Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng

doc 7 trang thuongdo99 4130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2015_2016_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2015- 2016 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 16/12/2015 ĐỀ 1: Câu 1 (4 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này, cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với bao anh em đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất.” (Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long) a. Đoạn trích trên là lời của ai? Nói với ai? Nói trong hoàn cảnh nào? b. Điều gì khiến cho nhân vật có thể vượt qua được mọi khó khăn gian khổ của công việc? c. Từ những suy nghĩ của nhân vật trong tác phẩm, với những hiểu biết thực tế, hãy nêu những suy nghĩ của em về lí tưởng sống của thế hệ trẻ ngày nay, (trình bày bằng một đoạn văn). Câu 2 (6 điểm): a. Chép chính xác khổ thơ cuối bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy và nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. b. Đoạn thơ vừa chép có sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? c. Bằng một đoạn văn diễn dịch khoảng 10 câu, nêu suy nghĩ của em về khổ thơ vừa chép. Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép, câu cảm thán và phép nối (gạch chân, chỉ rõ). Chúc các em làm bài tốt!
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2015- 2016 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 16/12/2015 ĐỀ 2: Câu 1 (4 điểm): Cho câu thơ “Hồi nhỏ sống với đồng” a. Chép chính xác 3 câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh khổ thơ. Khổ thơ vừa chép được trích từ tác phẩm nào? Của ai? b. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó? c. Từ chủ đề của bài thơ, bằng những hiểu biết thực tế, hãy nêu suy nghĩ của em về truyền thống đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” của nhân dân ta, (trình bày bằng một đoạn văn). Câu 2 (6 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Ông Hai vẫn trằn trọc không sao ngủ được. Ông hết trở mình bên này lại trở mình bên kia, thở dài. Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói cái gì mà lào xào thế? Trống ngực ông lão đập thình thịch. Ông lão nín thở, lắng tai nghe ra bên ngoài ” (Làng, Kim Lân) a. Đoạn trích trên sử dụng ngôn ngữ độc thoại hay độc thoại nội tâm? Vì sao? b. Vì sao ông Hai lại trằn trọc không ngủ được? c. Bằng một đoạn văn diễn dịch khoảng 10 câu hãy làm rõ tâm trạng của ông Hai từ lúc nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc cho đến khi tin đó được cải chính. Trong đoạn văn có sử dụng câu bị động, phép lặp (gạch chân, chú thích rõ). Chúc các em làm bài tốt!
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2015- 2016 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 16/12/2015 ĐỀ 1: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản của học sinh về phần Văn, tiếng Việt và Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 16. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung cách thức kiểm tra đánh giá mới. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ làm bài nghiêm túc II. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận Thông Vận Vận Tổng biết hiểu dụng dụng cao Chủ đề 1. Tác giả, tác phẩm, nhân 2 2 vật, Hoàn cảnh sáng tác, 3đ 3đ chép thơ 2. ý nghĩa chi tiết, hình thức 1 1 ngôn ngữ 1đ 1đ 3. Biện pháp tu từ và tác 1 1 dụng 1.5đ 1.5đ 4. Viết đoạn văn 2 2 4.5đ 4.5đ Tổng số câu 3 1 2 6 Tổng số điểm 4đ 1.5đ 4.5đ 10đ Tỉ lệ 40% 15% 45% 100%
