăng sản của bố. Ví dụ : Lợn cái Ỉ Móng Cái x Lợn đực Đại Bạch (Dễ nuôi (Tăng trọng nhanh Mắn đẻ Tỉ lệ thịt nạc cao Chống chịu tốt) Kích thước cơ thể lớn) Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 3 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  4. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 Bài 39. Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi STT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật Giống bò: - Có khả năng chịu nóng. 1 - Bò sữa Hà Lan - Lấy sữa - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. - Bò Sind Các giống lợn 2 - Lợn ỉ Móng Cái - Lấy con giống - Phát dục sớm, đẻ nhiều con. - Lợn Bơcsai - Lấy thịt - Nhiều nạc, tăng trọng nhanh. Các giống ga 3 - Gà Rôtri - Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng. Lấy thịt và trứng - Gà Tam Hoàng Các giống vịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ 4 - Vịt cỏ, vịt bầu Lấy thịt và trứng nhiều trứng. - Vịt kali cambet Các giống cá - Rô phi đơn tính 5 Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. - Chép lai - Cá chim trắng Tính trạng nổi bật của giống cây trồng STT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203 - Ngắn ngày, năng suất cao - CM 2 - Chống chịu đựoc rầy nâu. - BIR 352 - Không cảm quang 2 Giống ngô - Khả năng thích ứng rộng - Ngô lai LNV 4 - Chống đổ tốt - Ngô lai LVN 20 - Năng suất từ 8- 12 tấn/ha 3 Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan - Thích hợp với vùng thâm canh - Cà chua P 375 - Năng suất cao 4 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  5. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái a. Môi trường - Khái niệm môi trường: Là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, có tác động trực tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. - 4 loại môi trường: Ví dụ sinh vật Môi trường sống cá, tôm, cua, thủy sinh, - Môi trường nước chó, mèo, tre, xoài, con người - Môi trường trên mặt đất- Không khí chuột chù, giun đất, vi sinh vật, - Môi trường trong đất bọ chét, dây tơ hồng, tầm gửi, cái ghẻ - Môi trường sinh vật b. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Tuỳ theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng làm 2 nhóm: + Nhóm nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả các yếu tố không sống của môi trường có ảnh hưởng tới cơ thể sinh vật như: - Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió - Nước: Nước ngọt, mặn, lợ - Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất + Nhóm nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác đến cơ thể sinh vật.  Nhóm nhân tố các sinh vật khác: Động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật  Nhóm nhân tố con người. * Nhân tố con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì: Hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên. -> Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian. Môi trường và các nhân tố sinh thái Nhân tố sinh Môi trường Ví dụ minh hoạ thái (NTST) Môi trường nước NTST vô sinh - Ánh sáng NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, con người. 5 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  6. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 c. Giới hạn sinh thái * Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật với một nhân tố sinh thái nhất định * Nói cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 20-C - 440C, điểm cực thuận là 280C có nghĩa là: - Cá chép chỉ tồn tại trong khoảng nhiệt độ từ 2 0C đến 440C, nếu nhiệt độ môi trường xuống dưới 20C hoặc lên trên 440C thì nó sẽ chết. - Ở nhiệt độ 28 0C nó sinh trưởng, phát triển mạnh nhất, khi nhiệt độ xuống dưới 28 0C hoặc lên trên 280C tốc độ sinh trưởng bắt đầu giảm dần. VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam Cá rô phi Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Động vật ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Động vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa khô. Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật: - Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái của cây, cây có tính hướng sáng. - Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, hút nước của cây. 6 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  7. