Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Quế (Có đáp án)

doc 7 trang Đăng Bình 06/12/2023 690
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Quế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Quế (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I MÔN : SINH HỌC 9 Năm học: 2018 – 2019 Tên Chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chương ) 1. Các thí Phát biểu được nội Xác định được: Làm được bài tập nghiệm của dung và nêu ý nghĩa của - Phép lai cho tỉ lệ kiểu lai một cặp tính Menđen quy luật phân li độc lập hình 3:1 (TN5). trạng (TL 3). 8 tiết (TL1 ). - Số KG và KH của F2 trong lai 1 cặp tính trạng (TN6). - Phép lai phân tích (TN7). - Kiểu gen tạo 2 loại giao tử (TN8). Số câu: 4 TN, 2TL Số câu: 1 TL Số câu: 4 TN Số câu: 1 TL Số điểm: 6 đ Số điểm: 2 điểm Số điểm: 1 điểm Số điểm: 3 điểm Tỉ lệ %: 60% TL %: 35% TL %: 20% TL %: 45% Nhận biết được: Giải thích được tỉ lệ - Chọn ra được các - Cặp NST của bò sát nam : nữ luôn sấp xỉ 1 : sự kiện xảy ra phổ (TN1) 1 và quan niệm về việc biến ở cả quá trình - Sự biến đổi hình thái sinh trai sinh gái (TL2). nguyên phân và giảm NST ở kì giữa (TN2) phân (TN9). - Số lượng nhiễm sắc - Tính được: 2. Nhiễm sắc thể của người (TN3) + Số NST trong tế thể bào ruồi giấm đang ở 8 tiết - Số cặp NST giới tính của loài (TN4). kì sau của nguyên phân (TN 10). + Số tế bào con tạo ra sau 2 lần nguyên phân (TN 11). + Số trứng và thể cực tạo ra qua quá trình giảm phân (TN 12). Số câu: Số câu: 4 TN. Số câu: 1 TL. Số câu: 4 TN. 8 TN, 1TL Số điểm: 1 điểm. Số điểm: 2 điểm. Số điểm: 1 điểm Số điểm: 4 đ TL %: 25% TL %: 50% TL %: 25% Tỉ lệ %: 40% Tổng số câu: Số câu: 4 TN, 1 TL Số câu: 4 TN, 1TL Số câu: 3 TL Số câu: 1TL 28 TN, 3 TL Số điểm: 3 điểm Số điểm: 3 điểm Số điểm: 3 điểm Số điểm: 1 điểm Tổng số điểm Tỉ lệ %: 30% Tỉ lệ %: 30% Tỉ lệ %: 30% Tỉ lệ %: 10% 100 % = 10 đ
  2. Họ & tên: . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA GIỮA HK I NHẬN XÉT ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 Lớp: . . . . . . . ĐỀ 1 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1. Ở bò sát, cặp NST giới tính của A. con cái là XY, con đực là XX. B. con cái là XX, con đực là XY. C. con cái là XO, con đực là XX. D. con cái là XX, con đực là XO. Câu 2. Ở kì nào của nguyên phân, các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 3. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người là A. 2n = 23. B. 2n = 46. C. 2n = 92. D. 2n = 184. Câu 4. Trong tế bào sinh dưỡng của mỗt loài có số NST giới tính là A. 1 cặp. B. 2 cặp. C. 3 cặp. D. n cặp. Câu 5. Phép lai nào sau đây trong trường hợp trội lặn hoàn toàn phân li kiểu hình 3 : 1? A. Bb x bb. B. BB x Bb. C. Bb x Bb. D. BB x bb. Câu 6. Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng được F1 toàn cà chua quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn được F2 có A. 1 kiểu gen, 1 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình. C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb. C. aaBb x Aabb. D. AaBb x aabb. Câu 8. Kiểu gen nào sau đây tạo được 2 loại giao tử ? A. AaBB. B. AaBb. C. AABB. D. aabb. Câu 9. Cho các sự kiện sau: 1. Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể tại kì giữa. 2. Sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể ờ kì sau. 3. Sự biến mất và xuất hiện của thoi phân bào. 4. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit tại kì đầu. 5. Sự biến mất và xuất hiện của nhân con. Sự kiện nào trong các sự kiện trên xảy ra phổ biến ở cả quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân? A. 1, 2, 3,4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 10. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 11. Một tế bào tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
  3. Câu 12. Từ 10 noãn bào bậc 1 trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được 1. 10 thể định hướng. 2. 20 thể định hướng. 3. 30 thể định hướng 4. 10 trứng. 5. 20 trứng. 6. 30 trứng. Hãy chọn câu đúng: A. 1, 2. B. 3, 4. C. 5, 6. D. 2, 4. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Phát biểu nội dung và nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Câu 2: (2.0 điểm) a. Vì sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ luôn sấp xỉ 1 : 1? b. Quan niệm cho rằng : người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Tại sao ? Câu 3: (3.0 điểm) Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh , thu được F 1 toàn đậu hạt vàng ; cho F1 lai với nhau. Hãy xác định : a. Kết quả phép lai. b. Kết quả phép lai phân tích F1. BÀI LÀM
