Đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đông Hưng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đông Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_khao_sat_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đông Hưng (Có đáp án)
- UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN NGUỒN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Hóa học 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: (4,0 điểm). Cho các oxit sau: Fe2O3, SO3, CuO, CO, P2O5, Mn2O7, Na2O, N2O5. a. Gọi tên các oxit trên? b. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức hóa học của axit tương ứng với các oxit axit đó? Câu 2: (4,0 điểm). 1. Hoàn thành các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 loãng ? + ? t0 b) KMnO4 ? + ? + ? c) BaO + H2O ? t0 d) Fe + O2 ? t0 e) S + O2 ? t0 f) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 t0 g) FexOy + CO FeO + CO2 t0 h) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 2. Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn sau đựng riêng biệt trong các lọ bị mất nhãn: Na, P2O5, Na2O, MgO. Câu 3: (3,0 điểm). Cho 5,6 g sắt vào dung dịch chứa 14,6 g HCl, kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 ở đktc. a. Tính V. b. Toàn bộ lượng khí thu được ở trên được dẫn vào ống nghiệm đựng 16g CuO đã nung nóng. Sau một thời gian phản ứng thu được a gam chất rắn. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Tính a. Câu 4: (3,0 điểm). Dẫn khí hiđro dư qua 4,8 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt đã nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn đó trong dung dịch axit HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Câu 5: (3,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm kim loại R có hóa trị (II) không đổi và oxit của kim loại đó trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 672 ml H2 (đktc) và khối lượng dung dịch tăng lên 3,51 gam so với dung dịch H 2SO4 ban đầu. Mặt khác a gam hỗn hợp X trên đem nung nóng rồi dẫn 896 ml khí CO đi chậm qua. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí Y, biết tỉ khối khí Y đối với khí hiđro bằng 18. Tính a và tìm kim loại R. Câu 6: (3,0 điểm). Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, cho biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí (CO 2, N2, O2) trong đó CO 2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m và phần trăm khối lượng các chất trong B. (Coi không khí gồm 20% thể tích là khí oxi, 80% thể tích là khí nitơ). ( Cho: H = 1; S = 32; O = 16; C = 12; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65 ). Hết Họ và tên thí sinh: . SBD:
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN Than g điểm Câu 1 a, (2 điểm) Gọi tên đúng mỗi oxit được 0,25 điểm (4điểm) Fe2O3: Sắt (III) oxit SO3: Lưu huỳnh tri oxit 0,25đ CO: Cacbon oxit X 8 P2O5: Điphotpho pentaoxit = 2đ Mn2O7: Mangan (VII) oxit Na2O: Natri oxit N2O5: Đinitơ pentaoxit CaO: Canxi oxit b, (2 điểm) Chỉ ra đúng các oxit axit được 1 điểm ( 0,25đ/1 ý) Viết đúng các axit tương ứng 1 điểm ( 0,25đ/1 ý) SO3 có axit tương ứng là H2SO4 0,5đ P2O5 có axit tương ứng là H3PO4 0,5đ Mn2O7 có axit tương ứng là HMnO4 0,5đ N2O5 có axit tương ứng là HNO3 0,5đ 1, (2 điểm) Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25đ. Câu 2 a) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,25đ t0 b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 X 8 4điểm c) BaO + H2O Ba(OH)2 = 2đ to d) 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 to e) S + O2 SO2 t0 g) 4FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 t0 h) FexOy + (y – x) CO x FeO + (y – x) CO2 t0 f) 2 Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6H2O 2, (2 điểm) - Đánh số thứ tự các lọ và lấy ra mẫu thử. 0,25đ - Cho lần lượt vào các mẫu thử một ít nước. + Mẫu thử nào chất rắn không phản ứng và không tan trong nước là MgO. 0,25đ + Mẫu thử nào chất rắn tác dụng với nước, có khí thoát ra thì chất ban đầu là Na 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25đ Những mẫu thử còn lại chất rắn đều tác dụng với nước để tạo ra các dung dịch. ( nhóm I) 0,25đ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Na2O + H2O 2 NaOH - Cho vào các mẫu thử đựng các chất sản phẩm ở nhóm I một mẩu 0,5đ quỳ tím. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ đó là dung dịch H3PO4 chất ban đầu là P2O5. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là dd NaOH, 0,25đ chất ban đầu là Na2O. 0,25đ
