Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Hằng

docx 29 trang thuongdo99 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_lop_6_nam_hoc_2020_2021_nguyen_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Hằng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá những kiến thức đã học về các vận động của Trái Đất và hệ quả, cấu tạo bên trong của Trái Đất, sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra các kĩ năng tính giờ ở các địa điểm khác nhau dựa vào các múi giờ. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự học, tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. * Hình thức kiểm tra: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cấp độ cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Tên chủ đề Các vận động 6C 1C 2C 1C 10C của Trái Đất 1.5đ 2đ 0.5đ 1đ 5đ Cấu tạo bên 0.5C 4C 0.5C 5C trong của Trái 1đ 1đ 1đ 3đ Đất Sự phân bố lục 6C 2C 8C địa và đại 1.5đ 0.5đ 2đ dương trên bề mặt Trái Đất Tổng số câu Số câu:12.5C Số câu: 5C Số câu: 4.5C Số câu: 1C Tổng số câu:23 Tổng số điểm Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm:1 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ % điểm: 100%
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 601 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 2. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 3. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 4. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 5. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 6. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau B. Hai địa mảng được nâng lên cao C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương D. Hai địa mảng tách xa nhau Câu 7. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 8. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 9. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương
  3. C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn Câu 11. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 12. Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9 D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 Câu 13. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày: A. Hạ chí B. Thu phân C. Đông chí D. Xuân phân Câu 14. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là: A. 365 ngày 3 giờ B. 365 ngày 4 giờ C. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 6 giờ Câu 15. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình: A. Tròn B. Elip gần tròn C. Vuông D. Chữ nhật Câu 16. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là: A. Nằm ở 2 cực B. Nằm trên xích đạo C. Nằm trên 2 vòng cực D. Nằm trên 2 chí tuyến Câu 17. Ngày 22 - 12, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng: A. Ngày dài hơn đêm B. Ngày dài suốt 24 giờ C. Đêm dài hơn ngày D. Ngày và đêm dài bằng nhau Câu 18. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 19. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 20. Trong hai ngày xuân phân (21 - 3) và thu phân (23 - 9), ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt Trái Đất ở: A. Vòng cực B. Chí tuyến Bắc C. Chí tuyến Nam D. Xích đạo
  4. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 3 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19)
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 602 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau B. Hai địa mảng được nâng lên cao C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương D. Hai địa mảng tách xa nhau Câu 2. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 3. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 4. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn Câu 6. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là: A. Nằm ở 2 cực B. Nằm trên xích đạo C. Nằm trên 2 vòng cực D. Nằm trên 2 chí tuyến Câu 7. Ngày 22 - 12, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng: A. Ngày dài hơn đêm B. Ngày dài suốt 24 giờ C. Đêm dài hơn ngày D. Ngày và đêm dài bằng nhau Câu 8. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 9. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực
  6. Câu 10. Trong hai ngày xuân phân (21 - 3) và thu phân (23 - 9), ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt Trái Đất ở: A. Vòng cực B. Chí tuyến Bắc C. Chí tuyến Nam D. Xích đạo Câu 11. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 12. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 13. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 14. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 15. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 16. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 17. Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9 D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 Câu 18. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày: A. Hạ chí B. Thu phân C. Đông chí D. Xuân phân Câu 19. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là: A. 365 ngày 3 giờ B. 365 ngày 4 giờ C. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 6 giờ Câu 20. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình: A. Tròn B. Elip gần tròn C. Vuông D. Chữ nhật
  7. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 3 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19)
  8. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 603 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 2. Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9 D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 Câu 3. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày: A. Hạ chí B. Thu phân C. Đông chí D. Xuân phân Câu 4. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là: A. 365 ngày 3 giờ B. 365 ngày 4 giờ C. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 6 giờ Câu 5. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình: A. Tròn B. Elip gần tròn C. Vuông D. Chữ nhật Câu 6. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 7. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 8. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 9. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 10. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu?
