Đề kiểm tra học kì I Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Cự Khối

docx 15 trang thuongdo99 5870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_lich_su_lop_9_nam_hoc_2019_2020_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONGBIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 MA TRẬN VÀ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs nắm được những kiến thức cơ bản về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1945 đến nay; Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay; cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. - Hiểu được đặc điểm của trật tự thế giới mới nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT; chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; nguyên nhân dẫn đến sự khởi đầu và kết thúc của Chiến tranh lạnh. - Trình bày được sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh. - Vận dụng một số vấn đề lịch sử liên hệ thực tế: Rút ra được bài học từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản cho Việt Nam. 2. Kĩ năng - Hệ thống hóa kiến thức, làm bài kiểm tra tổng hợp, bài tập trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng tư duy, lập luận, liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong làm bài kiểm tra, thi cử. II. Ma trận đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Mĩ, Nhật Bản, -Biết -Hiểu -Lý giải Rút ra Tây Âu từ năm được: được: nguyên bài học 1945 đến nay Tình hình + đặc điểm nhân từ sự kinh tế, nổi bật phát phát chính trị, trong chính triển triển quân sự sách đối kinh tế thần kì của các ngoại của của Nhật của Nhật nước Mĩ, các nước Bản sau Bản cho Nhật Bản, Tây Âu sau chiến Việt Tây Âu chiến tranh. Nam sau chiến tranh. tranh thế +Biểu hiện giới thứ tích cực hai. của thế giới tư bản sau chiến tranh Số câu 8 2 1/2 1/2 11 Số điểm 2 0,5 2,5 0,5 5,5 Tỉ lệ % 20% 5% 25% 5% 55%
  2. Quan hệ quốc - Nêu -Trình bày -Lý giải -Tác tế từ năm 1945 được hoàn được khái được mục động đến nay cảnh lịch niệm, biểu đích của của kế sử, những hiện của chiến tranh hoạch quyết ”Chiến lạnh” Mác-san định của tranh -Xu thế đến tình hội nghịc lạnh” chung của hình các I-an-ta thế giới nước ngày nay. Tây Âu. Số câu 2 1 2 1 6 Số điểm 0,5 2 0,5 0,25 3,25 Tỉ lệ % 5% 20% 5% 2,5% 32,5% Cuộc cách -Biết -Ý nghĩa, -Hệ quả mạng khoa học được một tác động của cuộc kĩ thuật từ năm số thành của cuộc cách 1945 đến nay tựu của cách mạng mạng cuộc cách khoa học kĩ khoa mạng thuật lần học kĩ khoa học, thứ hai. thuật. kĩ thuật. Số câu 2 2 1 5 Số điểm 0,5 0,5 0,25 1,25 Tỉ lệ % 5% 5% 2,5% 12,5% Tổng số câu 12TN, 1TL 6TN, 1/2TL 2TN, 1/2TL 22 Tổng số điểm 5 4 1 10 Tỉ lệ % 50% 40% 10% 100%
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 04/12/2019 Mã đề: 01 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời phần trắc nghiệm. Câu 1. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang ở giai đoạn nào? A. Đã kết thúc B. Bùng nổ C. Bước vào giai đoạn kết thúc D. Diễn ra ác liệt Câu 2. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã dẫn đến hiện tượng gì? A. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao B. Sự bùng nổ thông tin C. Chảy máu chất xám D. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh, sáng chế Câu 3. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì? A. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa D. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới Câu 4. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là gì? A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ C. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất Câu 5. Biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản là gì? A. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới B. Đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực – thực phẩm cho cả nước C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới D. Vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế Câu 6. Quốc gia nào dưới đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô B. Nhật Bản C. Mĩ D. Trung Quốc Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất? A. Pháp B. Đức C. Anh D. Mĩ Câu 8. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu Câu 9. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Cách mạng xanh B. Phát minh hóa học C. Phát minh sinh học D. Tạo ra công cụ lao động mới Câu 10. Khối Liên minh quân sự nào dưới đây không do Mĩ lập ra? A. SEATO B. ANZUS C. VACSAVA D. NATO Câu 11. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây B. Ngoại giao mềm mỏng, tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế C. Ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân lao động thế giới D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa Câu 12. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là gì? A. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu B. Kế hoạch phục hưng châu Âu
  4. C. Kế hoạch khôi phục châu Âu D. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu Câu 13. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt; nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân D. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng Câu 14. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Âu, Đông Đức, Đông Béclin? A. Liên Xô B. Anh C. Pháp D. Mĩ Câu 15. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện tích cực nhất của thế giới tư bản, sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự nhất thể hóa quốc tế trong nền kinh tế B. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước C. Sự phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật D. Sự khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật để phát triển kinh tế Câu 16. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? A. Hòa nhập nhưng không hòa tan B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi C. Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển Câu 17. Hội nghị I-an-ta (2/1945) không thông qua quyết định nào dưới đây? A. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa pháp xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. C. Giao cho quân Pháp giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 18. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, có sự thay đổi như thế nào? A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ Câu 19. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới B. Giúp phục hồi kinh tế Tây Ấu, nhưng lệ thuộc vào Mĩ C. Tây Âu liên kết chặt chẽ với Mĩ D. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Pháp B. Anh C. Mĩ D. Liên Xô II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX là gì? b.Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm, biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”? HẾT
