Đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đông Hưng (Có đáp án)

docx 6 trang Như Liên 14/01/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đông Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đông Hưng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN NGUỒN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Vật lý 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1: (3 điểm) Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1200N. Trong thời gian 2 phút thì công của động cơ xe sản ra là 1560kJ. Tính vận tốc chuyển động của xe. Bài 2: (4,5điểm) Hai xe cùng xuất phát từ A đi đến B. Xe thứ nhất trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc là v1, trên nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v 2. Xe thứ hai trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc là v1, trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Cho v1 = 30 km/h; v2 = 60 km/h. a) Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên quãng đường AB. b) Nếu một xe đến trước xe kia 30 phút thì quãng đường AB dài bao nhiêu? c) Vẽ đồ thị biểu diễn quãng đường AB theo thời gian của hai xe khi đi từ A đến B. Bài 3: (4,5 điểm) Cho một bình hình trụ đáy có tiết diện S = 100cm 2, chiều cao h = 60cm. Đổ vào bình 3 lít nước. 1. Tính chiều cao mực nước trong bình. 2 2. Sau đó thả vào bình một khối gỗ hình trụ đáy có tiết diện S1 = 50cm , chiều cao h1 = 30cm. 3 3 Biết trọng lượng riêng của gỗ là d = 9000N/m ; trọng lượng riêng của nước là d1 = 10000 N/m . a) Tính chiều cao khối gỗ ngập trong nước. b) Sau đó, đổ dầu vào bình cho đến khi khối gỗ vừa vặn ngập trong dầu. Tính khối lượng dầu 3 tối thiểu cần đổ vào. Biết trọng lượng riêng của dầu là d2 = 8000 N/m . c) Tính áp lực, áp suất tác dụng lên đáy bình trước và sau khi đổ dầu (bỏ qua áp suất khí quyển). Bài 4: (2,5 điểm) Một người kéo một thùng gỗ khối lượng m = 50kg. Tính công của người đó thực hiện khi: a) Kéo vật trên mặt sàn nằm ngang một đoạn 10m. b) Kéo vật đó trên một dốc nghiêng dài 10m, cao 2m. Giả sử trong 2 trường hợp, lực ma sát cản trở chuyển động đều là F ms = 100N và vật chuyển động đều theo phương của lực kéo. Bài 5: (2,5 điểm) Thả một quả cầu nhôm có khối lượng m1 = 0,21kg đã được nung nóng tới nhiệt o o độ t1 = 100 C vào một nhiệt lượng kế chứa m2 (kg) nước ở nhiệt độ t2 = 20 C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều là t = 25oC. a) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. b) Tính khối lượng m2 của nước trong nhiệt lượng kế. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K và của nước là c2 = 4200J/kg.K. Bài 6: (3 điểm) a) Tại sao khi đang chạy nếu bị vấp ta lại ngã về phía trước? b) Hai vật, một bằng đồng và một bằng nhôm có thể tích V. Hãy so sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật khi nhúng ngập chúng trong nước. c) Chỉ rõ, tại sao téc-mốt (phích-bình thủy) giữ được nước nóng lâu hơn? Họ và tên: . .SBD: .Phòng thi:
  2. Đáp án và biểu điểm MÔN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2018-2019 Nội dung Điểm Bài 1: (3 điểm) Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1200N. Trong thời gian 2 phút thì công của động cơ sản ra là 1560kJ. Tính vận tốc chuyển động của xe. Công lực kéo của động cơ là: A=F.s 0,5 Quãng đường xe đi được: s = 0,5 → 퐹 Đổi: A = 1560kJ = 1560000J 0,5 1560000 s = = 1300 (m) 1200 0,5 푠 → Vận tốc chuyển động: v = 푡 0,5 1,3.60 = = 39 (km/h) 2 0,25 Hoặc v ≈ 10,8333 (m/s) 0,25 Bài 2: (4,5 điểm) Hai