  4. Họ & tên: . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA GIỮA HK I NHẬN XÉT ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 Lớp: . . . . . . . ĐỀ 2 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1. Ở kì nào của nguyên phân, các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 2. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người là A. 2n = 23. B. 2n = 46. C. 2n = 92. D. 2n = 184. Câu 3. Ở bò sát, cặp NST giới tính của A. con cái là XO, con đực là XX. B. con cái là XX, con đực là XY. C. con cái là XY, con đực là XX. D. con cái là XX, con đực là XO. Câu 4. Trong tế bào sinh dưỡng của mỗt loài có số NST giới tính là A. 1 cặp. B. 2 cặp. C. 3 cặp. D. n cặp. Câu 5. Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng được F1 toàn cà chua quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn được F2 có A. 1 kiểu gen, 1 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. Câu 6. Phép lai nào sau đây trong trường hợp trội lặn hoàn toàn phân li kiểu hình 3 : 1? A. Bb x bb. B. Bb x Bb. C. BB x Bb. D. BB x bb. Câu 7. Kiểu gen nào sau đây tạo được 2 loại giao tử ? A. AaBb. B. AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 8. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb. C. aaBb x Aabb. D. AaBb x aabb. Câu 9. Cho các sự kiện sau: 1. Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể tại kì giữa. 2. Sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể ờ kì sau. 3. Sự biến mất và xuất hiện của thoi phân bào. 4. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit tại kì đầu. 5. Sự biến mất và xuất hiện của nhân con. Sự kiện nào trong các sự kiện trên xảy ra phổ biến ở cả quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân? A. 1, 2, 3,4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 10. Một tế bào tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 11. Từ 10 noãn bào bậc 1 trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được 1. 10 thể định hướng. 2. 20 thể định hướng. 3. 30 thể định hướng 4. 10 trứng. 5. 20 trứng. 6. 30 trứng.
  5. Hãy chọn câu đúng: A. 1, 2. B. 3, 4. C. 5, 6. D. 2, 4. Câu 12. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Phát biểu nội dung và nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Câu 2: (2.0 điểm) a. Vì sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ luôn sấp xỉ 1 : 1? b. Quan niệm cho rằng : Người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Tại sao ? Câu 3: (3.0 điểm) Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh , thu được F 1 toàn đậu hạt vàng ; cho F1 lai với nhau. Hãy xác định : a. Kết quả phép lai. b. Kết quả phép lai phân tích F1. BÀI LÀM
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC – LỚP 9 KIỂM TRA GIỮA HK I Năm học 2018 – 2019 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu đúng (mỗi câu 0,25 điểm) ĐỀ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B B A C D D A B C D B ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B B C A C B B D B D B C B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm * Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập Câu 1 trong quá trình phát sinh giao tử. 1.0 đ * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập: Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di (2điểm) truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá 1.0 đ trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. a. Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1 vì: - Sự phân li của cặp NST giới tính XY (ở nam) cho ra 2 loại tinh trùng: 1 loại 0.75 đ Câu 2 mang NST X, 1 loại mang NST Y có số lượng ngang nhau. 0.75 đ (2điểm) - Qua thụ tinh, tạo ra 2 loại tổ hợp XX (con gái) và XY (con trai) với số lượng ngang nhau. b. Quan niệm cho rằng : người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là không đúng, vì người bố mớ có 2 loại tinh trùng khác nhau về giới tính. 0.5 đ a. Qui ước : Gen A : Hạt vàng (trội). Câu 3 a : Hạt xanh (lặn). 0.25 đ (3điểm) → KG của đậu hạt vàng TC : AA. KG của đậu hạt xanh TC : aa. Sơ đồ lai : Ptc : Hạt vàng x Hạt xanh AA aa 0. 25đ Gp : A a 0. 25đ F1 : Aa 0.25 đ F1 x F1 : Aa x Aa 0. 25đ G F1 : A , a A , a 0. 25đ F : AA : Aa : Aa : aa 2 0. 25đ KG F : 1AA : 2Aa : 1 aa 2 0. 25đ KH F2 : 3 vàng : 1 xanh b. Lai phân tích F1: P : Aa x aa 1.0 đ G : A , a a FB : Aa : aa KG FB : 1 Aa : 1 aa KH FB : 1 vàng : 1 xanh.