Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

doc 17 trang thuongdo99 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_g.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học: 2018 – 2019 Ngày thi: 7/12/2018 Mã đề: 01 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật chuyển động? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Bến xe. B. Cây bên đường. D. Một ô tô khác đang rời bến. Câu 2: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 2 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 10 phút? A. 0,44 km. B. 0,33 km. C. 0,22 km. D. 0,11km. Câu 3: Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Một vật trên Trái Đất. Câu 4: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. B. Vận động viên chạy 100m đang về đích. C. Máy bay từ Hà Nôi vào Thành phố Hồ Chí Minh. D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều. Câu 5: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, tác dụng lên quyển sách có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt bàn. B. Lực nâng của mặt bàn. D. Trọng lực và lực nâng của bàn. Câu 6: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng. Câu 7: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì rẽ trái đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. Nghiêng người sang trái. C. Bị nghiêng người sang phải. B. Sẽ bị ngã ra phía sau. D. Bị ngả người ra phía trước. Câu 8: Trường hợp nào sau đây cần tăng lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi quẹt diêm. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần tăng lực ma sát. Câu 9: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 800N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 10: Câu nói nào sau đây về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. B. Người đứng co một chân. D. Người đứng một chân và tay cầm quả tạ. Câu 12: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? Trang 1/2
  2. A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 13: Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ càng: A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. có thể tăng cũng có thể giảm. Câu 14: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích mặt bị ép có độ lớn là: A. 20cm2. B. 200cm2. C. 2000cm2. D. 20000cm2. Câu 15: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. bằng không. Câu 16: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng. C. Vật lơ lửng trong chất lỏng. B. Vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. D. Cả 3 vật trên. Câu 17: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ có cường độ bằng: A. trọng lượng của vật. C. trọng lượng phần vật chìm trong chất lỏng B. trọng lượng riêng của chất lỏng. D. trọng lượng của phần vật chìm trong nước. Câu 18: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 50cm 3. 3 Biết d nước = 10000N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có giá trị là: A. 0.5N. B. 5N. C. 50N. D. 500N. 3 3 3 Câu 19: Biết d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , d nước = 10000N/m , nếu thả viên bi thép vào nước thì viên bi sẽ bị chìm xuống vì: A. FA > P. B. FA = P. C. d nước < d thép. D. d thép < d Hg. Câu 20: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. II.TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1 điểm): Giải thích tại sao khi lặn xuống nước luôn có cảm giác tức ngực và càng lặn xuống sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng thùng hàng nặng 2 tấn lên cao. Xác định lực cần tác dụng vào pittong nhỏ biết diện tích pittong lớn là 100dm2 và diện tích pittong nhỏ là 50cm2. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước vào lực kế, nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 15N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2
  3. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học: 2018 – 2019 Mã đề: 02 Ngày thi: 7/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật đứng yên? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Một ô tô khác đang vào bến. B. Hành khách đang đi lại trong bến xe. D. Một ô tô khác đang rời bến. Câu 2: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 1.5 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 6 phút? A. 0,5 km. B. 0,4 km. C. 0,3 km. D. 0,15km. Câu 3: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Một vật trên Mặt Trăng. Câu 4: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. B. Cánh quạt đang quay ổn định. C. Kim đồng hồ khi đang hoạt động bình thường. D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động không đều. Câu 5: Cái tủ nằm yên trên mặt sàn, tác dụng lên cái tủ có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt sàn. B. Lực nâng của mặt sàn. D. Trọng lực và lực nâng của mặt sàn. Câu 6: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Câu 7: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì dừng lại đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. nghiêng người sang trái. C. bị nghiêng người sang phải. B. bị ngã ra phía sau. D. bị ngả người ra phía trước. Câu 8: Trường hợp nào sau đây cần giảm lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi đẩy thùng hàng trên mặt sàn. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần giảm lực ma sát. Câu 9: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 1000N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 10: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là không do quán tính: A. Bút tắc mực khi vẩy mạnh lại viết được. B. Khi nhảy từ trên cao xuống chân thường bị gập ở đầu gối. C. Hắt cặn trong cốc nước phải hắt nhanh và mạnh. D. Sàn nhà mới lau đi dễ bị trượt ngã. Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp suất của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng co một chân. B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. C. Người đứng co một chân, tay cầm quả tạ. D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. Trang 1/2
