Đề kiểm tra Tiết 20 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Yên Nghĩa (Có đáp án)

doc 5 trang Thu Nguyệt 27/07/2023 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiết 20 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Yên Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tiet_20_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_2020_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiết 20 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Yên Nghĩa (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 20) Môn: Hóa - Lớp 9 Năm học: 2019 – 2020 (Thời gian làm bài: 45 phút) Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Mức độ thấp Mức độ cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1.Tính Biết được Phân biệt chất hoá tính chất hóa được tính học của học của chất bazơ bazơ bazơ tan và bazơ không tan Số câu 2 1 3 Điểm 1 0,5 1,5 (15% ) Xác định Xác định 2.Tính Biết được được hiện được điều chất hoá tính chất hóa tượng của 1 kiện xảy ra học của học của số phản ứng phản ứng của muối muối trao đổi phản ứng trao trong dd đổi trong dd Số câu 2 2 2 6 điểm 1 1 1 3 ( 30% ) Biết phân Tính toán 3.Phân biệt phân thành phần bón hoá bón đơn, dinh dưỡng học phân bón trong 1 loại kép. phân bón Số câu 1 1 2 Điểm 0,5 0,5 1( 10% ) 4. Mối Biết hiện Vận dụng tính Vận dụng quan hệ tượng của chất hóa học kiến thức về giữa các phản ứng khi của các hợp tính chất hóa chất vô cơ để cho oxit axit học của bazơ, hợp chất chọn chất phù vô cơ vào dd nước hợp hoàn muối và các
  2. vôi trong thành PTHH công thức tính toán để giải bài toán tính theo PTHH. Số câu 1 4 1 6 Điẻm 0,5 2 2 4,5(45 % ) TSố câu 4 5 7 1 17 2 2,5 3,5 2 10 TSốđiểm ( 20% ) ( 25% ) (35 % ) ( 20% ) (100%)
  3. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT( TIẾT 20) TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Môn : Hóa học- Lớp 9 Họ và tên: Năm học: 2019 – 2020 Lớp (Thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I.Trắc nghiệm: (8 điểm) Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án đúng: Câu 1: Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 là : A. Fe2O3 và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. FeO và H2O Câu 2: Nhóm gồm những bazơ bị nhiệt phân hủy là: A. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH. B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3. C. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3 D. Ba(OH)2, NaOH, KOH. Câu 3: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng: A. NaOH + MgCl2; B. KOH + HCl. C. NaNO3 + K2CO3; D. KOH + FeCl2 Câu 4: Nhóm bazơ mà dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: A. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3 B. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3 C. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH. D. Ba(OH)2, NaOH, KOH. Câu 5: Khí CO2 làm đục dung dịch: A. HCl B. CuCl2 C. CuSO4 D. Ca(OH)2 Câu 6: Cho phân bón hoá học có CTHH sau: KNO3. Phần trăm khối lượng nguyên tố K trong phân bón trên chiếm: A. 13,9%. B. 38,6%. C. 20,2% D. 21,2% Câu 7: Nhóm gồm các phân bón đơn là: A. KCl, CO(NH2)2 , KNO3. B. KCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2 C. (NH4)2HPO4, KNO3, KCl. D. (NH4)2HPO4,KCl,NH4Cl. Câu 8: Muối bị nhiệt phân hủy là: A. FeCl2 B. NaCl C. CaCl2 D. KClO3 Câu 9: Ngâm một sợi dây đồng trong dung dịch Bạc Nitrat, ta thấy : A. Kim loại màu xám bám vào dây đồng, dây đồng không có sự thay đổi. B. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ một phần dây đồng bị hoà tan. C. Một phần dây đồng bị hoà tan, kim loại màu xám bám ngoài dây đồng và thấy dung dịch dần dần chuyển sang màu xanh. D. Không có hiện tượng nào xảy ra. Câu 10: Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng: A. Xuất hiện kết tủa màu trắng B. Không có hiện tượng gì. C. Xuất hiện kết tủa màu xanh D. Có kết tủa màu đỏ Câu 11:Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch: A. KCl và NaNO3 B. H2SO4 và BaCl2 C. NaOH và HCl D.NaCl và AgNO3
  4. Câu 12: Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. BaCO3 B. K2CO3 C. CuSO4 D. CaCO3 Câu 13: Dung dịch muối CuSO4 tác dụng được với chất nào sau đây: A. CuCl2 B. Fe(OH)2 C. Na2SO4 D. Fe Câu 14: Số lượng phản ứng hóa học xảy ra giữa các chất CO2 với Fe(OH)2, HCl, KOH là : A. 5 B. 3 C. 1 D. 6 Câu 15: Phương trình hóa học viết hoàn chỉnh là : A. FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + NaCl B. 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 C. Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + NaCl D. NaOH + Mg (NO3)2 2NaNO3 + Mg(OH)2 Câu 16: Nhóm chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch: H2SO4 , NaOH và HCl: A. Quỳ tím và dung dịch BaCl2 B. Dung dịch BaCl2 và H2O C. Quỳ tím và H2O D. Quỳ tím và dung dịch NaNO3 II- Tự luận: (2 điểm) Câu 17: (2 điểm) Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn. a) Em hãy viết PTPƯ xảy ra. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa. c) Tính nồng độ Mol dung dịch MgCl2 đã dùng. ( Cho biết H=1; O=16; Mg = 24 ; Na = 23 ; K= 39; Cl = 35,5 ; N = 14). BÀI LÀM
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT ( TIẾT 20) Môn: Hóa học - Lớp 9 Năm học: 2019 – 2020 (Thời gian làm bài: 45 phút) I- TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Câu 1-16: Mỗi câu trả lời đúng: 0, 5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B C D D B B D C A A C D C B A 0, 5đ II- TỰ LUẬN (2 điểm) Câu Nội dung Điểm a) MgCl2 + 2NaOH 2NaCl + Mg(OH)2 (1) 0, 5 17 0,375 mol 0,75 mol 0,375 mol (2 điểm) t0 Mg(OH)2  MgO + H2O (2) 0,375 mol 0,375 mol 0,25 0,25đ b) Theo đề ta có: số mol của NaOH = 30: 40 = 0,75 mol (TVPƯ 1) Số mol Mg(OH)2 = 0,375 mol (TVPƯ 2) Số mol MgO = 0,375 mol 0,25đ Khối lượng MgO = 0,375.40 = 15g 0,25đ c) Theo phản ứng 1: số mol MgCl2 = 0,375 mol 0,25đ 0,25đ Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375 : 0,5 = 0,75 M