Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trưng Vương
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_lich_su_lop_8_de_2_nam_hoc_2020_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trưng Vương
- Trường THCS Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2020 – 2021 Mã đề 002 Môn: LỊCH SỬ 8 Thời gian làm bài: 45 phút. Lưu ý: 1. Học sinh KHÔNG khoanh đáp án vào đề. 2. Học sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm. 3. Cuối giờ nộp cả đề và phiếu trả lời. Lựa chọn 1 câu trả lời đúng nhất Câu 1: Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra: A. Máy dệt chạy bằng sức nước. B. Máy hơi nước. C. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước. D. Máy kéo sợi. Câu 2: Đáp án nào KHÔNG PHẢI là kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? A. Làm cho sản xuất phát triển nhanh chóng, của cải ngày càng dồi dào. B. Anh từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. C. Anh trở thành nhà tài trợ máy móc, kỹ thuật cho các nước trên thế giới. D. Nước Anh được gọi là "công xưởng của thế giới". Câu 3: Phát minh đầu tiên của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII thuộc ngành nào? A. Công nghiệp nặng. B. Dệt. C. Công nghiệp nhẹ. D. Thương mại. Câu 4: Năm 1769, Ác-crai-tơ đã phát minh ra: A. Máy dệt chạy bằng sức nước. B. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước. C. Máy hơi nước. D. Máy kéo sợi Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì? A. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức. B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa. C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp. D. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ. Câu 6: Sau năm 1870, Anh đứng vị trí thứ mấy trên thế giới về sản xuất công nghiệp? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba D. Thứ tư. Câu 7: Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về: A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. D. Đầu tư vào thuộc địa. Câu 8: Đến đầu thế kỉ XX, Lê nin gọi đế quốc Đức là: 1
- A. “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”. B. “Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến”. C. “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”. D. “ Xứ sở của các ông vua công nghiệp”. Câu 9: Đến đầu thế kỉ XX, Lê nin gọi đế quốc Pháp là: A. “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”. B. “Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến”. C. “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”. D. “ Xứ sở của các ông vua công nghiệp”. Câu 10: Sự hình thành các công ty độc quyền của Đức dựa trên cơ sở nào? A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng. B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản. C. Xuất khẩu tư bản. D. Tập trung tư bản và tài chính. Câu 11: Đến cuối thế kỉ XIX, nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại? A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, đất nước nghèo tài nguyên. B. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa. C. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi. D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành. Câu 12: Bị tụt xuống vị trí thứ tư về công nghiệp, để tiếp tục phát triển, Pháp đã làm gì? A. Đầu tư vào các thuộc địa. B. Đầu tư khai thác các thuộc địa để sử dụng nguồn nhân công rẻ mạt. C. Phát triển một số ngành công nghiệp mới, đầu tư ra nước ngoài với hình thức cho vay lấy lãi. D. Thành lập các công ty độc quyền. Câu 13: Vì sao Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là: “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”? A. Nước Anh có thuộc địa và lãnh thổ rộng lớn. B. Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa. C. Tư sản Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn trên thế giới. D. Anh có một nền kinh tế công nghiệp phát triển bậc nhất thế giới. Câu 14: Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các “ông vua công nghiệp”? A. Nền công nghiệp Mĩ chi phối toàn thế giới. B. Mĩ có các tổ chức độc quyền khổng lồ, đứng đầu là các ông vua công nghiệp. C. Mĩ thu hút đầu tư từ các nước khác trên thế giới. D. Mĩ vẫn tồn tại hình thức vua đứng đầu và cai trị đất nước. Câu 15: Về chính trị, Anh theo thể chế nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. Liên bang. D. Dân chủ. Câu 16: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến. B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời. C. Phát triển nghề khai thác mở. D. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. Câu 17: Thành tựu lớn nhất về khoa học xã hội giữa thế kỷ XIX là thành tựu nào? 2
- A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. B. Chủ nghĩa xã hội khoa học. C. Chính trị kinh tế học tư sản. D. Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng. Câu 18: Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của Chủ nghĩa xã hội không tưởng là: A. Lê-nin và Các Mác. B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen. C. Mác và Ăng-ghen. D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen. Câu 19: Ai là người tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn, làm sáng tỏ và sâu sắc hơn một loạt các vấn đề khoa học? A. Puốc-kin-giơ B. Lô-mô-nô-xốp. C. Niu-tơn. D. Đác-uyn. Câu 20: Máy điện tín được phát minh ở quốc gia nào? A. Nga và Mỹ B. Anh C. Anh và Mĩ D. Pháp Câu 21: Những phát minh lớn về khoa học tự nhiên trong các thế kỷ XVIII-XIX? A. Máy dệt, máy hơi nước. