Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bồ Đề

docx 9 trang thuongdo99 2940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx

Nội dung text: Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ Thời gian: 90 phút Năm học 2017 - 2018 Ngày thi : 13/12/2017 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Vận dụng những kiến thức về truyền thuyết, ngụ ngôn, cụm động từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ , văn tự sự đã học trong học kì I. 2.Kĩ năng: Khái quát trình bày kiến thức mạch lạc, vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, viết bài văn. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc khi học tập và làm bài. 4.Năng lực: Sáng tạo, tự học. B.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ Cấp độ Mức độ thấp cao 1.Truyền thuyết. Ước Tên văn Thể loại, Truyện ngụ ngôn mơ;giặc bản đặc điểm ngoại văn bản. xâm, Bài học phong danh Số điểm 1đ 0,5đ 1,5đ 3đ Số câu 2 câu 1/4 câu 3/4 câu 3 câu 3.Nghĩa của từ Hiện tượng chuyển nghĩa Số điểm 0,5đ 0,5đ Số câu 1câu 1 câu 4. Từ loại. Cụm Phân biệt Tìm cụm động từ từ loại động từ Số điểm 0,5đ 1 điểm 1,5đ Số câu 1 câu 1 câu 2 câu 5. Bài tập làm Hình thức Kể về Liên hệ văn bố cục bài người thân văn Số điểm 0,5đ 4đ 0,5đ 5đ Số câu 1/4câu 1/2 câu 1/4câu 1 câu Tổng số câu 4 ½ câu 1.3/4 câu 3/4câu 7 câu Tổng số điểm 3đ 2,5đ 4,5đ =10đ
  2. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ Thời gian: 90 phút Năm học 2017 -2018 Ngày thi : 13/12/2017 Đề 1 I.Phần trắc nghiệm ( 2điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu câu trả lời có đáp án đúng: Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A.Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt. C. Dựng nước của vua Hùng. B. Giữ nước của vua Hùng. D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. Câu 2: Vua Hùng phong Gióng là gì? A. Thánh C. Phù Đổng Thiên Vương B. Thiên Vương D. Vương Câu 3: Trong các câu sau, câu nào từ “ăn” được dùng với nghĩa chuyển? A.Cửa hàng rất ăn khách. C. Tàu vào cảng ăn than. B. Tôi đã ăn cơm tối. D. Bạn ấy rất ăn ảnh. Câu 4: Cho các cụm từ "Viên quan ấy, cánh đồng kia, cha con nhà nọ" các từ: Ấy, kia, nọ thuộc từ loại nào? A. Định từ C. Chỉ từ B. Danh từ D. Lượng từ II. Phần tự luận ( 8 điểm): Câu 1( 2điểm): Đọc kĩ câu văn sau và trả lời câu hỏi: "Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu." (SGK Ngữ Văn 6, tập I) a) Câu văn trên thuộc văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại gì? Hãy nêu khái niệm của thể loại văn bản ấy? Kể tên các văn bản đã học cùng thể loại với văn bản trên? b) Văn bản trên cho ta bài học gì trong cuộc sống? Câu 2( 1 điểm): Tìm các cụm động từ có trong câu văn sau: "Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước." (SGK Ngữ Văn 6, tập I) Câu 3( 5điểm): Kể về một người thân trong gia đình em ( ông, bà,bố ,mẹ,anh,chị )
