Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bồ Đề

doc 6 trang thuongdo99 2410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_b.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 8 Năm học 2017 - 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 08/12/2017 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được thế nào là chuyển động cơ học, chuyển động đều, chuyển động không đều. - HS nêu được công thức tính Lực đẩy Ác-si –mét, Áp suất chất lỏng, nb được áp suất, áp lực - HS nêu được 2 lực cân bằng - HS vận dụng ct tính vận tốc trung bình - hs giải thích được các hiện tượng quán tính 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức đã học đề giải các bài toán có liên quan 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. II. Ma trận đề Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung Trắc Trắc Tự Tổng kiểm Tự luận Tự luận TN Tự luận TN nghiệm nghiệm luận tra NB chuyển động Chuyển động tương Bt vận dụng ct tính Chuyển đều – không đều, đối giữa các vật vận tốc trung bình động cơ chuyển động cơ học Số câu 1 1 1 2,0 0,5 2,5 5,0đ Số điểm 50% lực cân bằng VD về lực ma sát Giải thích Lực cơ Chỉ được các yếu tố hiện tượng của vectơ lực quán tính Số câu 2 2 1 1,0 1,0 0,5 2,5 đ Số điểm 25% Áp suất NB Áp suất – áp Lực đẩy Ác-si –mét – Lực lực Áp suất chất lỏng đẩy ác si mét Số câu 1 1 0,5 2,0 2,5 đ Số điểm 25% 3,5đ 3,5 đ 2,5 đ 0,5 đ 10đ Tổng 35% 35% 25% 5% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 8 Năm học 2017 - 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 08/12/2017 Đề 1 I. Tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng? A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe. C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây: A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa phấn và bảng khi viết phấn lên bảng. D. Ma sát giữa má phanh với vành xe. Câu 3: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng: A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. Câu 4: Quả bóng đang nằm trên sàn, Nam đá vào quả bóng làm nó lăn đi. Ta nói Nam đã tác dụng vào quả bóng một lực. Lực này có điểm đặt ở đâu: A. Điểm đặt của lực ở chân người. B. Điểm đặt của lực ở quả bóng. C. Điểm đặt của lực ở mặt đất. D. Điểm đặt của lực ở chân người và mặt đất. Câu 5: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều. Câu 6: Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng? A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. II. Tự luận(7 điểm) Bài 1: (2,0 đ) Thế nào là chuyển động cơ học, chuyển động đều, chuyển động không đều? Bài 2: (2,0 đ) Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Ác –si mét, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. Bài 3: (2,5 đ) Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo 45km đi trong 2 giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường. Bài 4:(0,5 đ) Bạn Dũng làm một thí nghiệm như sau: đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 8 Năm học 2017 – 2018 Ngày thi: 08/12/2017 Đề 1 TT Nội dung Biểu điểm Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 Mỗi câu nghiệm 0,5 đ Đáp án C C- D D B D C Bài 1 Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển 1,0 đ động cơ học. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi 0,5 đ theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi 0,5 đ theo thời gian. Bài 2 Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V 1,0 đ Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) 1,0 đ V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). Bài 3 Tóm tắt S1= 45km t = 2 giờ 15 phút = 2,25h 1 0,25 đ s2= 30 km t2 = 24 phút = 0,4h vtb1, vtb2, vtb = ? Giải Vận tốc trung bình trên quãng đường lên đèo là: 0,75đ Vtb1= S1/t1= 45/2,25= 20 km/h Vận tốc trung bình trên quãng đường xuống đèo là: Vtb2= S2/t2= 30/0,4= 75 km/h 0,75đ Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: Vtb= (S1+S2)/(t1+t2)= (45+30)/(2,25+0,4)= 28,3 km/h 0,75đ Bài 4 Đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì 0,5 đ theo quán tính cái cốc không thể thay đổi vận tốc đột ngột được nên nó vẫn đứng yên. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 8 Năm học 2017 - 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 08/12/2017 Đề 2 I. Tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Quả bóng đang nằm trên sàn, Nam đá vào quả bóng làm nó lăn đi. Ta nói Nam đã tác dụng vào quả bóng một lực. Lực này có điểm đặt ở đâu: A. Điểm đặt của lực ở chân người. B. Điểm đặt của lực ở quả bóng. C. Điểm đặt của lực ở mặt đất. D. Điểm đặt của lực ở chân người và mặt đất. Câu 2: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều Câu 3: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng: A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. Câu 4: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng? A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe. C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường. Câu 5: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây: A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa phấn và bảng khi viết phấn lên bảng. D. Ma sát giữa má phanh với vành xe. Câu 6: Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng? A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. II. Tự luận(7 điểm) Bài 1: (2,0 đ) Thế nào là chuyển động cơ học, chuyển động đều, chuyển động không đều? Bài 2: (2,5 đ) Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo 45km đi trong 2 giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường. Bài 3:(2,0 đ) Viết công thức tính áp suất chất lỏng. nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. Bài 4:(0,5 đ) Bạn Dũng làm một thí nghiệm như sau: đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 8 Năm học 2017 – 2018 Ngày thi: 08/12/2017 Đề 2 TT Nội dung Biểu điểm Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 Mỗi câu nghiệm 0,5 đ Đáp án B D D C C-D C Bài 1 Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển 1,0 đ động cơ học. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi 0,5 đ theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi 0,5 đ theo thời gian. Bài 2 Tóm tắt S1= 45km t = 2 giờ 15 phút = 2,25h 1 0,25 đ s2= 30 km t2 = 24 phút = 0,4h vtb1, vtb2, vtb = ? Giải Vận tốc trung bình trên quãng đường lên đèo là: 0,5đ Vtb1= S1/t1= 45/2,25= 20 km/h Vận tốc trung bình trên quãng đường xuống đèo là: Vtb2= S2/t2= 30/0,4= 75 km/h 0,5đ Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: Vtb= (S1+S2)/(t1+t2)= (45+30)/(2,25+0,4)= 28,3 km/h 0,75đ Bài 3 Công thức tính áp suất chất lỏng 1,0 đ p = d. h Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); 1,0 đ h là chiều cao của cột chất lỏng (m). Bài 4 Đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì 0,5 đ theo quán tính cái cốc không thể thay đổi vận tốc đột ngột được nên nó vẫn đứng yên. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh