Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Trần Quý Cáp (Có đáp án)

doc 5 trang Đăng Bình 09/12/2023 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Trần Quý Cáp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2013_2014_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Trần Quý Cáp (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Học sinh làm bài trên giấy thi) I. Phần văn – Tiếng việt (5 điểm ) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là từ trái nghĩa? Tìm từ trái nghĩa trong các câu sau: a. Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời. (Ca dao) b. Còn tiền còn bạc còn đệ tử Hết cơm hết rượu hết ông tôi. (Nguyễn Bỉnh Khiêm) Câu 2: (3 điểm) Chép lại bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Cụm từ “ta với ta” nói lên điều gì? Nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ. II. Tập làm văn (5 điểm) Cảm nghĩ về người thân của em. Hết./.
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP Năm học: 2013-2014 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 (ĐỀ CHÍNH THỨC) I/ Văn – Tiếng việt Câu 1: (2 điểm) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (0,5 đ) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau (0,5đ) - Ghi đúng mỗi cặp từ trái nghĩa (0,5đ): Lành - rách; còn- hết . Câu 2: (3 điểm) - Chép đúng, đầy đủ bài thơ (1 điểm) - Thiếu 1 câu trừ 0,5 điểm; mắc từ 3- 4 lỗi trừ 0,25 điểm; mắc từ 5-7 lỗi trừ 0,5 điểm; từ 8-10 lỗi trừ 0,75 điểm; mắc trên 10 lỗi trừ hết điểm. - Cụm từ “ ta với ta” dùng để chỉ hai người bạn nhưng cùng chung một tâm trạng vui mừng khi gặp lại sự hòa hợp giữa hai tâm hồn, sự chia sẻ thông cảm. (1 điểm) - Đó là một tình bạn thiệng liêng, cao đẹp, đậm đà, thắm thiết, vượt lên trên những vật chất đời thường, hiểu thông cảm cho nhau (1 điểm) II/ Tập làm văn (5 điểm) 1. Yêu cầu: a. Nội dung: Mở bài: - Tình cảm của em đối với những người thân như thế nào? - Trong số những người thân đó em yêu quý nhất là ai? Lý do? Thân bài: - Những nét nổi bật về ngoại hình của người đó. - Tính cách của người đó (đặc điểm, tính cách, việc làm, hành động, lời nói, cử chỉ, ) - Người đó đã gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào (trong học tập, sinh hoạt, khi vui chơi, khi vui buồn, ) - Kỉ niệm của người đó khiến em nhớ nhất và có cảm xúc nhất. Kết bài: Tình cảm của em đối với người đó trong hiện tại và mong ước gì trong tương lai. b. Hình thức: - Đúng thể loại văn biểu cảm. - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Ít mắc các lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu. - Lời văn có cảm xúc trong sáng, hấp dẫn; - Biết kết hợp các yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn. 2. Biểu điểm: - Điểm 5: Bài làm sạch sẽ, trình bày đủ nội dung văn viết mạch lạc lôi cuốn, không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
  3. - Điểm 3-4: Bài làm tương đối sạch sẽ, đảm bảo tương đối về nội dung, diễn đạt còn đổi chỗ lúng túng, sai không quá 5 lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. - Điểm 1-2: Bài viết sơ sài, bố cục chưa đầy đủ, không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. * Ghi chú: Trong quá trình chấm, giáo viên có thể nghiên cứu ghi điểm cho phù hợp, có thể cho điểm lẻ toàn bài đến 0,5 điểm.
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯƠNG THCS TRẦN QUÝ CÁP NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 THỜI GIAN: 90 Phút (không tính thời gian phát đề) ĐỀ DỰ BỊ I/ VĂN HỌC ( 3 điểm) Hãy chép lại bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ đó. II/ TIẾNG VIỆT (2 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Đặt câu với cặp từ đồng âm sau ( trong 1 câu phải có cả hai từ đồng âm) - bàn ( danh từ) – bàn ( động từ) Câu 2: ( 1 điểm) Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ trong câu thơ sau: Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương. ( Truyện Kiều) III/ TẬP LÀM VĂN (5 điểm) Đề bài: Loài cây em yêu
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 7 TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP HỌC KÌ I (Năm học 2013 – 2014) ĐỀ DỰ BỊ I. VĂN HỌC: ( 3 điểm) -Chép đúng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( 1 điểm) -Thiếu một câu trừ 0,25 điểm -Sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm; từ 7 đến 10 lỗi trừ 0,5 điểm. -Nêu đúng nội dung theo chuẩn kiến thức ( 1 điểm) -Nêu đúng nghệ thuật theo chuẩn kiến thức ( 1 điểm) II. TIẾNG VIỆT: ( 2 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) -Đặt 1 câu có sử dụng cả 2 từ đồng âm: bàn ( danh từ) – bàn ( đồng từ) ( 1 điểm) - Chỉ đặt được 1 từ đúng ( 0,5 điểm) Câu 2: ( 1 điểm) - Chỉ ra được thành ngữ da mồi tóc sương ( 0,5 điểm) - Giải thích thành ngữ đúng: chỉ tuổi già ( 0,5 điểm) III. TẬP LÀM VĂN 1. Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau: a. Nội dung - Mở bài: Nêu loài cây và lí do mà em yêu thích loài cây đó - Thân bài: +Các đặc điểm gợi cảm của cây +Loài cây đó trong cuộc sống của con người +Loài cây đó trong cuộc sống của em - Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó b. Hình thức -Bài văn có 3 phần đầy đủ, biết kết hợp biểu cảm với tự sự, miêu tả để làm nổi bật đối tượng biểu cảm, diễn đạt mạch lạc. 2. Biểu điểm + Điểm 5: Bảo đảm các yêu cầu trên, có nhiều đoạn văn hay + Điểm 4: Đảm bảo các yêu cầu trên. Có vài đoạn văn hay, diễn đạt mạch lạc, mắc dưới 5 lỗi: chính tả, diễn đạt, bố cục rõ + Điểm 3: Bài làm biểu cảm còn mờ nhạt lan man, sa vào phần tả, kể nhiều chi tiết rời rạc. Bố cục chưa rõ ràng + Điểm 2: Bài biểu cảm còn sơ lược, lời văn còn vụng về, lúng túng. Diễn đạt còn vụng về, mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả + Điểm 1: Bài làm sơ sài, thiếu nội dung. Vận dụng phương pháp kém, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt + Điểm 0: Bài làm sơ sài hoặc lạc đề, bỏ giấy trắng