xe cùng xuất phát từ A đi đến B. Xe thứ nhất trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc là v 1, trên nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v 2. Xe thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc là v1, trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Cho v1= 30 km/h; v2= 60 km/h. a) Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên quãng đường AB. b) Nếu một xe đến trước xe kia 30 phút thì quãng đường AB dài bao nhiêu? c) Vẽ đồ thị biểu diễn quãng đường AB theo thời gian của 2 xe khi đi từ A đến B. Câu a Gọi quãng đường AB là s (km) (2 điểm) * Thời gian xe 1 đi hết nửa quãng đường đầu là: t1= s/2v1 = s/60 (h) 0,25 Thời gian xe 1 đi hết nửa quãng đường sau là: t1= s/2v2 = s/120 (h) 0,25 s s →Vận tốc trung bình của xe 1 là: vtb1 = 40 (km/h) t t s s 1 2 0,5 60 120 * Gọi thời gian xe 2 đi hết quãng đường là t (h) →Quãng đường đầu xe 2 đi là: s1= v1. t/2 = 15t 0,25 Quãng đường sau xe 2 đi là: s2= v2. t/2 = 30t 0,25 s 15t 30t →Vận tốc trung bình của xe 2 là: vtb2 = 45 (km/h) 0,5 t t * Vậy vận tốc trung bình của xe 1 là 40(km/h), xe 2 là 45 (km/h) Câu b 1 0,25 Vì vtb1< vtb2→ xe 2 đến trước xe 1 là giờ (1,5 điểm) 2 s s 1 → Phương trình về thời gian: s 180 (km) 40 45 2 1 Vậy quãng đường AB dài 180km. 0,25 1
  3. Câu c Đồ thị chuyển động của 2 xe: (1 điểm) Xe 2 đi nửa thời gian đầu được s1 = 60km, xe 1 đi được nửa quãng đường đầu mất t1=3h Đúng các trục tọa độ, 0,5 điểm, dạng đường gãy khúc và Đường (I) biểu thị xe 1, đường (II) biểu thị 0,5 chuyển động của xe 2. Nếu hs vẽ đồ thị đúng, không diễn giải cũng cho điểm tối đa. Bài 3: (4,5 điểm) Cho một bình hình trụ đáy có tiết diện S = 100cm 2, chiều cao h = 60cm. Đổ vào bình 3 lít nước. 1. Tính chiều cao mực nước trong bình. 2 2. Sau đó thả vào bình một khối gỗ hình trụ đáy có tiết diện S 1 = 50cm , chiều cao h1 = 3 30cm. Biết trọng lượng riêng của gỗ là d = 9000N/m ; trọng lượng riêng của nước là d 1 = 10000 N/m3. a) Tính chiều cao khối gỗ ngập trong nước. b) Sau đó đổ dầu vào bình cho đến khi khối gỗ ngập hẳn trong dầu. Tính khối lượng dầu 3 tối thiểu cần đổ vào. Biết trọng lượng riêng của dầu là d2 = 8000 N/m . c) Tính áp lực, áp suất tác dụng lên đáy bình trước và sau khi đổ dầu (bỏ qua áp suất khí quyển). Câu 1 V1 Chiều cao nước trong bình là: h2 = (0,5 điểm) S1 0,25 3000 = = 30(cm) = 0,3(m) 100 0,25 Vậy chiều cao nước trong bình là 30cm Câu 2a Gọi chiều cao phần chìm của gỗ là x(m). Gọi 0,25 (1,5 điểm) d là trọng lượng riêng của gỗ, d=9000 N/m3 Khối gỗ chịu tác dụng của hai lực: 0,25 Lực đẩy Ácsimet FA= S2.x.d1 và trọng lực của 0,5 nó P =S2.h1.d Vì gỗ nổi FA=P →S2.x.d1 =S2.h1.d 0,25 h1.d → x= = 0,27(m)= 27 cm d1 0,25 Vậy gỗ chìm 27 cm trong nước Câu Khi đổ dầu lên mặt nước, gỗ chịu tác dụng của 3 lực: 0,25 2b(1,5điểm) Lực đẩy Ácsimet của nước FA1= S2.y.d1 (y là phần chìm trong nước) 0,25 Lực đẩy Ácsimet của dầu FA2= S2.z.d2 (z là phần chìm trong dầu) 0,25 2
  4. Trọng lực của nó P =S2.h1.d Vì gỗ đứng yên nên: P =FA2+FA1→y = 0,15(m) 0,25 3 -5 3 Thể tích dầu là V =( S –S2).y= 50.15=750 cm = 75.10 m . 0,25 -5 Khối lượng của dầu: m = Pdầu:10 = V. d2 = 75.10 . 8000:10=0,6kg 0,25 Vậy khối lượng của dầu: 0,6kg Câu 2c Trước khi đổ dầu (1điểm) -3 4 Trọng lượng nước là P0 = 3.10 . 10 = 30(N) -3 Trọng lượng gỗ là: P = S2.h1.d = 5.10 .0,3.9000= 13,5(N) Áp lực lên đáy bình là: F = 43,5N 0,25 F 43,5 Áp suất lên đáy bình là: p = 2 4350 (Pa) S1 10 Sau khi đổ dầu 0,25 -3 4 Trọng lượng nước là P0 = 3.10 . 