Đề kiểm tra học kì I Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2018_2019_truong.doc
- Ma trận - Đáp án KT HK1 Hóa 8.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 8/12/2018 Mã đề 01 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Ghi ra bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng) Câu 1: Quá trình nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Thủy tinh nóng chảy thổi thành lọ. B. Vàng được dát mỏng, kéo sợi. C. Đốt than trong không khí sinh ra khí cacbonic. D. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. Câu 2: Quá trình nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. B. Khúc gỗ bị cháy thành than. C. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước. D. Rượu để lâu trong không khí thường xuất hiện mùi chua. t0 Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgCO3 MgO + CO2. Sản phẩm sinh ra là gì? A. MgO B. MgO và CO2 C. MgCO3 D. CO2 Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi. B. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau. C. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi. D. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn. B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ. C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ. D. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ. Câu 6: Giả sử có phản ứng giữa X và Y tạo ra Z và T, công thức về khối lượng viết như sau: A. X + Y + Z = T B. mX + mY = mZ + mT C. mX + mY + mZ = mT D. X + Y = Z + T Câu 7: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi. B. Từ màu này chuyển sang màu khác. C. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi. D. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng. Câu 8: Cho phương trình hóa học sau: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là bao nhiêu? A. 1:6:2:3B. 3:1:2:6 C. 1:2:6:3 D. 2:3:1:6 Câu 9: Cho 12g Magie (Mg) tác dụng với khí oxi tạo ra 20g Magie oxit (MgO). Khối lượng oxi đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,8g B. 32g C. 8g D. 16g Câu 10: Định nghĩa nào sau đây về mol là đúng?
- A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. B. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 chất. C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử của chất đó. D. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó. Câu 11: Thể tích của 280g khí Nitơ (N2) ở đktc là bao nhiêu? A. 112 lít B. 168 lít C. 224 lít D. 336 lít Câu 12: Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là bao nhiêu? A. 0,8g B. 8g C. 18g D. 80g Câu 13: Thể tích của 0,35 mol khí SO2 ở đktc là bao nhiêu? A. 0,784 lít B. 78,4 lít C. 784 lít D. 7,84 lít Câu 14: Số phân tử O2 có trong 0,05 mol khí O2 là bao nhiêu? A. 1,6.1023 B. 0,3.1023 C. 0,05.1023 D. 1,12.1023 Câu 15: Cho natri (Na) tác dụng với H 2O thu được xút (NaOH) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A. 3Na + 3H2O 3NaOH + 3H2 B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 C. Na + H2O NaOH + H2 D. 2Na + H2O 2NaOH + H2 Câu 16: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: A. chúng có cùng số mol chất. B. không kết luận được điều gì. C. chúng có cùng khối lượng mol. D. chúng có cùng khối lượng. Câu 17: Số mol phân tử H2 có trong 12g Hiđro là bao nhiêu? A. 12 mol B. 14 mol C. 6 mol D. 24 mol Câu 18: Ở điều kiện nhiệt độ 0 0C và áp suất 1atm (đktc) thì thể tích của chất khí là bao nhiêu? A. 224 lít.B. 24 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít. Câu 19: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Không thay đổi B. Giảm C. Tăng D. Không thể biết Câu 20: Công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất nào dưới đây là đúng? A. n.M.m = 1 B. M = m.nC.M = n:m D. m = n.M PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2đ): Cân bằng các PTHH sau: a.Fe + O2 Fe3O4 b.N2 + H2 NH3 c.Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d.FexOy + CO FeO + CO2 Câu 2 (1,5đ): Hãy tính: a.Số mol của: 4,6g Na; 18g H2O. b.Thể tích của: 0,5 mol khí SO2 (ở đktc). Câu 3 (1,5đ): Nung 0,6 mol canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit CaO và 13,44 lít khí cacbon đioxit CO2 (ở đktc). a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng canxi oxit CaO thu được? HẾT (Cho biết: H = 1, O = 16, N = 14, Na = 23, Cu = 64, S = 32, Ca = 40, C = 12)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 8/12/2018 Mã đề 02 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Ghi ra bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng) t0 Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgCO3 MgO + CO2. Sản phẩm sinh ra là gì? A. CO2 B. MgCO3 C. MgO và CO2 D. MgO Câu 2: Quá trình nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Khúc gỗ bị cháy thành than. D. Rượu để lâu trong không khí thường xuất hiện mùi chua. Câu 3: Quá trình nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Thủy tinh nóng chảy thổi thành lọ. B. Vàng được dát mỏng, kéo sợi. C. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. D. Đốt than trong không khí sinh ra khí cacbonic. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn. B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ. C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ. D. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ. Câu 5: Giả sử có phản ứng giữa X và Y tạo ra Z và T, công thức về khối lượng viết như sau: A. mX + mY = mZ + mT B. X + Y + Z = T C. mX + mY + mZ = mT D. X + Y = Z + T Câu 6: Công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất nào dưới đây là đúng? A. n.M.m = 1 B. M = m.nC.M = n:m D. m = n.M Câu 7:Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì : A. chúng có cùng số mol chất. B. chúng có cùng khối lượng mol. C. chúng có cùng khối lượng. D. không kết luận được điều gì. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm B. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi. C. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau. D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi. Câu 9: Định nghĩa nào sau đây về mol là đúng? A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó. B. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử của chất đó. C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 chất. D. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Câu 10: Số mol phân tử H2 có trong 12g Hiđro là bao nhiêu? A. 24 mol B. 6 mol C. 12 mol D. 14 mol
- Câu 11: Thể tích của 280g khí Nitơ (N2) ở đktc là bao nhiêu? A. 224 lít B. 112 lít C. 168 lít D. 336 lít Câu 12: Cho phương trình hóa học sau: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là bao nhiêu? A. 2:3:1:6 B. 1:2:6:3 C. 1:6:2:3 D. 3:1:2:6 Câu 13: Cho natri (Na) tác dụng với H 2O thu được xút (NaOH) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A. 2Na + H2O 2NaOH + H2 B. 3Na + 3H2O 3NaOH + 3H2 C. Na + H2O NaOH + H2 D. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Câu 14: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Từ màu này chuyển sang màu khác. B. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi. C. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng. D. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi. Câu 15: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Giảm B. Tăng C. Không thể biết D. Không thay đổi Câu 16: Cho 12g Magie (Mg) tác dụng với khí oxi tạo ra 20g Magie oxit (MgO). Khối lượng oxi đã phản ứng là bao nhiêu? A. 32g B. 16g C. 8g D. 0,8g Câu 17: Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là bao nhiêu? A. 8g B. 80g C. 18g D. 0,8g Câu 18: Thể tích của 0,35 mol khí SO2 ở đktc là bao nhiêu? A. 784 lít B. 0,784 lít C. 78,4 lít D. 7,84 lít Câu 19: Ở điều kiện nhiệt độ 0 0C và áp suất 1atm (đktc) thì thể tích của chất khí là bao nhiêu? A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 24 lít. D. 224 lít. Câu 20: Số phân tử O2 có trong 0,05 mol khí O2 là bao nhiêu? A. 1,6.1023 B. 0,05.1023 C. 0,3.1023 D. 1,12.1023 PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2đ): Cân bằng các PTHH sau: a.Fe + O2 Fe3O4 b.N2 + H2 NH3 c.Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d.FexOy + CO FeO + CO2 Câu 2 (1,5đ): Hãy tính: a.Số mol của: 4,6g Na; 18g H2O. b.Thể tích của: 0,5 mol khí SO2 (ở đktc). Câu 3 (1,5đ): Nung 0,6 mol canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit CaO và 13,44 lít khí cacbon đioxit CO2 (ở đktc). a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng canxi oxit CaO thu được? HẾT (Cho biết: H = 1, O = 16, N = 14, Na = 23, Cu = 64, S = 32, Ca = 40, C = 12)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IMÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 8/12/2018 Mã đề 03 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Ghi ra bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng) Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ. B. