Đề thi học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bồ Đề
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_dia_li_lop_8_nam_hoc_2015_2016_truong_thcs_b.doc
Nội dung text: Đề thi học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bồ Đề
- PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8 Năm học: 2015 - 2016 Ngày thi : 8/12/2015 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1 B. Khu vực Trung Á. 0,5 Câu 2 B. Núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng, cao nguyên Đê-can. 0,5 Câu 3 A. Nhiệt đới gió mùa 0,5 Câu 4 C. Nhật Bản 0,5 Câu 5 C. Bán đảo Trung- Ấn D. Quần đảo Mã Lai 0,5 Câu 6 D. Châu Á và châu Đại Dương 0,5 II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) C©u 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung 1,0 tâm và nhiều đồng bằng rộng: + Núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn + Sơn nguyên: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp + Đồng bằng: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây và bắc – nam làm cho 1,0 địa hình chia cắt rất phức tạp. C©u 2 Đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á: - Vị trí địa lí: 0,5 + Nằm khoảng từ 12oB – 42oB. (0.25điểm) + Tiếp giáp vịnh Péc-xích, biển A-ráp, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á. * Ý nghĩa: Nằm giữa châu Phi, châu Âu và khu vực Trung Á, Nam Á nên có ý nghĩa chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa. 0,5 (0.5 điểm) - Nguồn tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt, nguồn năng lượng 1,0 chính của thế giới. * Vì lẽ đó, nhiều thế lực vụ lợi trong và ngoài khu vực đều muốn có 1,0 quyền lợi và cạnh tranh gay gắt về thế và lực dẫn tới khu vực Tây Nam Á thường xuyên mất ổn định.
- C©u 3 - Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn 1,0 Quốc, Nhật Bản và vùng lãnh thổ Đài Loan. - Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với các biển: biển 1,0 Nhật Bản, biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, biển Đông thuộc Thái Bình Dương. BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ LÝ THỊ NHƯ HOA LÊ HỒNG HẠNH VŨ THỊ KIM CHÚC
- PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8 Năm học: 2015 - 2016 Thời gian làm bài: 45 phút Lớp 8 Ngày thi : 8/12/2015 Họ và tên: ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng: 1/ Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là: a) Khu vực Đông Á. b) Khu vực Trung Á. c) Khu vực Đông Nam Á. d) Khu vực Bắc Á. 2/ Nam Á có ba miền địa hình tương đối rõ. Từ bắc xuống nam theo thứ tự: a) Núi Hi-ma-lay-a, cao nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn Hằng. b) Núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng, cao nguyên Đê-can. c) Cao nguyên Đê-can, núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng. d) Đồng bằng Ấn Hằng, cao nguyên Đê-can, núi Hi-ma-lay-a. 3/ Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu: a) Nhiệt đới gió mùa b) Nhiệt đới. c) Xích đạo ẩm. d) Ôn đới. 4/ Quốc gia có ngọn núi Phú Sĩ cao, hùng vĩ và là hình ảnh đẹp tượng trưng cho đất nước là: a) Hàn Quốc b) Trung Quốc c) Nhật Bản d) CHDC Triều Tiên 5/ Khu vực Đông Nam Á gồm hai bộ phận là: a) Bán đảo Đông Dương b) Bán đảo Mã Lai c) Bán đảo Trung- Ấn d) Quần đảo Mã Lai 6/ Người ta thường nói vị trí Đông Nam Á là “cầu nối” giữa: a) Châu Á và châu Âu b) Châu Á và châu Phi c) Châu Á và châu Mĩ d) Châu Á và châu Đại Dương B./ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1 (2 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á? Câu 2 (3 điểm): Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á, đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong những năm gần đây? Câu 3 (2 điểm): Dựa vào hình dưới đây, em hãy cho biết: - Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? - Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với các biển nào?
- PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN ĐỊA LÝ 8 Năm học: 2015 - 2016 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi : 8/12/2015 I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: - HÖ thèng hãa kiÕn thøc vÒ : Châu Á, một số khu vực của Châu Á như Đông Á, Tây Nam Á 2. KÜ n¨ng: - Rèn luyện kĩ năng phát hiện,vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn kĩ năng xác định loại biểu đồ thích hợp, khai thác thông tin từ biểu đồ 3. Th¸i ®é: - Yªu thÝch m«n häc - Rèn luyện tính kỉ luật của học sinh khi trong kiểm tra
- II. MA TRẬN ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao điểm NỘI DUNG TN TL TN TL TN TL TN TL Đặc điểm địa Biết đặc điểm địa hình châu Á. hình của Châu Á Số câu: 1 01 câu Số điểm: 2 2,0 điểm 20% Khu vực Biết được đặc Biết được đặc Tây Nam Á. điểm tài nguyên điểm tự nhiên của TNA. của Tây Nam Á Số câu: 1 1 2câu Số điểm: 0,5đ 3đ 3,5 điểm 35% Biết được đặc Khu vực điểm địa hình, khí Nam Á. hậu của Nam Á Số câu: 2 02câu Số điểm: 1đ 1,0 điểm 10% Biết được đặc - Dựa vào lược Xác định Khu vực điểm vị trí của đồ tìm được tên được giới Đông Á Đông Á các quốc gia hạn của trong khu vực khu vực Số câu: 1 1 1 02câu Số điểm: 0,5đ 1đ 1đ 2,5 điểm 25% Biết được đặc Khu vực điểm vị trí của Đông Nam Á Đông Nam Á Số câu: 2 02 câu Số điểm: 1đ 1,0 điểm 10% Tổng số câu 4 3 1 1 1 9 Số điểm 2đ 3đ 3đ 1đ 1đ 10đ Số điểm - Tỷ 1 điểm lệ 5 điểm (50%) 3 điểm (30%) (10%) 1 điểm 100% (10%)