Đề thi học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_lich_su_lop_6_de_2_nam_hoc_2019_2020_truong.docx
Nội dung text: Đề thi học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HKI Tổ Xã hội LỊCH SỬ LỚP 6 Năm học 2019-2020 Thời gian: 45 phút Đề 2 Ngày kiểm tra: 04/12/2019 ( Đề thi gồm 02 trang ) I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ) Hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1 : Người nguyên thủy thời Sơn Vi – Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long sử dụng công cụ chủ yếu bằng gì? A. Bằng đá B. Bằng hòn cuội C.Bằng đồng D.Bằng sắt Câu 2: Vào thời nguyên thủy, người ta đã phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 – 4m, chứa nhiều công cụ, xương thú trong hang động ở địa điểm nào? A. Hạ Long – Quỳnh Văn B. Hòa Bình – Bắc Sơn C. Sơn Vi – Hạ Long D. Hạ Long – Bắc Sơn Câu 3: Em hiểu thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ? A. Gia đình sống chung với nhau, tôn người mẹ lên làm chủ gia đình. B. Những người cùng huyết thống, tôn người mẹ lớn tuổi lên làm chủ. C. Những người sống chung với nhau, tôn người mẹ có uy tín lên làm chủ. D. Những người cùng huyến thống, tôn người mẹ có uy tín và lớn luổi làm chủ. Câu 4: Trong hang động ở địa điểm Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta phát hiện được điều gì? A. Đồ trang sức, vỏ ốc được chôn cất B. Các lưỡi cuốc đá được chôn cất C. Những bộ xương người được chôn cất D.Đồ trang sức, đồ gốm cổ được chôn cất Câu 5 : Người nguyên thủy thời Sơn Vi chỉ biết làm gì? A. ghè đẽo các hòn đá ven suối làm bôn B. ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu C. mài các hòn đá ven suối làm chày D. các hòn cuội làm rìu Câu 6: Việc xuất hiện đồ trang sức ở di chỉ Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long có ý nghĩa gì? A. Họ đã biết quan tâm đến cái đẹp, biết làm đẹp cho bản thân, định cư lâu dài B. Trình độ chế tác tinh xảo, họ biết quan tâm đến cái đẹp và biết làm đẹp cho bản thân C. Trình độ chế tác bắt đầu phát triển, họ bắt đầu biết làm đẹp cho bản thân mình D. Họ đã biết làm đẹp cho bản thân, quan tâm đến cái đẹp, biết chế tác đồ trang sức Câu 7: Ở di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng các nhà khảo cổ đã phát hiện ra A. những rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng B. những hòn cuội, lưỡi rìu đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng rõ ràng C. những rìu đá, chày được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng chưa được rõ ràng D. những rìu đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng, rõ ràng Câu 8: Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa gì? A. Trở thành cây lương thực chính nuôi sống con người và họ chủ động hơn trong việc trồng trọt và tích lũy lương thực. B. Họ tự chủ động trong việc trồng trọt và tích lũy lương thực và từ đó phát triển thêm về việc trồng cây, củ, chăn nuôi. C. Trở thành cây lương thực chính nuôi sống con người, tự chủ động trong việc trồng trọt, tích lũy lương thực để yên tâm định cư lâu dài. D. Họ tự chủ động trong việc trồng trọt và tích lũy lương thực và từ đó phát triển thêm về việc trồng cây, củ, chăn nuôi, đánh cá. Câu 9 : Ở di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra hàng loạt công cụ vào thời gian nào? A. Niên đại 4.000 – 3.500 năm B. Niên đai 3.000 – 2.500 năm C. Niên đại 3.500 – 3.000 năm D. Niên đại 2.000 – 1.500 năm Câu 10 : Vào cuối thời nguyên thủy trên đất nước ta, sự phân công lao động đã diễn ra, nam giới thường làm những công việc gì? A. Làm việc nhà, tham gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải B. Làm nông nghiệp, dệt vải, đánh cá, chế tác công cụ, làm đồ trang sức