  5. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 04/12/2019 Mã đề: 02 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời phần trắc nghiệm. Câu 1. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân B. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới D. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt; nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật Câu 2. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang ở giai đoạn nào? A. Đã kết thúc B. Bùng nổ C. Bước vào giai đoạn kết thúc D. Diễn ra ác liệt Câu 3. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã dẫn đến hiện tượng gì? A. Sự bùng nổ thông tin B. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh, sáng chế C. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao D. Chảy máu chất xám Câu 4. Khối Liên minh quân sự nào dưới đây không do Mĩ lập ra? A. NATO B. SEATO C. ANZUS D. VACSAVA Câu 5. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới C. Giúp phục hồi kinh tế Tây Ấu, nhưng lệ thuộc vào Mĩ D. Tây Âu liên kết chặt chẽ với Mĩ Câu 6. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Âu, Đông Đức, Đông Béclin? A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Liên Xô Câu 7. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là gì? A. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì? A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới C. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới Câu 9. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam Câu 10. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa B. Ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân lao động thế giới C. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây D. Ngoại giao mềm mỏng, tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế
  6. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện tích cực nhất của thế giới tư bản, sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật để phát triển kinh tế B. Sự phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật C. Sự nhất thể hóa quốc tế trong nền kinh tế D. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Pháp B. Liên Xô C. Anh D. Mĩ Câu 13. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, có sự thay đổi như thế nào? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới C. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN D. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu Câu 14. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Cách mạng xanh B. Phát minh hóa học C. Tạo ra công cụ lao động mới D. Phát minh sinh học Câu 15. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? A. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi C. Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế D. Hòa nhập nhưng không hòa tan Câu 16. Hội nghị I-an-ta (2/1945) không thông qua quyết định nào dưới đây? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giao cho quân Pháp giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa pháp xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 17. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất? A. Pháp B. Anh C. Đức D. Mĩ Câu 18. Quốc gia nào dưới đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Mĩ B. Trung Quốc C. Liên Xô D. Nhật Bản Câu 19. Biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản là gì? A. Đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực – thực phẩm cho cả nước B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới C. Vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế D. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới Câu 20. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là gì? A. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu B. Kế hoạch phục hưng châu Âu C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu D. Kế hoạch khôi phục châu Âu II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX là gì? b.Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm, biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”? HẾT
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 04/12/2019 Mã đề: 03 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời phần trắc nghiệm. Câu 1. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới B. Tây Âu liên kết chặt chẽ với Mĩ C. Giúp phục hồi kinh tế Tây Ấu, nhưng lệ thuộc vào Mĩ D. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu Câu 2. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Cách mạng xanh B. Phát minh sinh học C. Phát minh hóa học D. Tạo ra công cụ lao động mới Câu 3. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? A. Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi C. Hòa nhập nhưng không hòa tan D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển Câu 4. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã dẫn đến hiện tượng gì? A. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh, sáng chế B. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao C. Chảy máu chất xám D. Sự bùng nổ thông tin Câu 5. Hội nghị I-an-ta (2/1945) không thông qua quyết định nào dưới đây? A. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. B. Giao cho quân Pháp giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa pháp xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện tích cực nhất của thế giới tư bản, sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước B. Sự phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật C. Sự nhất thể hóa quốc tế trong nền kinh tế D. Sự khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật để phát triển kinh tế Câu 7. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Âu, Đông Đức, Đông Béclin? A. Mĩ B. Liên Xô C. Pháp D. Anh Câu 8. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu C. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Pháp B. Liên Xô C. Mĩ D. Anh Câu 10. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, có sự thay đổi như thế nào? A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN B. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