  9. A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 11. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là: A. Nằm ở 2 cực B. Nằm trên xích đạo C. Nằm trên 2 vòng cực D. Nằm trên 2 chí tuyến Câu 12. Ngày 22 - 12, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng: A. Ngày dài hơn đêm B. Ngày dài suốt 24 giờ C. Đêm dài hơn ngày D. Ngày và đêm dài bằng nhau Câu 13. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 14. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 15. Trong hai ngày xuân phân (21 - 3) và thu phân (23 - 9), ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt Trái Đất ở: A. Vòng cực B. Chí tuyến Bắc C. Chí tuyến Nam D. Xích đạo Câu 16. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau B. Hai địa mảng được nâng lên cao C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương D. Hai địa mảng tách xa nhau Câu 17. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 18. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 19. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 20. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn
  10. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 3 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19)
  11. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 604 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là: A. Nằm ở 2 cực B. Nằm trên xích đạo C. Nằm trên 2 vòng cực D. Nằm trên 2 chí tuyến Câu 2. Ngày 22 - 12, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng: A. Ngày dài hơn đêm B. Ngày dài suốt 24 giờ C. Đêm dài hơn ngày D. Ngày và đêm dài bằng nhau Câu 3. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 4. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 5. Trong hai ngày xuân phân (21 - 3) và thu phân (23 - 9), ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt Trái Đất ở: A. Vòng cực B. Chí tuyến Bắc C. Chí tuyến Nam D. Xích đạo Câu 6. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 7. Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9 D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 Câu 8. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày: A. Hạ chí B. Thu phân C. Đông chí D. Xuân phân Câu 9. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là: A. 365 ngày 3 giờ B. 365 ngày 4 giờ C. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 6 giờ Câu 10. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình:
  12. A. Tròn B. Elip gần tròn C. Vuông D. Chữ nhật Câu 11. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau B. Hai địa mảng được nâng lên cao C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương D. Hai địa mảng tách xa nhau Câu 12. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 13. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 14. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn Câu 16. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 17. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 18. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 19. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 20. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81%
  13. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 3 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19)
  14. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 605 (Đề dự phòng) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? A. Khu vực giờ thứ 7 B. Khu vực giờ thứ 8 C. Khu vực giờ thứ 9 D. Khu vực giờ thứ 5 Câu 2. Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 0 B. Múi giờ số 12 C. Múi giờ số 6 D. Múi giờ số 18 Câu 3. Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục của mình trong khoảng thời gian: A. Một ngày đêm B. Một năm C. Một mùa D. Một tháng Câu 4. Nhận định nào dưới đây không đúng về lực côriôlít: A. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động bị lệch về bên phải B. Ở bán cầu Nam, vật thể chuyển động bị lệch về bên trái C. Lực côriôlit tác động đến mọi vật thể trên Trái Đất D. Lực côriôlit tác động đến vật thể chuyển động trên Trái Đất Câu 5. Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm? A. Trái Đất tự quay quanh trục B. Trục Trái Đất nghiêng C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Trái Đất có dạng hình khối cầu Câu 6. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do: A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033’ Câu 7. Khi Luân Đôn là 22 giờ, thì ở Hà Nội là: A. 11 giờ B. 5 giờ C. 9 giờ D. 12 giờ Câu 8. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở vị trí: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 9. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 10. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
  15. A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 11. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 12. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 13. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 14. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 15. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 16. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau. B. Hai địa mảng được nâng lên cao. C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương. D. Hai địa mảng tách xa nhau. Câu 17. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 18. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 19. Đại dương nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 20. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn
  16. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 2 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19) Câu 3 (2 điểm): Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
  17. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 606 (Đề dự phòng) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do: A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033’ Câu 2. Khi Luân Đôn là 22 giờ, thì ở Hà Nội là: A. 11 giờ B. 5 giờ C. 9 giờ D. 12 giờ Câu 3. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở vị trí: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 4. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 5. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 6. Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? A. Khu vực giờ thứ 7 B. Khu vực giờ thứ 8 C. Khu vực giờ thứ 9 D. Khu vực giờ thứ 5 Câu 7. Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 0 B. Múi giờ số 12 C. Múi giờ số 6 D. Múi giờ số 18 Câu 8. Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục của mình trong khoảng thời gian: A. Một ngày đêm B. Một năm C. Một mùa D. Một tháng Câu 9. Nhận định nào dưới đây không đúng về lực côriôlít: A. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động bị lệch về bên phải B. Ở bán cầu Nam, vật thể chuyển động bị lệch về bên trái C. Lực côriôlit tác động đến mọi vật thể trên Trái Đất D. Lực côriôlit tác động đến vật thể chuyển động trên Trái Đất Câu 10. Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?
