Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 801 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 801 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_8_ma_de_801_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 801 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ HOÁ - SINH - ĐỊA MÔN: HÓA HỌC 8 Mã đề 801 Ngày 4/11/2020 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Ca là kí hiệu hóa học của nguyên tố A. cacbon. B. canxi. C. thủy ngân. D. chì. Câu 2: Ví dụ nào là vật thể ? A. Nhựa. B. Gỗ. C. Bàn ghế. D. Sắt. Câu 3: Cách viết nào biểu diễn là 2 nguyên tử Natri ? A. 2 NA. B. 2Na. C. Na2. D. Na2. Câu 4: Nguyên tố hóa học là tập hợp A. những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. B. các chất trộn lẫn với nhau. C. các phân tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. D. các nguyên tử khác loại. Câu 5: Công thức hóa học nào biểu diễn hợp chất ? A. O2. B. Cl2. C. NaCl. D. Mg. Câu 6: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp nước muối ta dùng phương pháp A. chưng cất. B. bay hơi. C. cô cạn. D. lọc. Câu 7: Để thu được nước cất từ nước tự nhiên ta dùng phương pháp A. lọc. B. cô cạn. C. lắng, gạn. D. chưng cất. Câu 8: Nguyên tử khối là khối lượng của A. 1 phân tử tính bằng đvC. B. 1 nguyên tử tính bằng gam. C. 1 nguyên tử tính bằng đvC. D. 1 phân tử tính bằng gam. Câu 9: Trong công thức hóa học FeCl3, cho Cl(I), hóa trị của Fe là A. III. B. I. C. IV. D. II. Câu 10: Công thức hóa học nào biểu diễn đơn chất ? A. NaCl. B. Ca. C. H2SO4. D. CO2. Câu 11: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là A. 108 g. B. 21 đvC. C. 108 đvC. D. 9 đvC. Câu 12: Phân tử axit nitric có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O, công thức hóa học của axit nitric là A. H1N1O3. B. HNO3. C. 1H1N3O. D. HNO3. Câu 13: Cho biết N có các hóa trị I, II, III, IV, V. Công thức hóa học sai là A. NO2. B. N2O5. C. NO. D. NO3. Câu 14: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Y với H (I) là HY và hợp chất tạo bởi nguyên tố X với Cl (I) là XCl 2. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y là A. XY. B. XY2. C. X2Y. D. X2Y2. Trang 1/2 - Mã đề thi 801
  2. Câu 15: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. X là nguyên tử của nguyên tố A. sắt. B. clo. C. lưu huỳnh. D. nhôm. Câu 16: Kí hiệu hóa học của nguyên tố nhôm là A. Al. B. Fe. C. AL. D. FE. Câu 17: Công thức hóa học của hợp chất A có dạng MO 3, biết phân tử khối của hợp chất A là 80. M là kí hiệu hóa học của nguyên tố A. nitơ. B. nhôm. C. magie. D. lưu huỳnh. Câu 18: Chất tinh khiết là A. sữa. B. nước tự nhiên. C. không khí. D. khí oxi. Câu 19: Đơn chất là những chất được tạo nên từ A. 2 nguyên tố hóa học trở lên. B. 1 nguyên tố hóa học. C. 1 nguyên tử. D. 1 phân tử. Câu 20: Hợp chất FeClx có phân tử khối là 127 đvC. Giá trị của x là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. II.TỰ LUẬN (5đ) Câu 21(1đ): Tính hoá trị của N trong các CTHH sau: a. NH3 b. N2O5 Câu 22(2,5 đ): Lập CTHH của các hợp chất sau: a. S (IV) và O(II) b. Fe(III) và nhóm (SO4)(II) Câu 23(1đ) Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí hiđro là 22 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Câu 24 (0,5đ) Để sản xuất một lượng muối lớn từ nước biển người ta đã làm cách nào ? (Cho NTK của Fe =56; Cl = 35,5; S= 32; Al = 27; Zn = 65; Hg = 201; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24; Cl = 35,5; N = 14) ssssssssssssSSHHssSfff (cCccchhjh sssss HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 801