Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

doc 3 trang Đăng Bình 08/12/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_so.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017-2018 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN SINH HỌC Lớp 9 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1: (2,50 điểm) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính về cấu tạo và chức năng. Câu 2: (2,50 điểm) a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? b) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: – X – U – A – G – G – U – X – A – A – Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 3: (2,50 điểm) Dưới đây là hình ảnh minh họa các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: a. Hãy cho biết a, b, c thuộc dạng đột biến nào? b. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? c. Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho người, sinh vật? Câu 4: (2,50 điểm) Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1. b. Cho các cây bí có quả tròn thu được ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí đó. Hết
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Lớp 9 Nội dung Điểm Câu 1: (2,50 điểm) Những điểm khác nhau NST thường NST giới tính Về - Thường tồn tại nhiều cặp trong - Chỉ có 01 cặp trong tế bào lưỡng cấu tạo tế bào lưỡng bội. bội. 0,50 - Luôn luôn tồn tại thành từng cặp - Tồn tại thành từng cặp tương tương đồng. đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). 0,50 - Giống nhau giữa cá thể đực và - Khác nhau giữa cá thể đực và cái cái trong loài. trong loài. 0,50 Về chức Chỉ mang gen quy định tính trạng Chủ yếu mang gen quy định giới 1,00 năng thường của cơ thể tính của cơ thể. Câu 2: (2,50 điểm) a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc - ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc khuôn mẫu là một mạch đơn của gen, đó là mạch khuôn. - Sự liên kết giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit tự do diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. 1,00 b. Trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp mạch ARN: ARN : - X - U – A – G – G – U – X – A – A – 1,00 Mạch khuôn: - G – A – T – X – X – A – G – T – T - I I I I I I I I I 0,50 Mạch bổ sung: - X – T – A – G – G – T – X – A – A - Câu 3: (2,50 điểm) a) Các dạng đột biến: a: Mất đoạn; b : Lặp đoạn; c : Đảo đoạn. 1,50 b) Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi trong cấu trúc NST. 0,50 c) Nguyên nhân đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hại cho người và sinh vật: Trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật như bệnh tật, thậm chí gây chết. Ví dụ, mất đoạn nhỏ ở đầu NST 0,50 21 gây ung thư máu ở người. Câu 4: (2,50 điểm) a) Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 : Kết quả thu được ở F1 có Quả tròn : quả dài = 240 : 80 = 3 : 1 F1 có tỉ lệ theo định luật phân li 3 trội : 1 lặn. Suy ra quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Qui ước gen: gen A quy định quả tròn, gen a quy định quả dài. F1 có tỉ lệ 3 : 1 nên suy ra các cây P mang lai đều có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình quả tròn. 1,00
  3. Sơ đồ lai : P: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn) G: A , a A , a F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3 quả tròn : 1 quả dài. 0,50 b) Kết quả tự thụ phấn các cây bí quả tròn ở F1: Quả tròn ở F1 có kiểu gen là AA hoặc Aa Khi cho tự thụ phấn thì có 2 trường hợp xảy ra : Trường hợp 1 Trường hợp 2 F1: AA x AA F1: Aa x Aa G: A A G: A, a A, a F2: AA F2: 1AA : 2Aa : 1aa 100% quả tròn 3 quả tròn : 1 quả dài. 1,00 Lưu ý: GV trong tổ (nhóm) thảo luận thêm để thống nhất cho điểm phù hợp.