  18. A. Trái Đất tự quay quanh trục B. Trục Trái Đất nghiêng C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Trái Đất có dạng hình khối cầu Câu 11. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau. B. Hai địa mảng được nâng lên cao. C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương. D. Hai địa mảng tách xa nhau. Câu 12. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 13. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 14. Đại dương nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn Câu 16. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 17. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 18. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 19. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 20. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81%
  19. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 2 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19) Câu 3 (2 điểm): Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
  20. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 607 (Đề dự phòng) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 2. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 3. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 4. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 5. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 6. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau. B. Hai địa mảng được nâng lên cao. C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương. D. Hai địa mảng tách xa nhau. Câu 7. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 8. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 9. Đại dương nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương
  21. C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn Câu 11. Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? A. Khu vực giờ thứ 7 B. Khu vực giờ thứ 8 C. Khu vực giờ thứ 9 D. Khu vực giờ thứ 5 Câu 12. Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 0 B. Múi giờ số 12 C. Múi giờ số 6 D. Múi giờ số 18 Câu 13. Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục của mình trong khoảng thời gian: A. Một ngày đêm B. Một năm C. Một mùa D. Một tháng Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng về lực côriôlít: A. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động bị lệch về bên phải B. Ở bán cầu Nam, vật thể chuyển động bị lệch về bên trái C. Lực côriôlit tác động đến mọi vật thể trên Trái Đất D. Lực côriôlit tác động đến vật thể chuyển động trên Trái Đất Câu 15. Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm? A. Trái Đất tự quay quanh trục B. Trục Trái Đất nghiêng C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Trái Đất có dạng hình khối cầu Câu 16. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do: A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033’ Câu 17. Khi Luân Đôn là 22 giờ, thì ở Hà Nội là: A. 11 giờ B. 5 giờ C. 9 giờ D. 12 giờ Câu 18. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở vị trí: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 19. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 20. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực
  22. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 2 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19) Câu 3 (2 điểm): Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
  23. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 22/12/2020 Mã đề: 608 (Đề dự phòng) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn và tô vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong phiếu kiểm tra. Câu 1. Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi: A. Hai địa mảng xô vào nhau. B. Hai địa mảng được nâng lên cao. C. Hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương. D. Hai địa mảng tách xa nhau. Câu 2. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra thiên tai nào? A. Bão, dông lốc B. Lũ lụt, hạn hán C. Núi lửa, động đất D. Lũ quét, sạt lở đất Câu 3. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây? A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật và cả xã hội loài người Câu 4. Đại dương nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất? A. Là lớp trong cùng của Trái Đất B. Có độ dày lớn nhất C. Nhiệt độ cao nhất D. Vật chất ở trạng thái rắn Câu 6. Nếu diện tích các đại dương là 361triệu km2, diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 69% B. 71% C. 73% D. 75% Câu 7. Lục địa nào có diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 8. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? A. Á- Âu B. Ôxtrâylia C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 9. Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Bắc là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6%