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. C. Thuyết vạn vật hấp dẫn, định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, thuyết tiến hóa và di truyền. D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học. Câu 22: Thành tựu tiêu biểu trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Chế tạo được đại bác bắn nhanh và xa. B. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: Đại bác, súng trường, ngư lôi, C. Chiến hạm chân vịt có trọng tải lớn. D. Khí cầu dùng để giám sát trận địa đối phương. Câu 23: Nhà bác học nào tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng? A. Niu-tơn B. Hê-ghen. C. Puốc-kin-giơ D. Lô-mô-nô-xốp Câu 24: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì? A. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển. C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển. D. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển. Câu 25: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? A. Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc, xây dựng đường sắt; máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. B. Sắt là nguyên liệu duy nhất để sản xuất và chế tạo máy móc. C. Máy hơi nước được sử dụng trong tất cả ngành sản xuất. D. Thế kỷ XIX chứng kiến sự ra đời của máy hơi nước. Câu 26: Mục đích chính của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là: 3
- A. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất B. tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc. C. đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh. D. đem lại quyền lợi cho giai cấp tư sản. Câu 27: Phong trào đấu tranh chống đế quốc, phong kiến của nhân dân Trung Quốc phát triển lên đến đỉnh cao, biểu hiện là: A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc. B. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. C. Cách mạng Tân Hợi 1911. D. cuộc Duy tân Mậu Tuất. Câu 28: Thực dân Anh mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc bằng sự kiện nào? A. Khai thác triệt để Con đường tơ lụa. B. Ký hiệp ước hợp tác với triều đình nhà Thanh. C. Bát tay với các nước Âu-Mĩ xâm lược Trung Quốc. D. Tiến hành cuộc Chiến tranh thuốc phiện. Câu 29: Tại sao không phải một nước mà rất nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc? A. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông. B. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. Câu 30: Đại diện ưu tú nhất cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc thế kỉ XX là: A. Lương Khải Siêu. B. Tôn Trung Sơn. C. Vua Quang Tự. D. Trương Hữu Vi. Câu 31. Sự kiện quan trọng nào chứng tỏ cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt? A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ. B. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng. C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại. D. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải. Câu 32: Đáp án nào sau đây KHÔNG phản ánh kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi? A. Đưa Trung Quốc trở thành nước đế quốc giàu mạnh. B. Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ hoàn toàn chế độ quân chủ chuyên chế. C. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á. D. Thành lập chế độ Cộng Hòa, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Trung Quốc. Câu 33: Những điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để: A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc, không tích cực chống phong kiến và không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. 4
- C. Phong trào diễn ra còn lẻ tẻ, chưa có sự thống nhất trong cả nước. D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. Câu 34. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á? A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Việt Nam, Lào, Thái Lan. D. Việt Nam, Lào, Xin-ga-po. Câu 35: Nguyên nhân cơ bản nhất giúp Thái Lan giữ được hình thức độc lập? A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh. B. Thái Lan được Mĩ giúp đỡ. C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển. D. Thái Lan có chính sách ngoại giao linh hoạt, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền. Câu 36: Trước nguy cơ mất nước và những chính sách cai trị hà khắc của chính sách đô hộ, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã phản ứng như thế nào? A. Thương lượng, hợp tác với phương Tây. B. Thành lập các tổ chức yêu nước. C. Kiên quyết đấu tranh vũ trang chống xâm lược, giải phóng dân tộc. D. Tiến hành cải cách chính trị ôn hòa. Câu 37. Chính sách nổi bật của thực dân phương Tây tiến hành ở Đông Nam Á là: A. vơ vét, đàn áp, chia để trị. B. phát triển các ngành công nghiệp nặng. C. không mở mang công nghiệp ở thuộc địa. D. tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính. Câu 38. Cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX diễn ra như thế nào? A. Rời rạc, lẻ tẻ, chưa giành được kết quả gì đáng kể. B. Liên kết được với các khu vực khác trên thế giới. C. Phát triển liên tục, rộng khắp. D. Nhanh chóng đánh đuổi đế quốc, giành được độc lập dân tộc. Câu 39: Đáp án KHÔNG PHẢI nguyên nhân khiến Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước đế quốc phương Tây ? A. Các nước Phương Tây muốn giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển. B. Đông Nam Á có vị trí địa lý quan trọng. C. Đông Nam Á giàu tài nguyên: lúa gạo, cây hương liệu, động vật, khóang sản. D. Đông Nam Á có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 40: Phong trào đấu tranh chống Pháp tiêu biểu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX là: 5
- A. Khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế. D. Phong trào Đông Du. 6