Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 (Kèm đáp án)

docx 6 trang thuongdo99 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_kem_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 (Kèm đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ THI I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh trong môn Văn lớp 9 - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đọc hiểu về thể loại truyện ngắn, kĩ năng tạo lập đoạn văn nghị luận về thơ. - Đánh giá kiến thức tổng hợp của học sinh về văn bản, tiếng việt và tập làm văn. Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng các đơn vị kiến thức: + Nhận biết tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, + Kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội. + Kĩ năng viết đoạn văn theo cách lập luận diễn dịch, quy nạp, Tổng- phân- hợp nghị luận về thơ và nghị luận về thơ + Kĩ năng đọc hiểu văn bản II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP: - Hình thức: Tự luận. - Thời gian:120 phút. III. PHÂN TÍCH NỘI DUNG XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ: Tiêu chí Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Chủ đề (Tiêu chí) PHẦN I. KIỂM - Nhận biết - Xác - Viết - Nêu 7.0 điểm TRA KIẾN THỨC tên tác định đoạn tên tác VỀ THƠ/ phẩm, tác ngôi kể, văn phẩm TRUYỆN (7.0 giả, hoàn tác nghị cùng điểm) cảnh sáng dụng luận chủ đề tác của phân - Nêu ý - Nhận biết ngôi kể tích kiến cá kiểu câu trong một nhân phân loại truyện đoạn về một theo mục ngắn. thơ/ nhận đích nói. đoạn định văn tác nghị phẩm luận phân
  2. tích nhân vật trong truyện. Viết đoạn văn - Nêu tác khoảng một Phần II. KIỂM dụng trang giấy thi về TRA KĨ NĂNG - Nhận biết của biện một vấn đề nghị ĐỌC HIỂU VÀ KĨ phương thức pháp tu luận xã hội liên 3.0 NĂNG VIẾT biểu đạt của từ. hệ từ bài đọc ĐOẠN VĂN đoạn văn. - Nêu chi hiểu. NGHỊ LUẬN XÃ tiết HỘI (3.0 điểm) trong bài đọc hiểu. IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ THI: Tiêu chí Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng Chủ đề thấp cao PHẦN I. KIỂM Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 TRA KIẾN Số điểm: 1.5 Số điểm : 1 Số điểm: 3.5 Số điểm: 1 Số điểm:7 THỨC VỀ THƠ/ Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 35% điểm Tỉ lệ: 70% TRUYỆN (7.0 Tỉ lệ: 10% điểm) Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Phần II. KIỂM Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.5 Số điểm:2.0 Số điểm:3.0 TRA KĨ NĂNG Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% ĐỌC HIỂU VÀ KĨ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (4.0 điểm)
  3. V. ĐỀ KIỂM TRA: PHẦN I (7.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! (Sách Ngữ văn 9, tập tập một-NXB Giáo dục) Câu 1. Đoạn thơ trên trích từ bài thơ nào? Nêu tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.(1.0 điểm) Câu 2. Một bài thơ khác trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có từ "tri kỉ". Đó là bài thơ nào, do do ai sáng tác? Chép lại câu thơ có dùng từ « tri kỉ » (1.0 điểm) Câu 3. Câu thơ thứ bảy là kiểu câu gì xét về mục đích nói ? Phân tích ngắn gọn tác dụng câu thơ thứ bảy trong đoạn thơ trên.(1.5 điểm) Câu 4. Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn khoảng 12-15 câu theo phép lập luận diễn dịch để làm sáng tỏ cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng, trong đoạn văn có sử dụng câu bị động (gạch chân và chú thích rõ) (3.5 điểm) Phần II (3.0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Tuy nhiên ý nghĩ dai dẳng cho rằng trái đất là nơi độc nhất có phép màu trong hệ mặt trời, ý nghĩa đó đã đẩy chúng ta đến kết luận này : Chạy đua vũ trang là đi ngược lại với lí trí. Không những đi ngược lại với lí trí con người mà còn đi ngược lại cả lí trí tự nhiên nữa ( ) Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất, đã phải trải qua 380 triệu năm con bướm mới bay được, rồi 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở chỉ để làm đẹp mà thôi. Cũng đã phải trải qua bốn kì địa chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu. Trong thời đại hoàng kim này của khoa học, trí tuệ con người chẳng có gì để tự hào vì đã phát minh ra một biện pháp, chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của hàng bao nhiêu năm trở lại điểm xuất phát của nó. ( Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, G. Macket, Theo SGK Ngữ văn 9, tập 1, trang 19) a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là phương thức nào? (0.5 điểm) b. Nêu tác dụng của biện pháp nói quá trong câu văn sau “Trong thời đại hoàng kim này của khoa học, trí tuệ con người chẳng có gì để tự hào vì đã phát minh ra một biện pháp,
  4. chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của hàng bao nhiêu năm trở lại điểm xuất phát của nó” (0.5 điểm) c. Em hãy viết một đoạn văn khoảng một trang giấy thi về ý kiến sau “con người cần được sống trong một thế giới hòa bình”. (2.0 điểm) Hết VI. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM Phần I – Tên tác phẩm: “Đồng chí” 0,25 Câu 1 - Tác giả: Chính Hữu 0,25 (1.5đ) - Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1948, thời kì đầu kháng 0,5 chiến chống Pháp sau khi nhà thơ tham gia chiến dịch Việt Bắc thu đông, trích trong tập thơ “Đầu súng trăng treo”. Câu 2 – Bài thơ “Ánh trăng” do Nguyễn Duy sáng tác. 0,5 (1.0đ) - Câu thơ: Vầng trăng thành tri kỉ 0,5 Kiểu câu cảm thán 0.5 Câu Tác dụng: thể hiện cảm xúc xúc động và khẳng 1.0 3(1.5đ) định tình đồng chí thiêng liêng.Câu đặc biệt với hai từ nhấn mạnh tiếng gọi thiêng liêng của những người đồng đội.Câu thơ thứ bảy được ví như “bản lề” khép lại đoạn thơ thứ nhất và mở ra đoạn thơ thứ hai. Câu 4 Hình thức: Đoạn văn khoảng 12-15 câu theo cách diễn 0.5 (3.5điể dịch. m) Chú thích câu bị động 0.5 Nội dung: Phân tích đoạn đầu bài thơ “Đồng chí” về cơ sở hình thành tình đồng chí: - Cùng chung nguồn gốc xuất thân 0.5
  5. Thành ngữ “nước mặn đồng chua”, đại từ xưng hô “anh- tôi” - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu 0.5 Hình ảnh sóng đôi: Súng bên súng/ đầu sát bên đầu ( biện pháp ẩn dụ, hoán dụ) 0.5 - Cùng hoàn cảnh chiến đấu gian khổ Hình ảnh “đêm rét chung chăn”, từ “tri kỉ” 0.5 - câu thơ “Đồng chí!”- câu đặc biệt, câu cảm thán, khẳng định tình đồng chí đồng đội - Khái quát nhận xét về tình cảm đồng chí cao đẹp thiêng 0.5 liêng Phân II Phương thức nghị luận 0.5 Câu 1 (0.5 đ) Biện pháp nói quá có tác dụng nhấn mạnh sự nguy hiểm của hiểm họa hạt nhân đe dọa cuộc sống con người. Câu 2 0,5 (0.5đ) Hình thức đoạn văn: Khoảng một trang giấy thi 0,5 Câu 3 Nội dung (1.5 điểm) - Dẫn dắt vấn đề, giới thiệu ý kiến “con người cần (2.0đ) được sống trong một thế giới hòa bình” 0.25 - Giải thích: Thế giới hòa bình không còn chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn, là thế giới con người 0.25 sống trong sự an toàn, công bằng. - Vai trò của hòa bình: + Hòa bình tạo môi trường an toàn để con người 0.25 phát triển. + Hòa bình tạo ra môi trường thúc đẩy xã hội phát 0.25 triển văn minh. ( dẫn chứng) - Phản đề/ liên hệ, Bài học nhận thức và hành động. 0.5