  24. C. 19% D. 81% Câu 10. Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam là bao nhiêu? A. 39,4% B. 60,6% C. 19% D. 81% Câu 11. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do: A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033’ Câu 12. Khi Luân Đôn là 22 giờ, thì ở Hà Nội là: A. 11 giờ B. 5 giờ C. 9 giờ D. 12 giờ Câu 13. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở vị trí: A. Từ vòng cực đến cực B. Giữa hai chí tuyến C. Giữa hai vòng cực D. Giữa chí tuyến và vòng cực Câu 14. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trên bề mặt Trái Đất? A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôxtrâylia D. Nam cực Câu 15. Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? A. Á- Âu B. Phi C. Nam Mĩ D. Nam cực Câu 16. Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? A. Khu vực giờ thứ 7 B. Khu vực giờ thứ 8 C. Khu vực giờ thứ 9 D. Khu vực giờ thứ 5 Câu 17. Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 0 B. Múi giờ số 12 C. Múi giờ số 6 D. Múi giờ số 18 Câu 18. Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục của mình trong khoảng thời gian: A. Một ngày đêm B. Một năm C. Một mùa D. Một tháng Câu 19. Nhận định nào dưới đây không đúng về lực côriôlít: A. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động bị lệch về bên phải B. Ở bán cầu Nam, vật thể chuyển động bị lệch về bên trái C. Lực côriôlit tác động đến mọi vật thể trên Trái Đất D. Lực côriôlit tác động đến vật thể chuyển động trên Trái Đất Câu 20. Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm? A. Trái Đất tự quay quanh trục B. Trục Trái Đất nghiêng C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Trái Đất có dạng hình khối cầu
  25. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? Tại sao lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng nhất đối với cuộc sống của con người? Câu 2 (1điểm): Một trận đá bóng diễn ra tại Luân Đôn vào lúc 4h ngày 5/10. Muốn xem trực tiếp trận đá bóng tại các địa điểm sau đây: Bắc Kinh, Hà Nội, Matxcơva, New York cần bật tivi lúc mấy giờ? Ngày nào? (Biết Luân Đôn nằm ở múi giờ số 0, Bắc Kinh nằm ở múi giờ số 8, Hà Nội nằm ở múi giờ số 7, Matxcơva nằm ở múi giờ số 3, New York nằm ở múi giờ số 19) Câu 3 (2 điểm): Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
  26. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Mã đề: 601 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A B A A D D C A D D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B B A D B A C C D D Mã đề: 602 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D C A D D A C C D D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A B A A D B B A D B Mã đề: 603 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B A D B A B A A D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A C C D D D C A D D Mã đề: 604 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A C C D D B B A D B Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 D C A D D A B A A D
  27. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất: - Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66°33' 0.25 điểm so với mặt phẳng quỹ đạo. 0.25 điểm - Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đông. 0.25 điểm Câu 1 - Thời gian tự quay một vòng quanh trục: 24 giờ. 0.25 điểm (2 điểm) - Mỗi nơi trên Trái Đất có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực Hệ quả: - Hiện tượng ngày đêm luân phiên 0.25 điểm - Làm lệch hướng các vật thể chuyển động: Bắc bán cầu lệch phải, Nam bán 0.25 điểm cầu lệch trái theo chiều chuyển động. Câu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: 0.25 điểm Câu 2 - Lớp vỏ 0.25 điểm (2 điểm) - Lớp trung gian 0.25 điểm - Lớp lõi 0.25 điểm Lớp vỏ có vai trò quan trọng nhất vì: - Rắn chắc, có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự sống phát triển. 0.5 điểm - Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật 0.25 điểm - Là nơi sinh sống của xã hội loài người. 0.25 điểm - Tại Bắc Kinh: 12h ngày 5/10 0.25 điểm Câu 3 - Tại Hà Nội: 11h ngày 5/10 0.25 điểm (1 điểm) - Tại Matxcơva: 7h ngày 5/10 0.25 điểm - Tại New York: 23h ngày 4/10 0.25 điểm BGH duyệt TPCM NTCM Người ra đề Nguyễn T.Hồng Khanh Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thu Hằng
  28. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Mã đề: 605 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A A A C D B B B C D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B A A A D D C A A D Mã đề: 606 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B B C D A A A C D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 D C A A D B A A A D Mã đề: 607 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B A A A D D C A A D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A A A C D B B B C D Mã đề: 608 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D C A A D B A A A D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B B B C D A A A C D
  29. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: 0.25 điểm - Lớp vỏ 0.25 điểm - Lớp trung gian 0.25 điểm - Lớp lõi 0.25 điểm Câu 1 Lớp vỏ có vai trò quan trọng nhất vì: (2 điểm) - Rắn chắc, có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự sống phát triển. 0.5 điểm - Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh 0.25 điểm vật - Là nơi sinh sống của xã hội loài người. 0.25 điểm - Tại Bắc Kinh: 12h ngày 5/10 0.25 điểm Câu 2 - Tại Hà Nội: 11h ngày 5/10 0.25 điểm (1 điểm) - Tại Matxcơva: 7h ngày 5/10 0.25 điểm - Tại New York: 23h ngày 4/10 0.25 điểm Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời: - Hướng từ Tây sang Đông 0.25 điểm - Quỹ đạo: hình elíp gần tròn 0.25 điểm Câu 3 - Thời gian 365 ngày và 6 giờ. 0.25 điểm (2 điểm) - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời được gọi là chuyển động 0.25 điểm tịnh tiến. Hệ quả: - Hiện tượng các mùa 0.5 điểm - Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ 0.5 điểm BGH duyệt TPCM NTCM Người ra đề Nguyễn T.Hồng Khanh Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thu Hằng