  3. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ Thời gian: 90 phút Năm học 2017 -2018 Ngày thi : 13 /12/2017 Đề 2 I.Phần trắc nghiệm ( 2điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu câu trả lời có đáp án đúng: Câu 1: Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến việc đánh giặc ngoại xâm? A. Bánh chưng, bánh giầy. C. Con Rồng, cháu Tiên. B. Thánh Gióng. D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào từ “bụng” được dùng với nghĩa chuyển? A. Ăn cho chắc bụng. C. Anh ấy tốt bụng. B. Sống để bụng, chết mang theo. D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc. Câu 3: Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. C. Giữ nước của vua Hùng. B. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt. D. Dựng nước của vua Hùng. Câu 4: Trong câu: "Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.", từ loại nào được dùng nhiều hơn? A. Danh từ. C. Động từ. B. Chỉ từ. D. Tính từ. II. Phần tự luận ( 8 điểm): Câu 1( 2điểm): Đọc kĩ câu văn sau và trả lời câu hỏi: "Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp." (SGK Ngữ Văn 6, tập I) a) Câu văn trên thuộc văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại gì? Hãy nêu đặc điểm của thể loại văn bản ấy? Kể tên các văn bản đã học cùng thể loại với văn bản trên? b) Văn bản trên cho ta bài học gì trong cuộc sống? Câu 2( 1 điểm): Tìm các cụm động từ có trong câu văn sau: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! (SGK Ngữ Văn 6, tập I) Câu 3( 5điểm): Kể về một người thân trong gia đình em ( ông, bà, bố ,mẹ, anh, chị )
  4. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2017 - 2018 (Thời gian thi: 90 phút – ngày thi: 13 /12/2017) Đề 1 I.Phần trắc nghiệm ( 2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A,C,D C II.Phần tự luận ( 8 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Câu văn trên thuộc văn bản “Thầy bói xem voi”. 0,25điểm - Văn bản đó thuộc thể loại truyện ngụ ngôn. 0,25điểm - Đặc điểm truyện ngụ ngôn: + Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín 0,25điểm đáo chuyện con người. + Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong 0,25điểm Câu 1 cuộc sống . ( 2điểm) - Các văn bản đã học cùng thể loại truyện ngụ ngôn: “ Ếch ngồi đáy giếng”; “ Thầy bói xem voi”. 0,25điểm b) Văn bản trên cho ta bài học quý báu trong cuộc sống: - Muốn kết luận đúng về sự vật, phải xem xét nó một cách toàn diện. Vì sự vật hiện tượng rộng lớn gồm nhiều mặt, nhiều khía cạnh khác nhau. Nếu chỉ mới biết một mặt, một khía cạnh mà đã cho rằng đó là toàn bộ sự vật thì sẽ sai lầm. 0,5điểm - Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với sự vật đó và phù hợp với mục đích xem xét. 0,25điểm Câu 2 -Các cụm động từ có trong câu văn: (1 điểm) Ngập ruộng đồng, ngập nhà cửa, dâng lên lưng đồi, nổi lềnh bềnh. 1điểm (Xác định đúng mỗi cụm động từ được 0,25 điểm) Hình thức: -Đúng thể loại: văn kể chuyện ( tự sự) 0,5 điểm Câu 3 -Bố cục rõ : gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. ( 5điểm) -Diễn đạt trôi chảy, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. -Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Nội dung: a.Mở bài: Giới thiệu về người thân sẽ kể. 0,5 điểm b.Thân bài: -Hình dáng( tên, tuổi, dáng người, khuôn mặt,mái tóc ) 1 điểm
  5. -Đặc điểm tính tình, năng khiếu, sở thích của người thân. 1 điểm -Quan hệ tình cảm thân thiết, gắn bó với người thân. 1 điểm -Liên hệ 0,5 điểm c. Kết bài: Tình cảm, cảm nghĩ về người thân. 0,5 điểm Chú ý: Điểm 0 để giấy trắng hoặc lạc đề BGH ( đã duyệt) Tổ trưởng CM Người ra đề Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Phương Mai Lê Thị Thảo
