Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_lich_su_lop_6_de_1_nam_hoc_2020_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ÐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ XÃ HỘI Môn: LỊCH SỬ LỚP 6 Năm học: 2020 - 2021 Ngày kiểm tra: 28/10/2020 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1 – Mã đề 602 (Đề kiểm tra gồm 03 trang) (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Họ và tên : Lớp: Học sinh làm vào phiếu bài làm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Câu 1: Người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn-Hạ Long sống: A. riêng lẻ B. từng nhóm, có cùng huyết thống C. bầy đàn D. theo gia đình Câu 2: Giai đoạn tiếp theo của Người tối cổ là: A. người vượn B. người nguyên thủy C. người hiện đại D. người tinh khôn Câu 3: Loài vượn cổ tiến hóa thành người tối cổ cách đây: A. 1-2 triệu năm B. 4-5 triệu năm C. 2-3 triệu năm D. 3-4 triệu năm Câu 4: Nguồn gốc của loài người là: A. người tinh khôn B. người tối cổ C. người tối cổ D. vượn cổ Câu 5: Người tối cổ có đặc điểm cơ thể: A. lưng thẳng B. đi đứng bằng hai chân C. trán cao D. đôi tay khéo léo hơn Câu 6: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Người tối cổ đã có phát minh lớn là: A. biết giữ lửa trong tự nhiên B. biết chế tạo ra lửa bằng cách ghè 2 mảnh đá với nhau C. biết làm đồ gốm D. biết chế tạo công cụ kim loại Câu 7: Ở giai đoạn phát triển của Người tinh khôn sống cách đây: A. 12000 đến 3500 năm B. 12000 đến 4500 năm C. 12000 đến 5000 năm D. 12000 đến 4000 năm Trang 1/3 - Mã đề thi 602
- Câu 8: Việc người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn-Hạ Long biết đến trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa: A. thúc đẩy quá trình Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn. B. chấm dứt hoàn toàn thời kì kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm. C. làm cho cuộc sống ổn định hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên. D. chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chế độ thị tộc mẫu hệ. Câu 9: Người tinh khôn phát hiện ra kim loại và dùng kim loại chế tạo công cụ lao động vào thời gian nào? A. 4000 năm TCN B. 2000 năm TCN C. 1000 năm TCN D. 3000 năm TCN Câu 10: Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây: A. 50-40 vạn năm B. 20-10 vạn năm C. 40-30 vạn năm D. 30-20 vạn năm Câu 11: Thời xa xưa, nước ta là 1 vùng: A. biển B. rừng núi rậm rạp và nhiều hang động C. đồng bằng rộng lớn D. nhiều núi lửa Câu 12: Người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn-Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn: A. làm nhiều trống đồng B. làm ra nhiều đồ trang sức C. làm nhiều thuyền D. làm nhiều công cụ mới Câu 13: Trong nhiều hang động ở Hòa Bình-Bắc Sơn, người ta đã phát hiện được những lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa nhiều công cụ, xương thú. Điều đó cho thấy: A. Người nguyên thủy định cư lâu dài ở một số nơi. B. Người nguyên thủy thường ăn ốc. C. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông. D. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc. Câu 14: Trong thời kì bầy người nguyên thủy, con người đã biết giữ lửa trong tự nhiên và biết tạo ra lửa để: A. đốt rừng làm nương B. sinh hoạt tập thể trong các hang động C. sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ D. cúng tế thần linh Câu 15: Điểm mới trong xã hội nguyên thủy ở nước ta là: A. sự ra đời của chế độ thị tộc mẫu hệ B. sự tan rã của chế độ mẫu hệ C. sự ra đời của chế độ thị tộc phụ hệ D. sự tan rã của chế độ thị tộc phụ hệ Trang 2/3 - Mã đề thi 602
- Câu 16: Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam Đây là câu nói của ai? A. Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh B. Thủ tướng Phạm Văn Đồng C. Chủ tịch Hồ Chí Minh D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp Câu 17: Cuộc sống của Người tối cổ là: A. bấp bênh, “ăn lông, ở lỗ” B. định cư tại 1 nơi C. du mục đi khắp nơi D. vui vẻ và ổn định. Câu 18: Để mô tả cuộc sống của mình, người nguyên thủy đã: A. vẽ lên mặt trống đồng. B. kể lại cho con cháu nghe C. vẽ trên vách hang động D. ghi chép lại trong các cuốn sử Câu 19: Hài cốt người tối cổ được tìm thấy ở những đâu: A. Miền Đông châu Phi, Bắc Kinh (Trung Quốc), trên đảo Gia-va(In-đô-nê-xi- a) B. Châu Á, trên đảo Gia-va(In-đô-nê-xi-a) C. Trung Quốc, Malaixia D. Châu Phi, Ấn Độ Câu 20: Người ta phát hiện những chiếc răng của người tối cổ ở: A. Xuân Lộc ( Đồng Nai) B. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) C. Sơn Vi (Phú Thọ) D. Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn) II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Câu 2: (3 điểm) a. Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? (2 điểm) b. Em hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện lịch sử 7/2/1418 -khởi nghĩa Lam Sơn. (1 điểm) Chúc các con làm bài tốt! Trang 3/3 - Mã đề thi 602