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây Những đặc Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán Khi cây sống nơi quang đãng điểm của cây cây khác, trong nhà Đặc điểm hình + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm thái nhạt + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều - Lá + Thân cây thấp, số cành cây cao của tán cây phía trên, của trần nhà. - Thân nhiều Đặc điểm sinh + Cường độ quang hợp cao + Cây có khả năng quang hợp trong điều lí: trong điều kiện ánh sáng mạnh. kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong - Quang hợp + Cây điều tiết thoát hơi nước điều kiện ánh sáng mạnh. - Thoát hơi linh hoạt: thoát hơi nước tăng + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát nước trong điều kiện có ánh sáng hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh mạnh, thoát hơi nước giảm khi sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo. cây thiếu nước. + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. VD: Lúa, ngô, đỗ tương, nhãn, bạch đàn, + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. VD: lá lốt, vạn niên thanh, b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật: - Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. - Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. - Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày. VD: bò, dê, cừu, chim chích chòe, chào mào, khướu, + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc đất. VD: Chồn, cáo, sóc, dơi, vạc, diệc, sếu, Bài 43. A. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật - Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật. - Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 00C – 500C. 7 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  8. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 - Sinh vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt: Nhiệt độ thấp Nhiệt độ cao Cây thường rụng lá về mùa đông giảm Lá có tầng cutin dày để hạn chế thoát hơi diện tích tiếp xúc với không khí lạnh, giảm nước thoát hơi nước Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc Động vật lẩn tránh nóng: chui vào hang Thân và rễ cây có lớp bần dày tác dụng Di chuyển tránh nóng: Chuột nhảy, rắn cách nhiệt quăng mình Thú có kích thước lớn, có bộ lông dày, màu Động vật hoạt động vào ban đêm trắng giữ nhiệt Động vật ngủ đông: Gấu, ếch nhái Động vật ngủ hè Tập tính di cư về vùng ấm áp - Hình thành nhóm sinh vật. + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát. + Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú, người. B. Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống sinh vật - Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau. - Hình thành các nhóm sinh vật: + Thực vật: Nhóm ưa ẩm, nhóm chịu hạn + Động vật: Nhóm ưa ẩm, nhóm ưa khô Các nhóm SV Tên SV Nơi sống - Lúa nước - Ruộng lúa Thực vật ưa ẩm - Dương xỉ - Dưới tán cây - Xương rồng - Sa mạc Thực vật chịu hạn - Thông - Trên đồi - Phi lao - Bãi cát - Giun đất - Trong đất Động vật ưa ẩm - Ếch, nhái - Ven bờ - Con ốc sên - Rừng , vườn - Thằn lằn - Đất khô Động vật ưa khô - Lạc đà - Sa mạc Bài 44. Quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật 1. Quan hệ cùng loài - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. Kết quả cạnh tranh: Thực vật: hiện tượng tỉa thưa tự nhiên 8 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ
  9. ÔN TẬP – SINH HỌC 9 Năm học 2019 - 2020 Động vật: Một số cá thể tách ra khỏi bầy đàn 2. Quan hệ khác loài Quan hệ Đặc điểm Lợi/hại Ví dụ Sự hợp tác cùng có lợi giữa Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu Cộng sinh các loài sinh vật +/ + Tảo và nấm trong địa y Tôm kí cư và hải quỳ Hỗ trợ Sự hợp tác giữa 2 loài SV, Địa y sống trên thân cây trong đó 1 bên có lợi còn Hội sinh +/ 0 Cá ép bám vào rùa biển bên kia không có lợi và cũng không có hại Các SV khác loài tranh Lúa và cỏ dại giành nhau thức ăn, nơi ở và Dê và bò cùng ăn cỏ trên cánh Cạnh tranh các điều kiện sống khác của - /- đồng môi trường. Các loài kìm hảm sự phát triển của nhau SV sống nhờ trên cơ thể của Kí sinh: Giun đũa trong ruột Kí sinh, SV khác, lấy các chất dinh người +/ - Đối nửa kí sinh dưỡng, máu Nửa kí sinh: Cây tầm gửi trên địch cành cây cam Gồm các trường hợp: động Hươu ăn cỏ SV ăn SV vật ăn thịt con mồi, động Hổ ăn thịt linh dương +/ - khác vật ăn thực vật, thực vật bắt Bọ ngựa bắt sâu sâu bọ Cây nắp ấm bắt sâu bọ Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch - Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không - Là mối quan hệ một bên có lợi, một bên hại) cho tất cả các sinh vật. có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. - Ví dụ: - Ví dụ: +Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh). + Giun đũa sống trong ruột người (Ký sinh) + Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh) + Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng (Cạnh tranh) 9 TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG – HƯNG HÀ