  8. Câu 11. Quốc gia nào dưới đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Trung Quốc B. Liên Xô C. Nhật Bản D. Mĩ Câu 12. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa B. Ngoại giao mềm mỏng, tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế C. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây D. Ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân lao động thế giới Câu 13. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang ở giai đoạn nào? A. Đã kết thúc B. Bước vào giai đoạn kết thúc C. Bùng nổ D. Diễn ra ác liệt Câu 14. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì? A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới C. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới D. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ Câu 15. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là gì? A. Kế hoạch khôi phục châu Âu B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu D. Kế hoạch phục hưng châu Âu Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất? A. Mĩ B. Đức C. Pháp D. Anh Câu 17. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới B. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân D. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt; nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật Câu 18. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là gì? A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất C. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ D. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ Câu 19. Biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản là gì? A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới B. Vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế C. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới D. Đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực – thực phẩm cho cả nước Câu 20. Khối Liên minh quân sự nào dưới đây không do Mĩ lập ra? A. VACSAVA B. SEATO C. ANZUS D. NATO II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX là gì? b.Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm, biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”? HẾT
  9. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 04/12/2019 Mã đề: 04 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời phần trắc nghiệm. Câu 1. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Tạo ra công cụ lao động mới B. Cách mạng xanh C. Phát minh sinh học D. Phát minh hóa học Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Liên Xô B. Pháp C. Mĩ D. Anh Câu 3. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Âu, Đông Đức, Đông Béclin? A. Liên Xô B. Pháp C. Mĩ D. Anh Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất? A. Pháp B. Anh C. Mĩ D. Đức Câu 5. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang ở giai đoạn nào? A. Diễn ra ác liệt B. Bùng nổ C. Đã kết thúc D. Bước vào giai đoạn kết thúc Câu 6. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới B. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân D. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt; nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật Câu 7. Khối Liên minh quân sự nào dưới đây không do Mĩ lập ra? A. VACSAVA B. SEATO C. ANZUS D. NATO Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì? A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới D. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ Câu 9. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới B. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu Câu 10. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, có sự thay đổi như thế nào? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ B. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu C. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới Câu 11. Quốc gia nào dưới đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Mĩ D. Liên Xô Câu 12. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã dẫn đến hiện tượng gì? A. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao B. Sự bùng nổ thông tin C. Chảy máu chất xám D. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh, sáng chế
  10. Câu 13. Biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản là gì? A. Vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế B. Đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực – thực phẩm cho cả nước C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới D. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới Câu 14. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là gì? A. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu C. Kế hoạch phục hưng châu Âu D. Kế hoạch khôi phục châu Âu Câu 15. Hội nghị I-an-ta (2/1945) không thông qua quyết định nào dưới đây? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa pháp xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Giao cho quân Pháp giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. D. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. Câu 16. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Ấu, nhưng lệ thuộc vào Mĩ B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới C. Tây Âu liên kết chặt chẽ với Mĩ D. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu Câu 17. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện tích cực nhất của thế giới tư bản, sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật để phát triển kinh tế B. Sự nhất thể hóa quốc tế trong nền kinh tế C. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước D. Sự phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật Câu 18. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là gì? A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất C. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ Câu 19. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? A. Hòa nhập nhưng không hòa tan B. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển C. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợiD. Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế Câu 20. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây B. Ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân lao động thế giới C. Ngoại giao mềm mỏng, tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX là gì? b.Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm, biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”? HẾT
