Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2020-2021

docx 4 trang thuongdo99 2260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_bai_17_lop_vo_khi_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: Tuần: Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1.1. Kiến thức - Häc sinh biÕt thµnh phÇn líp vá khÝ, biÕt ®­îc vÞ trÝ ®Æc ®iÓm cña c¸c ®­êng trong líp vá khÝ. Vai trß cña líp ozon (O3) trong tÇng b×nh l­u. - Gi¶i thÝch nguyªn nh©n h×nh thµnh vµ tÝnh chÊt cña c¸c khèi chÊt khÝ nãng, l¹nh vµ lôc ®Þa, ®¹i d­¬ng. 1.2. Kĩ năng - BiÕt sö dông h×nh vÏ ®Ó tr×nh bµy c¸c tÇng cña líp vá khÝ, vÏ biÓu ®å tØ lÖ c¸c thµnh phÇn cña kh«ng khÝ. 1.3. Thái độ : - Ý thức trách nhiệm bảo vệ không khí trên Trái đất - Học tập tích cực, đoàn kết với bạn bè. 1.4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực tư duy; + Năng lực tự quản lý + Năng lực giao tiếp; + Năng lực hợp tác + Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Sử dụng BĐ, tranh ảnh. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Trình bày được - So sánh sự khác - Giải thích nguyên thành phần và tỉ lệ nhau giữa nhiệt độ nhân hình thành của mỗi thành nên các khối khí phần chính của và độ ẩm của các nóng, lạnh và lục không khí - Nêu được đặc khối khí lục địa, địa, đại dương. điểm của 3 tầng đại dương, nóng. chính của không khí, cấu tạo sắp lạnh xếp theo chiều thẳng đứng của 3 tầng này II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí - Bản đồ các khối khí hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.
  2. 2.2. Chuẩn bị của HS - sgk, vở ghi - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về lớp vỏ khí III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3.1. Ổn định lớp 3.2. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thành phần của không khí (1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, sử dụng biểu đồ H 45 trong SGK tr 52 (2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Bước 1: Gv y/c HS quan sát biểu đồ 1. Thành phần của không khí trong sgk trang 52 Nitơ 78%. Oxi 21%, hơi nước + Khí ? Các thành phần của không khí khác 1% Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Lượng hơi nước nhỏ nhưng là nguồn - Bước 2: Gv NX, chuẩn KT gốc sinh ra mây, mưa HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí (1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm (2) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm - Bước 1: Gv chia nhóm. Gv y/c HS tìm 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí hiểu thông tin mục 2 sgk trang 52, 53 + Quan sát H46 + hiểu biết hoàn thiện phiếu học tập: - Bước 2: HS thảo luận, cử đại diện trình bày, nhóm khác NX, BS. - Bước 3: Gv NX, chuẩn KT. Tầng đối lưu 0-16km Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng Là nơi sinh ra các hiện tượng: mây, mưa, sấm, chớp Lên cao 100m: nhiệt độ giảm 0,6 độ C Tầng bình lưu 16-80km Có lớp ô dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người Các tầng cao của >80km khí quyển Không khí cực loãng Phụ lục: phiếu học tập: Tầng đối lưu
  3. Tầng bình lưu Các tầng cao của khí quyển Gv cho HS xem phim về khí quyển và đặt thêm câu hỏi: ? Vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống con người - HS trả lời - GV nhật xét, chốt đáp án HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các khối khí (1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở sử dụng khung kiến thức SGK tr 54 (2) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân  Dựa vào sgk Nguyên nhân hình 3. Các khối khí thành các khối khí? Tuú theo vÞ trÝ bÒ mÆt tiÕp xóc h×nh  ? Khối khí nóng lạnh hình thành ở thµnh c¸c khèi khÝ kh¸c nhau vÒ nhiÖt đâu? nêu tính chất mỗi loại? ®é chia thµnh khèi khÝ nãng, l¹nh.  Dựa vào sgk? Khối khí đại C¨n cø mÆt tiÕp xóc chia thµnh khèi khÝ dương và khối khí lục địa hình ®¹i d­¬ng vµ khèi khÝ lục ®Þa thành ở đâu? nêu tính chất mỗi -Tính chất của các khối khí: loại +Khối khí nóng hình thành trên các - HS trả lời vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ tương đối - GV nhật xét, chốt đáp án cao. +Khối khí lạnh nóng hình thành trên các vùng vĩ độ cao có nhiệt độ tương đối thấp. +Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. +Khối khí lục địa hình thành trên các vùng lục địa, có tính chất tương đối khô IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1. Tổng kết - Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? - Nêu đặc điểm tầng đối lưu
  4. - Nêu đặc điểm các khối khí 4.2. Hướng dẫn học tập - Học bài - Làm bài tập ở nhà trang 54 sgk - Chuẩn bị bài 18 V . RÚT KINH NGHIỆM