- C. Làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá, chế tác công cụ, làm đồ trang sức D. Làm buôn bán, làm đồ gốm, làm đồ trang sức và chế tác công cụ Câu 11 : Vào cuối thời nguyên thủy trên đất nước ta, sự phân công lao động đã diễn ra, người phụ nữ thường làm những công việc gì? A. Tham gia sản xuất nông nghiệp, đánh cá, làm đồ trang sức B. Việc nhà, tham gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải C. Việc nhà, tham gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ trang sức D. Tham gia vào công việc đồng áng, đúc đồng, làm đồ gốm Câu 12 : Thời nguyên thủy, đất nước ta đã hình thành những nền văn hóa phát triển cao như Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn vào khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ III TCN B. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN C. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ II TCN D. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ IV TCN Câu 13 : Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là gì? A. Thị tộc B. Dân tộc C. Bộ lạc D. Bộ tộc Câu 14 : Nền văn hóa Sa Huỳnh nằm ở khu vực nào? A. Tây Nam Bộ B. Đông Nam Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Nam Trung Bộ Câu 15: Ở nhiều nơi trên đất Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, sông Mã, sông Cả, các nhà khảo cổ đã tìm thấy gì? A. Hàng loạt công cụ, vũ khí đồng như lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên, có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau. B. Hàng loạt công cụ, vũ khí đồng như lưỡi cày, búa, lưỡi giáo, mũi tên, có hình dáng và họa tiết hoa văn giống nhau. C. Hàng loạt công cụ, vũ khí sắt như lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên, có hình dáng và trang trí hoa văn khác nhau. D. Hàng loạt công cụ lao động bằng đồng như lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên, có hình dáng và trang trí hoa văn khác nhau. Câu 16 : “Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Câu nói trên là của ai? A. Hồ Chí Minh B. Võ Nguyên Giáp C. Lý Thái Tổ D. Hai Bà Trưng Câu 17 : Thời Hùng Vương, tướng văn được gọi là gì? A.Lạc hầu B. Quân lang C. Lạc tướng D. Lạc bối gia Câu 18 : Thời Hùng Vương, đứng đầu chiềng, chạ là A. già làng B. bồ chính C. lạc hầu D. lạc tướng Câu 19 : Dưới thời Hùng Vương, con gái vua được gọi là gì? A. Công chúa B. Mị Nương C. Cách cách A Mị Châu Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng với tổ chức bộ máy Văn Lang? A. Bộ máy nhà nước đầy đủ tuy nhiên vẫn chưa là một tổ chức chính quyền cai quản đất nước. B. Bộ máy nhà nước đơn giản nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai quản đất nước. C. Bộ máy nhà nước đầy đủ, cụ thể và là một tổ chức chính quyền cai quản đất nước D. Bộ máy nhà nước sơ khai nên chưa phải là một tổ chức chính quyền cai quản đất nước. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1 (3 điểm):Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. Theo em những nét chính nào về đời sống vật chất còn được giữ gìn đến ngày nay? Câu 2 (2 điểm): Theo em, thuật luyện kim ra đời có tầm quan trọng như thế nào? Chúc các con làm bài tốt
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI Tổ Xã hội LỊCH SỬ LỚP 6 Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 04/12/2018 ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B D C B B A C A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B C A A A A D B B II. Tự luận (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: 2,0đ - Nhà ở: Nhà sàn có mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền, 0,75đ làm bằng gỗ, tre, nứa, có cầu thang lên xuống - Đi lại: bằng thuyền 0,25đ - Ăn: 0,5đ + Cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá + Biết làm muối, mắm cá, dùng gừng làm gia vị 0,5đ - Cách ăn mặc: + nam: mình trần, đóng khố, đi chân đất + nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc tết đuôi sam hoặc búi tó. Những nét chính nào về đời sống vật chất còn được giữ gìn đến ngày 1,0đ nay: - Ở nhà sàn ở một số vùng - Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá, - Cách ăn mặc theo một số vùng dân tộc 2 Tầm quan trọng của việc thuật luyện kim ra đời: 2,0đ - Con người có được công cụ cứng hơn có thể thay đồ đá 0,5đ - Đúc được nhiều loại công cụ, dụng cụ khác nhau 0,5đ - Hình thức công cụ đẹp, phong phú hơn, chất liệu bền hơn 0,5đ => Nâng cao sức sản xuất và đánh dấu bước tiến mới trong lĩnh vực chế 0,5đ tác công cụ. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Nguyễn Thị Phượng Nguyễn Lệ Hằng