- a, (1,25 điểm) - Số mol Fe, HCl là: m 5,6 nFe = = = 0,1 (mol) M 56 0,25đ m 14,6 nHCl = = = 0,4 (mol) M 36,5 Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25đ Ban đầu 0,1 0,4 /mol Câu 3 Phản ứng 0,1 0,2 0,2 0,1 /mol 3.0 đ Sau p/ư 0 0,2 0,2 0,1 /mol 0,25đ Thể tích khí H2 thu được là: V = VH2 = n.22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít) 0, 5đ b, (1,75 điểm) Theo ý a: nH2 = 0,1(mol) Tính được nCuO = 0,2 (mol) 0,25đ Phương trình phản ứng: H2 + CuO Cu + H2O 0,25đ Ban đầu 0,1 0,2 /mol (H= 100%) p/ư 0,1 0,1 0,1 /mol (H= 80%) p/ư 0,08 0,08 0,08 /mol 0, 5đ Sau phản ứng 0,02 0,12 0,08 / mol Chất rắn sau phản ứng gồm CuO dư và CuO Khối lượng chất rắn là: a = mCuOdư + mCu = 0,12. 80 + 0,08.64 0,75đ = 14,72 (g) Câu 4 Các phương trình phản ứng: to 3.0 đ CuO + H2 Cu + H2O (1) to FexOy + yH2 xFe + yH2O (2) 0,5đ Chất rắn sau phản ứng: Fe và Cu cho tác dụng với ddHCl chỉ có Fe phản ứng. 0,5đ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) Số mol H2= 0,896/22,4= 0,04( mol). Theo PT (3): nFe = 0,04 (mol) 0,5đ Khối lượng Cu = 3,52 - 56.0,04= 1,28 gam. Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu: (1,28/64).80= 1,6 (g) Số gam oxit sắt : 4,8- 1,6 = 3,2 gam. 0, 5đ Số mol oxit sắt: 3,2/(56x+16y) = 0,04/x. 1đ Giải ra được tỉ lệ: x/y= 2/3. Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe2O3 Câu 5 Viết PTHH với HCl ( 3 điểm) nH2 = 0,672/22,4 =0,03(mol) 0,25đ Vì khối lượng dung dịch tăng 3,51g => mA –mH2= 3,51 0,25đ a = mA= 3,51+0,03.2 = 3,57 (g) 0, 25đ
- t0 PTHH : RO +CO R +CO2 (3) 0,25đ Vì tỉ khối khí Y đối với khí hiđro bằng 18 =>MY= 18.2=36 ( nCO dư =0,02=>nCO p.ư = 0,02 Theo PTHH (3)=>nRO=0,02mol 0,5đ Vậy 0,03.MR+0,02(MR+16) = 3,57 =>MR = 65 0,5đ Mà R hóa trị II nên kim loại R là Kẽm(Zn) Câu 6 * Tính m (1,75 điểm) 3.0 đ PTHH. to 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 0,25đ Gọi a là tổng số mol oxi tạo ra ở PT(1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X. nO2= a+ 3a.20%= 1,6a (mol). nN2= 3a.80% = 2,4a (mol). Ta có nC= 0,528/12= 0,044 mol mB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam 0,5đ Theo bài cho ta có: to C + O2 CO2 (3) Tổng số mol khí Y: nY = 0,044.100/22,92 = 0,192 (mol) 0,25đ gồm các khí O2 dư, N2, CO2 Theo PT(3): nO2pư = nC= 0,044 (mol) nCO2= nC= 0,044 (mol) nO2dư= 1,6a - 0,044 (mol) nY = 1,6a - 0,044 + 2,4 a + 0,044 = 0,192 (mol) 0, 5đ Giải ra: a= 0,048; mO2 = 0,048.32= 1,536 (gam). Áp dụng ĐLBTKL ta có: mA = mB + mO2 = 10,944 + 1,536 = 12,48( gam). 0,25đ * Tính phần trăm khối lượng các chất trong B (1,25 điểm) Số mol KCl: nKCl = m/M = 0,894/ 74,5 = 0,012 ( mol) = nKClO3 Theo phương trình 1: nO2 (1) = 3/2nKCl = 0,018 (mol) n O2(2) = a – 0,018 = 0,048- 0,018 = 0,03 (mol) 0,25đ Theo phương trình 2: nK2MnO4 = nMnO2 = nO2(2) = 0,03 (mol) nKMnO4 p/ư = 2nO2 = 0,06 (mol) Ta có: m + m = 0,012. 122,5 + 0,06.158 = 10,95( g) KClO3 KMnO4 p/ư 0,25đ < mA = 12,48 (g). Trong B có KMnO4 dư. Khối lượng các chất trong B là: mKCl = 0,894 9 (g) m K2MnO4 = 0,03. 197 = 5,91 (g)
- mMnO2= 0,03.87 = 2,61 (g) 0,25đ Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong B là: (mB = 10,944 gam) Theo bài : %KCl = 8,132% % K2MnO4 = m K2MnO4/mB = 5,91/10,944 = 54,002% % MnO2 = mMnO2/mB = 2,61/10,944= 23,849% % KMnO4 dư = 100% - % K2MnO4 - % MnO2 - %KCl = 100% - 8,132% - 54,002% - 23,849%= 14,017% 0,5đ Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.