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 Năm học 2015- 2016 Thời gian: 90 phút ĐỀ 1 Câu Đáp án Điểm a. 1.5 điểm - Đoạn trích là lời của anh thanh niên 0.5 điểm - Anh nói với ông họa sĩ, cô kĩ sư khi họ lên thăm nơi ở và nơi 1 điểm làm việc của anh b. 1điểm 1 điểm - lòng yêu nghề, say mê công việc, tinh thần trách nhiệm đã Câu 1: giúp cho nhân vật vượt qua được mọi khó khăn trong công 4 điểm việc. c. Đoạn văn: HS trình bày được những suy nghĩa của mình về lí 1.5 điểm tưởng sống - thế nào là lí tưởng sống? Biểu hiện? - Liên hệ thực tế lí tưởng sống của thế hệ trẻ: + người có lí tưởng +không có lí tưởng -Khẳng định ý nghĩa a. Chép chính xác khổ thơ (mỗi lỗi sai từ - 0.25 điểm) 1 điểm - Hoàn cảnh ra đời : 1978 ba năm sau ngày giải phóng miền 0.5 điểm Nam thống nhất đất nước, tác giả đang công tác tại TPHCM. b. Nghệ thuật nhân hóa trăng « im phăng phắc » 0.5 điểm - Tác dụng : trăng giống như con người, gần gũi với con 1 điểm Câu 2: người. Thái độ im lặng của trăng gợi liên tưởng đến cái nhìn 6 điểm nghiêm khắc mà bao dung, độ lượng khiến con người phải giật mình thức tỉnh c. Đoạn văn : 1.5 điểm *Hình thức : HS đảm bảo đúng hình thức đoạn văn diễn dịch, đủ số câu, có câu ghép, câu cảm thán, phép nối 1.5 điểm *Nội dung : HS cảm nhận các tín hiệu nghệ thuật: - hình ảnh « trăng tròn vành vạnh » - nghệ thuật nhân hóa « trăng im phăng phắc » - từ « giật mình » gợi những suy tư, trăn trở . BGH duyệt TTCM- GV ra đề Nguyễn T.Thanh Thủy
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2015- 2016 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: 16/12/2015 ĐỀ 2: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản của học sinh về phần Văn, tiếng Việt và Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 16. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung cách thức kiểm tra đánh giá mới. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ làm bài nghiêm túc II. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận Thông Vận Vận Tổng biết hiểu dụng dụng cao Chủ đề 1. Tác giả, tác phẩm, nhân 1 1 vật, Hoàn cảnh sáng tác, 1.5đ 1.5đ chép thơ 2. ý nghĩa chi tiết, hình thức 2 1 ngôn ngữ 3đ 1đ 3. Biện pháp tu từ và tác 1 1 dụng 1đ 1.5đ 4. Viết đoạn văn 2 2 4đ 4đ Tổng số câu 3 1 2 6 Tổng số điểm 4.5đ 1.5đ 4đ 10đ Tỉ lệ 45% 15% 40% 100%
  6. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 Năm học 2015- 2016 Thời gian: 90 phút ĐỀ 2 : Câu Đáp án Điểm a. 1.5 điểm - Chép chính xác khổ 1 của bài thơ (sai 01 từ trừ 0.25 điểm). 1 điểm - Tác phẩm “Ánh trăng”- tác giả Nguyễn Duy 0.5 điểm b. 1điểm - biện pháp tu từ điệp từ “với”, phép liệt kê “đồng, sông, bể, 0.5 điểm Câu 1: rừng” 4 điểm - Thể hiện sự gắn bó tự nhiên giữa con người với thiên nhiên, 0.5 điểm gợi không gian rộng mở, tràn ngập ánh trăng c. Đoạn văn: HS trình bày được những suy nghĩa của mình về 1.5 điểm đạo lí “uống nước nhớ nguồn” - giải thích nghĩa - Vì sao phải “uống nước nhớ nguồn”? - Biểu hiện của truyền thống đó - những việc làm của thế hệ trẻ ngày nay thể hiện truyền thống a. Đoạn trích sử dụng hình thức ngôn ngữ độc thoại nội tâm. 0.75 điểm Vì đây là những suy nghĩ diễn ra trong đầu ông Hai không thốt 0.75 điểm ra lời. b. Ông Hai trằn trọc không ngủ được vì ông luôn lo lắng, sợ 1.5 điểm hãi, thấp thỏm. Ông sợ mụ chủ nhà biết chuyện sẽ đuổi gia đình ông khỏi nơi tản cư. Câu 2: c. Đoạn văn : 6 điểm *Hình thức : 1.5 điểm HS đảm bảo đúng hình thức đoạn văn diễn dịch, đủ số câu, có câu bị động, phép lặp *Nội dung : HS làm rõ được tâm trạng: 1.5 điểm - bàng hoàng, sững sờ khi nghe tin dữ - Xấu hổ, tủi thẹn, thương con - Căm giận những kẻ Việt gian - Kiểm điểm lại từng người vì chưa tin hẳn. - cáu gắt vô cớ, trằn trọc không ngủ được, lúc nào cũng thấp thỏm lo sợ - Bế tắc tuyệt vọng khi không biết đi đâu về đâu, đấu tranh nội tâm gay gắt
  7. - trò chuyện với con đề làm vơi đi nỗi cực nhục, để chứng minh tấm lòng trong sạch, thủy chung với CM và kháng chiến. Hình thức ngôn ngữ đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, dấu câu đa dạng, linh hoạt nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc. BGH duyệt TTCM - GV ra đề Nguyễn T.Thanh Thủy