  6. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2017 - 2018 (Thời gian thi: 90 phút – ngày thi: 13 /12/2017) Đề 2 I.Phần trắc nghiệm ( 2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B A, B, D B A II.Phần tự luận ( 8 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Câu văn trên thuộc văn bản “Ếch ngồi đáy giếng”. 0,25điểm - Văn bản đó thuộc thể loại truyện ngụ ngôn. 0,25điểm - Đặc điểm truyện ngụ ngôn: + Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín 0,25điểm đáo chuyện con người. + Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong 0,25điểm cuộc sống . Câu 1 - Các văn bản đã học cùng thể loại truyện ngụ ngôn: “Chân , ( 2điểm) Tay, Tai,Mắt ,Miệng”; “ Thầy bói xem voi”. 0,25điểm b) Văn bản trên cho ta bài học quý báu trong cuộc sống: - Môi trường nhỏ bé, hạn hẹp, không có sự giao lưu sẽ hạn chế tầm hiểu biết thế giới xung quanh. Phải chú ý học hỏi để mở rộng tầm hiểu biết. Sự kiêu ngạo chủ quan rất dễ khiến cho người ta phải trả giá đắt. 0,5điểm -Khi thay đổi môi trường cần thận trọng,khiêm tốn tìm cách thích nghi. 0,25điểm Câu 2 -Các cụm động từ có trong câu văn: (1 điểm) Ngập ruộng đồng, ngập nhà cửa, dâng lên lưng đồi, nổi lềnh bềnh. 1điểm (Xác định đúng mỗi cụm động từ được 0,25 điểm) Hình thức: -Đúng thể loại: văn kể chuyện ( tự sự) 0,5 điểm -Bố cục rõ : gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. -Diễn đạt trôi chảy, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu Câu 3 thông thường. ( 5điểm) -Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Nội dung: a.Mở bài: Giới thiệu về người thân sẽ kể. 0,5 điểm b.Thân bài: -Hình dáng( tên , tuổi, dáng người, khuôn mặt,mái tóc ) 1 điểm
  7. -Đặc điểm tính tình, năng khiếu, sở thích của người thân. 1 điểm -Quan hệ tình cảm thân thiết, gắn bó với người thân. 1 điểm - Liên hệ 0,5 điểm c. Kết bài: Tình cảm, cảm nghĩ về người thân. 0,5 điểm Chú ý: Điểm 0 để giấy trắng hoặc lạc đề BGH ( đã duyệt) Tổ trưởng CM Người ra đề Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Phương Mai Lê Thị Thảo
  8. LỊCH KIỂM TRA ĐỀ CƯƠNG VÀ HỌC THI HỌC KÌ I - LỚP 6A1 NĂM HỌC 2017 – 2018 GVCN : LÊ THẢO – SĐT: 0912424545 I.LịCH THI HỌC KÌ I STT Thứ, ngày, tháng Tiết Môn Ghi chú 1 T2 ( 4/12) 2 GDCD 2 T3( 5/12) 2 Địa 3 T4( 6/12) 2 Sinh 4 T5( 7/12) 2 Sử 5 T6( 8/12) 2 Lý 6 T2( 11/12) 2 Tin 7 T3( 12/12) 2 Công nghệ 8 T4 ( 13/12) 1+2 Ngữ văn Chia phòng 9 T5 ( 14/12) 1+2 Toán Chia phòng 10 T6( 15/12) 2 Anh Chia phòng 11 Thể dục 12 Mỹ thuật Gv bm tự lên lịch 13 Nhạc II. LỊCH KIỂM TRA ĐỀ CƯƠNG VÀ HỌC THUỘC STT Môn Lịch kiểm tra đề cương Lịch kiểm tra học thuộc đề cương 1 GDCD T2 ( 27/11) T6( 1/12) 2 Địa T3( 28/11) T2 ( 4/12) 3 Sinh T4( 29/111) T3( 5/12) 4 Sử T5( 30/11) T4 ( 6/12) 5 Lý T6( 1/12) T5 ( 7/12) 6 Tin T2( 4/12) T6 ( 8/12) 7 Công nghệ T3( 5/12) T2 ( 11/12) 8 Văn T4 ( 6/12) T3 ( 12/12) 9 Toán T5 ( 7/12) T4 ( 13/12)
  9. 10 Anh T6 ( 8/12) T5( 14/12) 11 Thể dục Các môn này GVBM sẽ thông báo cho học sinh để các 12 Mỹ thuật con ôn tập và thi học kì( đặc trưng môn năng khiếu) 13 Nhạc Ghi chú: Đề nghị PHHS theo dõi lịch kiểm tra làm đề cương, học thuộc đề cương của các con. Đôn đốc nhắc nhở các con làm và học đề cương để kì thi đạt kết quả cao. Chúc các con cố gắng đạt nhiều điểm tốt.