10 = 30N -3 Trọng lượng gỗ là: P = S2.h1.d = 5.10 .0,3.9000= 13,5(N) -5 Trọng lượng của dầu: Pdầu = V. d2 = 75.10 . 8000= 6(N) Áp lực lên đáy bình là: F' = 43,5+6=49,5N 0,25 F' 49,5 Áp suất lên đáy bình là: p' = 2 4950 (Pa) S1 10 0,25 Vậy trước khi đổ dầu: Áp lực lên đáy bình là: F = 43,5N Áp suất lên đáy bình là: p = 4350 Pa sau khi đổ dầu: Áp lực lên đáy bình là: F' = 49,5N Áp suất lên đáy bình là: p' = 4950Pa Bài 4: (2,5 điểm) Một người kéo một thùng gỗ khối lượng m = 50kg. Tính công của người đó thực hiện khi: a) Kéo vật trên mặt sàn nằm ngang một đoạn 10m. b) Kéo vật đó trên một dốc nghiêng dài 10m, cao 2m. Giả sử trong 2 trường hợp, lực ma sát cản trở chuyển động đều là Fms=100N và vật chuyển động đều theo phương của lực kéo. Câu a Do thùng chuyển động đều nên lực kéo của người bằng lực ma sát 1 điểm Fk = Fms = 100N 0,5 Công của người thực hiện được là: A= Fk.s = 100.10 = 1 (kJ) 0,5 Câu b Lực kéo của người đó có 2 tác dụng: để đưa vật lên cao và thắng lực ma 1,5 sát để chuyển động đều trên mặt phẳng nghiêng 0,5 điểm - công đưa vật lên cao: A1 = P.h = 50.10.2 = 1 (kJ) 0,5 - công để thắng lực ma sát: A2 = Fms.s = 100.10 = 1 (kJ) 0,25 Vậy trong trường hợp này, người đó đã thực hiện công là A’ = A1 + A2 = 2 (kJ) 0,25 3
  5. 4 Bài 5: (2,5 điểm) Thả một quả cầu nhôm có khối lượng m 1 = 0,21kg đã được nung nóng o o tới nhiệt độ t 1 = 100 C vào một nhiệt lượng kế chứa m 2 (kg) nước ở nhiệt độ t 2 = 20 C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều là t = 25oC. a) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. b) Tính khối lượng m2 của nước trong nhiệt lượng kế. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K và của nước là c2 = 4200J/kg.K. Câu a Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra: 0,5 1,5 Q1 = m1.c1(t2-t) 0,5 điểm Q1 = 0,21.880.(100-25) = 13860(J) 0,5 Câu b Nhiệt lượng do nước thu vào: 1điểm Q = m .c (t-t ) 2 2 2 1 0,5 Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 푄1 13860 0,5 m2 = c2(t t1) = 4200(25 20) = 0,66 (kg) Bài 6 Bài 6: (3 điểm) (3 điểm) a) Tại sao khi đang chạy nếu bị vấp ta lại ngã về phía trước? b) Hai vật, một bằng đồng và một bằng nhôm có thể tích V. Hãy so sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật khi nhúng ngập chúng trong nước. c) Chỉ rõ, tại sao téc-mốt (phích-bình thủy) giữ được nước nóng lâu hơn? a (1 Khi đang chạy, vận tốc của người và chân là v>0, điểm) bị vấp thì chân lập tức có vận tốc bằng 0, 0,25 theo quán tính, phần cơ thể phía trên của người vẫn tiếp tục chuyển động 0,25 về phía trước. Do đó, người bị ngã về phía trước. 0,5 b (1 vì FA= d.V 0,5 điểm) Hai vật cùng thể tích, cùng nhúng vào nước có => cùng F 0,5 c (1 Vì cấu tạo của tecmot: điểm) có tráng bạc ở phía đối diện=> ngăn cản bức xạ nhiệt 0,25 bình thủy tinh giữa 2 lớp là chân không=>ngăn cản dẫn nhiệt 0,25 nút lie=> ngăn cản sự dẫn nhiệt và đối lưu giữa bên trong và không khí 0, 5 * Lưu ý - Phần đáp án trên đây chỉ là một cách giải học sinh có thể giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm. - Khi Hs trình bày bài phải có đủ các bước: +Lời giải + Công thức vật lý + Thay số
  6. + Tính toán 5 + Trả lời Nếu không có công thức trừ nửa số điểm. Thiếu lời giải trừ một phần tư số điểm. - Không có đơn vị trừ 0,25 điểm, bài cho đơn vị chưa phù hợp buộc phải đổi mới cho điểm, toàn bài không có đơn vị trừ 0,5 điểm. - Điểm của bài kiểm tra là tổng số điểm của các bài làm được. - Không làm tròn điểm của bài kiểm tra.