Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên

docx 3 trang thuongdo99 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_7_nam_hoc_2016_2017_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MỤC TIÊU – MA TRẬN TỔ: XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 7 NĂM HỌC 2016 - 2017 Tiết theo PPCT: 46 I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức. - Đánh giá kết quả nhận thức của học sinh về những kiến thức Tiếng Việt đã học 2. Kĩ năng. - HS vận dụng được những kiến thức đã học vào quá trình làm bài. 3. Thái độ. - Rèn thái độ làm bài nghiêm túc. - Phát huy tính cẩn thận, chủ động, sáng tạo của học sinh. II. Ma trận đề: TT Nội dung CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Điểm cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Khái niệm I.4 1 câu (0.5đ) (0.5đ) 2 Nhận diện từ I.2 II.1.a 2 câu (0.5đ) (2đ) (2.5đ) 3 Phân loại từ I.1 1 câu (0.5đ) (0.5đ) 4 Cách sử I.3 1 câu dụng (0.5đ) (0.5đ) 5 Đặt câu II.1.b 1 câu (1đ) (1đ) 6 Viết đoạn II.2 1 câu (5đ) (5đ) 7 Tổng 1 đ 1 đ 2đ 5đ 1đ 7/10đ 1
  2. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC: 2016 - 2017 LỚP: 7 TIẾT: 46 ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 4/ 11 /2016 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm ) Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy bộ phận? A. Bập bùng, xanh xanh, xinh xinh. B. Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng. C. Rung rinh, hì hục, lao xao. D. Vội vàng, xanh xanh, đo đỏ. Câu 2. Câu nào dưới đây có chứa đại từ chỉ số lượng? A. Ai làm cho bể kia đầy B. Cô kia cắt cỏ bên sông. C. Ai đi đâu đấy hỡi ai D. Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu Câu 3. Chức năng của đại từ để hỏi là: A. Dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; miêu tả hoạt động, tính chất sự việc. B. Dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động, tính chất sự việc. C. Dùng để miêu tả về người, sự vật; hỏi về số lượng; miêu tả hoạt động, tính chất sự việc. D. Dùng để hỏi về người, sự vật; thông báo về số lượng; miêu tả hoạt động, tính chất sự việc. Câu 4. Thế nào là từ trái nghĩa? A. Những từ có nghĩa không giống nhau B. Những từ có nghĩa gần nhau C. Những từ có nhiều nghĩa rộng, hẹp khác nhau. D. Những từ có nghĩa trái ngược nhau II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm). Câu 1 (3 điểm): a. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” b. Tìm từ láy trong đoạn sau. Đặt hai câu với hai trong số các từ láy vừa tìm được. “Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng, dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền” Câu 2 (5 điểm): Viết một đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu biểu cảm về mái trường, trong đó có sử dụng 1 quan hệ từ và 1 từ láy. 2
  3. III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) 1. B, C 2. D 3. B 4. D Mỗi đáp án đúng, đủ được 0,5 đ II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): a. Cặp từ trái nghĩa: đêm – ngày, sáng – tối (1 đ). b. Các từ láy: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao (1 đ) Đặt được hai câu với hai trong số bốn từ láy vừa tìm được (1 đ) Câu 2 (5 điểm) * Về hình thức: (1 đ): - Đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo số lượng câu. - Đúng kiểu bài biểu cảm - Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi, từ ngữ trong sáng. * Về nội dung: (4 đ): đảm bảo các nội dung chính sau: - Cảm nhận mái trường: + Giới thiệu ngôi trường em đã hoặc đang học (0.5đ) + Vẻ đẹp của ngôi trường: không gian rộng, cây xanh, lớp học khang trang (0.5đ) + Ý nghĩa của mái trường: nơi cho em kiến thức, nơi nuôi dưỡng những ước mơ, nơi cho em những kỉ niệm vun đắp tình cảm bạn bè thầy cô (1 đ) -> Khẳng định tình cảm yêu mến, dù đi đâu cũng nhớ về mái trường thân yêu (1 đ) - Viết đúng và chỉ ra được 1 quan hệ từ , 1 từ láy như đề yêu cầu (1 đ) Ban giám hiệu Nhóm trưởng Người ra đề Hoàng Thị Tuyết Tô Kim Thoa Trần Thúy An 3