  11. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Mã đề 01 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C B D B C A D D A C Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A B B A D D C A B C II. Tự luận (5 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến 2,5 (3 điểm) tranh: - Nguyên nhân khách quan: 1 + Điều kiện quốc tế thuận lợi như: sự phát triển chung của nền kinh tế thế 0,5 giới, những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật + Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài 0,25 + Ít chi tiêu cho quân sự 0,25 - Nguyên nhân chủ quan: 1,5 + Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết và đề ra các chiến lược 0,5 phát triển, nắm bắt thời cơ. + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật Bản; con người 0,5 Nhật Bản được đào tạo chu đáo,có ý chí vươn lên + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản. 0,5 b.Bài học cho Việt Nam: 0,5 ( GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý: - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước - Chú trọng đào tạo con người Câu 2 * Khái niệm “Chiến tranh lạnh”: 1 (2 điểm) - Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. * Biểu hiện: 1 - Ráo riết chạy đua vũ trang. 0,25 - Tăng cường ngân sách quân sự. 0,25 - Thành lập các khối quân sự, căn cứ quân sự. 0,25 0,25 - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, tiến hành chiến tranh xâm lược. BGH TTCM/NTCM duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Minh
  12. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Mã đề 02 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D C A D C D B B A C Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A D C A A B D C B B II. Tự luận (5 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến 2,5 (3 điểm) tranh: - Nguyên nhân khách quan: 1 + Điều kiện quốc tế thuận lợi như: sự phát triển chung của nền kinh tế thế 0,5 giới, những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật + Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài 0,25 + Ít chi tiêu cho quân sự 0,25 - Nguyên nhân chủ quan: 1,5 + Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết và đề ra các chiến lược 0,5 phát triển, nắm bắt thời cơ. + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật Bản; con người 0,5 Nhật Bản được đào tạo chu đáo,có ý chí vươn lên + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản. 0,5 b.Bài học cho Việt Nam: 0,5 ( GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý: - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước - Chú trọng đào tạo con người Câu 2 * Khái niệm “Chiến tranh lạnh”: 1 (2 điểm) - Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. * Biểu hiện: 1 - Ráo riết chạy đua vũ trang. 0,25 - Tăng cường ngân sách quân sự. 0,25 - Thành lập các khối quân sự, căn cứ quân sự. 0,25 0,25 - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, tiến hành chiến tranh xâm lược. BGH TTCM/NTCM duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Minh
  13. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Mã đề 03 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C A D D B D B B C A Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B C B C D A D C A A II. Tự luận (5 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến 2,5 (3 điểm) tranh: - Nguyên nhân khách quan: 1 + Điều kiện quốc tế thuận lợi như: sự phát triển chung của nền kinh tế thế 0,5 giới, những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật + Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài 0,25 + Ít chi tiêu cho quân sự 0,25 - Nguyên nhân chủ quan: 1,5 + Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết và đề ra các chiến lược 0,5 phát triển, nắm bắt thời cơ. + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật Bản; con người 0,5 Nhật Bản được đào tạo chu đáo,có ý chí vươn lên + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản. 0,5 b.Bài học cho Việt Nam: 0,5 ( GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý: - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước - Chú trọng đào tạo con người Câu 2 * Khái niệm “Chiến tranh lạnh”: 1 (2 điểm) - Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. * Biểu hiện: 1 - Ráo riết chạy đua vũ trang. 0,25 - Tăng cường ngân sách quân sự. 0,25 - Thành lập các khối quân sự, căn cứ quân sự. 0,25 0,25 - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, tiến hành chiến tranh xâm lược. BGH TTCM/NTCM duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Minh
  14. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Mã đề 04 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B C A C D D A B D C Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 D B C C B A A D B A II. Tự luận (5 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến 2,5 (3 điểm) tranh: - Nguyên nhân khách quan: 1 + Điều kiện quốc tế thuận lợi như: sự phát triển chung của nền kinh tế thế 0,5 giới, những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật + Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài 0,25 + Ít chi tiêu cho quân sự 0,25 - Nguyên nhân chủ quan: 1,5 + Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết và đề ra các chiến lược 0,5 phát triển, nắm bắt thời cơ. + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật Bản; con người 0,5 Nhật Bản được đào tạo chu đáo,có ý chí vươn lên + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản. 0,5 b.Bài học cho Việt Nam: 0,5 ( GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý: - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước - Chú trọng đào tạo con người Câu 2 * Khái niệm “Chiến tranh lạnh”: 1 (2 điểm) - Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. * Biểu hiện: 1 - Ráo riết chạy đua vũ trang. 0,25 - Tăng cường ngân sách quân sự. 0,25 - Thành lập các khối quân sự, căn cứ quân sự. 0,25 0,25 - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, tiến hành chiến tranh xâm lược. BGH TTCM/NTCM duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Minh
  15. UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 2019 – 2020 I.Trọng tâm ôn tập - Bài 8: Nước Mĩ. - Bài 9: Nhật Bản. - Bài 10: Các nước Tây Âu. - Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. II. Câu hỏi ôn tập Câu 1. Trình bày tình hình kinh tế, nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Nhận xét chính sách đối nội đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh? Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 3. Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Câu 4. Trình bày tình hình chung của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Biểu hiện của xu hướng liên kết về kinh tế ở khu vực Tây Âu là gì ? Câu 5. Trình bày hoàn cảnh và những quyết định của hội nghị Ianta năm 1945 ? Câu 6. Trình bày khái niệm Chiến tranh lạnh và biểu hiện của nó ? Câu 7. Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay ? Câu 8. Trình bày những thành tựu của KH - KT ? Theo em, làm thế nào để hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng KH - KT ? Câu 9.Trình bày nhiệm vụ của Liên hợp quốc? Kể tên 4 tổ chức của Liên hợp quốc đang hoạt động tại Việt Nam? BGH TTCM/NTCM duyệt Người lập Nguyễn Thị Minh