Đề thi học kì I môn Địa lí Lớp 10, 11, 12 - Trường THPT Song Ngữ (Có đáp án)

doc 7 trang Đăng Bình 06/12/2023 510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Địa lí Lớp 10, 11, 12 - Trường THPT Song Ngữ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_10_11_12_truong_thpt_song_ngu.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I môn Địa lí Lớp 10, 11, 12 - Trường THPT Song Ngữ (Có đáp án)

  1. ĐỊA LÍ LỚP 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT. Câu 1(2 điểm): Nêu khái niệm, tác nhân chủ yếu và kết quả của quá trình phong hóa lí học ?Tại sao phong hóa lí học xảy ra mạnh ở miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và khí hậu lạnh? Câu 2 (3 điểm): Nêu và giải thích những nguyên nhân làm thay đổi khí áp? Câu 3 (2 điểm): Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em đặc điểm nào là quan trọng nhất? Câu 4 (3 điểm): Cho bảng: Tỉ suất sinh thô thời kì 1950-2005. (Đơn vị: %). Năm 1950-1955 1985-1990 2004-2005 Các nước phát triển 23 15 11 Các nước đang phát triển 42 31 24 a.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển giai đoạn trên? b. Nên nhận xét? 1
  2. ĐÁP ÁN LỚP 10. Câu Nội dung Điểm 1 Nêu khái niệm, tác nhân chủ yếu và kết quả của quá trình phong hóa lí 2 điểm học ? Tại sao phong hóa lí học xảy ra mạnh ở miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và khí hậu lạnh? a. Khái niệm: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước to nhỏ 0,5 khác nhau. b. Tác nhân chủ yếu: Do thay đổi nhiệt độ, nước đóng băng, tác động của 0,5 sinh vật c. Kết quả: Đá nứt vỡ, thay đổi kích thước, không thay đổi thành phần hóa 0,5 học. c. Giải thích: phong hóa lí học xảy ra mạnh ở miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và khí hậu lạnh vì: - Miền khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc có sự thay đổi nhiệt độ đột 0,25 ngột giữa ngày và đêm: ban ngày rất nóng, ban đêm rất lạnh. - Miền khí hậu lạnh do sự đóng băng của nước 0,25 2 Nêu và giải thích những nguyên nhân làm thay đổi khí áp? 3 điểm a. Khí áp thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ do đó khí áp giảm. 0,5 b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ. - Nhiệt độ tăng không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. 0,5 - Nhiệt độ giảm không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. 0,5 c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm. Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp giảm. Vì cùng khí áp và nhiệt độ 1,5 như nhau, thì một lít hơi nước nhẹ hơn một lít không khí khô. Khi nhiệt độ cao thì hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm. 3 Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em đặc điểm 2 điểm nào là quan trọng nhất? 1. Đặc điểm: - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. 0,5 - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi. 0,25 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. 0,25 - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng 0,25 hóa. 0,25 2. Đặc điểm quan trọng nhất:“ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế”. 0,5 4 Vẽ biểu đồ, nhận xét. 3 điểm a. Vẽ biểu đồ. 1.5 b. Nhận xét: - Từ năm 1950-2005: tỉ suất sinh thô của các nước PT và ĐPT có sự thay 0,75 đổi: có xu hướng giảm (dẫn chứng) - Tỉ suất sinh thô của các nước ĐPT luôn cao hơn các nước PT (dẫn chứng) 0,75 2
  3. KIỂM TRA HỌC KÌ I. ĐỊA LÍ LỚP 11. THỜI GIAN: 45 PHÚT. Câu 1(2 điểm):Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của châu Phi? Câu 2(3 điểm): Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kỳ? Câu 3(2 điểm): Nêu và cho ví dụ về tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ trong EU? Câu 4 (3 điểm): Cho bảng: Dân số của Hoa Kì giai đoạn 1900 – 2005. (Đơn vị : Triệu người). Năm 1900 1940 1960 2005 Dân số 76 132 179 296,5 a.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số của Hoa Kì giai đoạn 1900 đến 2005. b. Nhận xét sự thay đổi của dân số của Hoa Kì trong thời gian trên? c. Người nhập cư mang lại cho Hoa Kì những thuận lợi gì? 3