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn. C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ. D. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi. B. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm C. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau. D. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi. Câu 3: Định nghĩa nào sau đây về mol là đúng? A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử của chất đó. B. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 chất. C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. D. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó. Câu 4: Giả sử có phản ứng giữa X và Y tạo ra Z và T, công thức về khối lượng viết như sau: A. mX + mY = mZ + mT B. X + Y = Z + T C. X + Y + Z = T D. mX + mY + mZ = mT Câu 5: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi. B. Từ màu này chuyển sang màu khác. C. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng. D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi. Câu 6: Quá trình nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. B. Rượu để lâu trong không khí thường xuất hiện mùi chua. C. Khúc gỗ bị cháy thành than. D. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước. Câu 7: Quá trình nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Đốt than trong không khí sinh ra khí cacbonic. C. Thủy tinh nóng chảy thổi thành lọ. D. Vàng được dát mỏng, kéo sợi. Câu 8: Cho natri (Na) tác dụng với H 2O thu được xút (NaOH) và khí H 2. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A. Na + H2O NaOH + H2 B. 2Na + H2O 2NaOH + H2 C. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 D. 3Na + 3H2O 3NaOH + 3H2 Câu 9: Công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất nào dưới đây là đúng?
- A. n.M.m = 1 B. M = m.nC.M = n:m D. m = n.M Câu 10: Số phân tử O2 có trong 0,05 mol khí O2 là bao nhiêu? A. 0,05.1023 B. 1,6.1023 C. 1,12.1023 D. 0,3.1023 Câu 11: Ở điều kiện nhiệt độ 0 0C và áp suất 1atm (đktc) thì thể tích của chất khí là bao nhiêu? A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 224 lít. D. 24 lít. t0 Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgCO3 MgO + CO2. Sản phẩm sinh ra là gì? A. MgCO3 B. MgO và CO2 C. MgO D. CO2 Câu 13: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Giảm B. Không thay đổi C. Tăng D. Không thể biết Câu 14: Số mol phân tử H2 có trong 12g Hiđro là bao nhiêu? A. 6 mol B. 14 mol C. 24 mol D. 12 mol Câu 15: Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là bao nhiêu? A. 18g B. 0,8g C. 8g D. 80g Câu 16: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì : A. chúng có cùng khối lượng mol. B. chúng có cùng số mol chất. C. không kết luận được điều gì. D. chúng có cùng khối lượng. Câu 17: Thể tích của 280g khí Nitơ (N2) ở đktc là bao nhiêu? A. 112 lítB. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít Câu 18: Thể tích của 0,35 mol khí SO2 ở đktc là bao nhiêu? A. 78,4 lítB. 0,784 lít C. 784 lít D. 7,84 lít Câu 19: Cho phương trình hóa học sau: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là bao nhiêu? A. 1:6:2:3B. 2:3:1:6 C. 3:1:2:6 D. 1:2:6:3 Câu 20: Cho 12g Magie (Mg) tác dụng với khí oxi tạo ra 20g Magie oxit (MgO). Khối lượng oxi đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,8g B. 8g C. 16g D. 32g PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2đ): Cân bằng các PTHH sau: a.Fe + O2 Fe3O4 b.N2 + H2 NH3 c.Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d.FexOy + CO FeO + CO2 Câu 2 (1,5đ): Hãy tính: a.Số mol của: 4,6g Na; 18g H2O. b.Thể tích của: 0,5 mol khí SO2 (ở đktc). Câu 3 (1,5đ): Nung 0,6 mol canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit CaO và 13,44 lít khí cacbon đioxit CO2 (ở đktc). a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng canxi oxit CaO thu được? HẾT (Cho biết: H = 1, O = 16, N = 14, Na = 23, Cu = 64, S = 32, Ca = 40, C = 12)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 8/12/2018 Mã đề 04 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Ghi ra bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng) Câu 1: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Từ màu này chuyển sang màu khác. B. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi. C. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng. D. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi. Câu 2: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Giảm B. Không thay đổi C. Tăng D. Không thể biết Câu 3: Định nghĩa nào sau đây về mol là đúng? A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. B. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử của chất đó. C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 chất. D. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ. B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ. C. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn. D. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ. Câu 5: Giả sử có phản ứng giữa X và Y tạo ra Z và T, công thức về khối lượng viết như sau: A. mX + mY = mZ + mT B. mX + mY + mZ = mT C. X + Y = Z + T D. X + Y + Z = T Câu 6: Công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất nào dưới đây là đúng? A. n.M.m = 1 B. M = m.nC.M = n:m D. m = n.M Câu 7: Quá trình nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Rượu để lâu trong không khí thường xuất hiện mùi chua. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Khúc gỗ bị cháy thành than. D. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước. Câu 8: Quá trình nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Đốt than trong không khí sinh ra khí cacbonic. B. Thủy tinh nóng chảy thổi thành lọ. C. Vàng được dát mỏng, kéo sợi. D. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. Câu 9: Cho natri (Na) tác dụng với H 2O thu được xút (NaOH) và khí H 2. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A. 3Na + 3H2O 3NaOH + 3H2 B. 2Na + H2O 2NaOH + H2 C. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 D. Na + H2O NaOH + H2 Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi.
- B. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau. C. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm D. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi. Câu 11: Số mol phân tử H2 có trong 12g Hiđro là bao nhiêu? A. 24 mol B. 14 mol C. 12 mol D. 6 mol Câu 12: Thể tích của 280g khí Nitơ (N2) ở đktc là bao nhiêu? A. 336 lít B. 224 lít C. 112 lít D. 168 lít Câu 13: Ở điều kiện nhiệt độ 0 0C và áp suất 1atm (đktc) thì thể tích của chất khí là bao nhiêu? A. 24 lít. B. 22,4 lít. C. 224 lít. D. 2,24 lít. Câu 14: Thể tích của 0,35 mol khí SO2 ở đktc là bao nhiêu? A.7,84 lít B. 78,4 lít C. 784 lít D. 0,784 lít Câu 15: Cho phương trình hóa học sau: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là bao nhiêu? A. 3:1:2:6 B. 1:2:6:3 C. 2:3:1:6 D. 1:6:2:3 Câu 16: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì : A. chúng có cùng khối lượng mol. B. chúng có cùng số mol chất. C. chúng có cùng khối lượng. D. không kết luận được điều gì. Câu 17: Cho 12g Magie (Mg) tác dụng với khí oxi tạo ra 20g Magie oxit (MgO). Khối lượng oxi đã phản ứng là bao nhiêu? A. 16g B. 0,8g C. 8g D. 32g Câu 18: Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là bao nhiêu? A. 18g B. 0,8g C. 8g D. 80g t0 Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgCO3 MgO + CO2. Sản phẩm sinh ra là gì? A. MgO B. CO2 C. MgO và CO2 D. MgCO3 Câu 20: Số phân tử O2 có trong 0,05 mol khí O2 là bao nhiêu? A. 1,12.1023 B. 1,6.1023 C. 0,3.1023 D. 0,05.1023 PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2đ): Cân bằng các PTHH sau: a.Fe + O2 Fe3O4 b.N2 + H2 NH3 c.Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d.FexOy + CO FeO + CO2 Câu 2 (1,5đ): Hãy tính: a.Số mol của: 4,6g Na; 18g H2O. b.Thể tích của: 0,5 mol khí SO2 (ở đktc). Câu 3 (1,5đ): Nung 0,6 mol canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit CaO và 13,44 lít khí cacbon đioxit CO2 (ở đktc). a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng canxi oxit CaO thu được? HẾT (Cho biết: H = 1, O = 16, N = 14, Na = 23, Cu = 64, S = 32, Ca = 40, C = 12)