  4. ĐÁP ÁN LỚP 11. Câu Nội dung Điểm 1 Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của châu Phi? 2 điểm a. Dân cư: - Dân số tăng nhanh. 0,25 - Tuổi thọ trung bình thấp. 0,25 - Trình độ dân trí thấp. 0,25 b. Xã hội: - Xung đột sắc tộc. 0,25 - Đói nghèo. 0,25 - Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét 0,25 - Chỉ số HDI thấp. 0,25 - Các nước nghèo châu Phi đanh nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức trên thế giới. 0,25 2 Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên đối với phát 3 điểm. triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kỳ? a. Đối với phát triển nông nghiệp. - Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích khá lớn, phát triển cây 0,5 trồng ôn đới. - Đồng bằng ven Thái Bình Dương đất tốt; đồng bằng phía nam màu mỡ, diện tích lớn thuận lợi trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới, cận nhiệt, 0,5 chăn nuôi bò, lợn - Diện tích rừng tương đối lớn thuận lợi phát triển lâm nghiệp. 0,5 a. Đối với phát triển công nghiệp. - Nhiều kim loại màu: Vàng, đồng, chì, bô xít tập trung ở Miền Tây. 0,5 - Than đá và quặng sắt ở Miền Đông, phía Bắc; dầu mỏ, khí đốt ở phía Nam. - Nguồn thủy năng phong phú. 0,5 0,5 3 Nêu và cho ví dụ về tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ trong 2 điểm. EU? a. Tự do di chuyển. 0,25 - Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc. 0,5 - VD: Người Đức có thể làm việc mọi nơi trên nước Bỉ như người Bỉ 0,25 b. Tự do lưu thông dịch vụ. 0,25 - Tự do đối với các dịch vụ như: vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng 0,5 - VD: Một công ty vận tải của Pháp có thể đảm nhận một hợp đồng ở bên trong nước Đức mà không phải xin giấy phép của chính quyền Đức. 0,25 4
  5. 4 Vẽ biểu đồ, nhận xét. 3 điểm a. Vẽ biểu đồ. 1.5 b. Nhận xét: - Từ năm 1900 đến 2005: dân số của Hoa Kì có sự thay đổi: tăng liên tục. 0,25 - Tăng 220,5 triệu người, tăng 3,9 lần. - Giai đoạn tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất (dẫn chứng). 0,25 0,25 c. Người nhập cư mang lại cho Hoa Kì những thuận lợi: - Mang lại cho Hoa Lì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít mất chi phí đầu tư ban đầu. 0,75 KIỂM TRA HỌC KÌ I. ĐỊA LÍ LỚP 12. THỜI GIAN: 45 PHÚT. Câu 1 (4 điểm): Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc? Câu 2 (3điểm). a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, nêu các loại đất chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long? Những loại đất đó có thuận lợi gì cho sản xuất nông nghiệp? b. Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng so với tổng diện tích rừng của nước ta. Qua số liệu đã tính, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ diện tích rừng trồng? ( Đơn vị : triệu ha) 1976 1983 2005 Tổng diện tích rừng 11,1 7,2 12,4 Diện tích rừng trồng 0,1 0,4 2,9 Câu 3 (3 điểm). Cho bảng số liệu : Diện tích rừng trồng và diện tích rừng tự nhiên của nước ta. ( Đơn vị : Triệu ha) Năm 1983 1990 2005 Diện tích rừng tự nhiên 6,8 8,4 9,5 Diện tích rừng trồng 0,4 0,8 2,9 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng trồng và diện tích rừng tự nhiên của nước ta từ 1983 đến 2005. b. Qua biểu đồ, nhận xét về diện tích rừng trồng và diện tích rừng tự nhiên của nước ta. 5
  6. ĐÁP ÁN LỚP 12. Câu Nội dung Điểm 1 Câu 1. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc? 4 điểm - Kiểu khí hậu: + NĐAGM có mùa đông lạnh. 0,5 +Phân thành 2 mùa: Mùa đông và mùa hạ 0,5 - Nhiệt độ. + Nhiệt độ TB năm trên 200c. 0,5 + Số tháng lạnh dưới 180c: 2-3 tháng. 0,5 + Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. 0,5 - Cảnh quan tiêu biểu: + Rừng nhiệt đới gió mùa. 0,5 - Thành phần loài sinh vật: + Nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới. 0,5 + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, thay đổi theo mùa. 0,5 2 Câu 2: 3 điểm. a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, nêu các loại đất chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long? Những loại đất đó có thuận lợi gì cho sản xuất nông nghiệp? - Các loại đất: Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 loại: 0,25 + Đất phù sa ngọt. 0,25 + Đất phèn. 0,25 + Đất mặn. 0,25 - Thuận lợi: Đất phù sa DT lớn, màu mỡ →Thuận lợi trồng cây lương thực (nhất là 0,5 lúa gạo), cây thực phẩm, cây ăn quả. b. Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng so với tổng diện tích rừng của nước ta.Nhận xét? - Tính: Năm 1976 1983 2005 Tỉ lệ diện tích rừng trồng so với 0,9 5,6 23,4 0,75 tổng diện tích rừng (%) - Nhận xét : + Từ 1976-2005, tỉ lệ diện tích rừng trồng so với tổng diện tích rừng có 0,25 sự thay đổi: tăng liên tục, tăng 22,5%. + Giai đoạn tăng nhanh tăng chậm (dẫn chứng) 0,5 6
  7. 3 3 điểm. - Vẽ biểu đồ. 1,5 - Nhận xét: + Từ năm 1983-2005, DT rừng tự nhiên và DT rừng trồng có sự thay đổi. + DT rừng tự nhiên tăng 2,7 triệu ha, tăng 1,4 lần. 0,5 +DT rừng trồng tăng 2,5 triệu ha, tăng 7,3 lần. 0,5 →DT rừng tự nhiên tăng nhiều hơn DT rừng trồng, nhưng DT rừng trồng tăng nhanh hơn DT rừng tự nhiên. 0,25 + DT rừng tự nhiên luôn lớn hơn DT rừng trồng. 0,25 7