  4. Câu 12: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 13: Áp suất khí quyển không tác dụng lên vật nào sau đây? A. Quả bóng cao su trên bàn. C. Bạn học sinh ngồi trong lớp. B. Nhà du hành trên trạm vũ trụ. D. Quả bóng bay trên trời. Câu 14: Người thợ lặn đang ở độ sâu 2m thì chịu một áp suất do nước tác dụng lên có 3 độ lớn là bao nhiêu biết d nước = 10000N/m ? A. 200N/m2. B. 2000N/m2. C. 20000N/m2. D. 10000N/m2. Câu 15: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. bằng không. Câu 16: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Xà lan đang chở hàng. C. Hạt chanh trong cốc nước. B. Cái phao nổi trên mặt biển. D. Cả 3 vật trên. Câu 17: Để vật chìm trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ: A. bằng trọng lượng của vật. C. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. nhỏ hơn trọng lượng vật. Câu 18: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 20cm3. 3 Biết d nước = 10000N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: A. 0.2N. B. 2N. C. 20N. D. 200N. 3 3 3 Câu 19: Cho d nước = 10000N/m , d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , nếu thả viên bi thép vào cốc đựng thủy ngân thì viên bi sẽ bị nổi vì: A. FA < P. B. FA = P. C. d nước < d Hg. D. d thép < d Hg. Câu 20: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. C. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. II.TỰ LUẬN (5 điểm): Bài 1 (1 điểm): Giải thích tại sao xe công – ten – nơ thường dùng 8 bánh xe mà không dùng 4 bánh xe? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng ô tô nặng 1,2 tấn lên. Xác định diện tích của pittong nhỏ nếu diện tích pittong lớn là 200 dm2 và lực tác dụng lên pittong nhỏ là 100N. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước dưới lực kế, nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 55N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N, cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2
  5. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học: 2018 – 2019 Ngày thi: 7/12/2018 Mã đề: 03 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. C. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 2: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì rẽ trái đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. Nghiêng người sang trái. C. Bị ngả người ra phía trước. B. Sẽ bị ngã ra phía sau. D. Bị nghiêng người sang phải. Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 800N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 4: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, tác dụng lên quyển sách có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Trọng lực và lực nâng của bàn. B. Lực nâng của mặt bàn. D. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Câu 5: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. B. Vận động viên chạy 100m đang về đích. C. Máy bay từ Hà Nôi vào Thành phố Hồ Chí Minh. D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều. Câu 6: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. Câu 7: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 2 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 10 phút? A. 0,44 km. B. 0,33 km. C. 0,22 km. D. 0,11km. Câu 8: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ có cường độ bằng: A. trọng lượng của vật. C. trọng lượng phần vật chìm trong chất lỏng B. trọng lượng riêng của chất lỏng. D. trọng lượng của phần vật chìm trong nước. Câu 9: Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Một vật trên Trái Đất. Câu 10: Câu nói nào sau đây về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà là lớn nhất? Trang 1/2
  6. A. Người đứng cả hai chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. B. Người đứng co một chân. D. Người đứng một chân và tay cầm quả tạ. Câu 12: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật chuyển động? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Bến xe. B. Cây bên đường. D. Một ô tô khác đang rời bến. Câu 13: Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ càng: A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. có thể tăng cũng có thể giảm. Câu 14: Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích mặt bị ép có độ lớn là: A. 20cm2. B. 200cm2. C. 2000cm2. D. 20000cm2. Câu 15: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng. 3 3 3 Câu 16: Biết d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , d nước = 10000N/m , nếu thả viên bi thép vào nước thì viên bi sẽ bị chìm xuống vì: A. FA > P. B. FA = P. C. d nước < d thép. D. d thép < d Hg. Câu 17: Trường hợp nào sau đây cần tăng lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi quẹt diêm. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần tăng lực ma sát. Câu 18: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 50cm3. 3 Biết d nước = 10000N/m , thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: A. 0.5N. B. 5N. C. 50N. D. 500N. Câu 19: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng. C. Vật lơ lửng trong chất lỏng. B. Vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. D. Cả 3 vật trên. Câu 20: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. bằng không. II.TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1 điểm): So sánh áp suất chất lỏng tác dụng lên các điểm A, B, C, D? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng thùng hàng nặng 1 tấn lên cao. Xác định lực cần tác dụng vào pittong nhỏ biết diện tích pittong lớn là 100 dm 2 và diện tích pittong nhỏ là 50 cm2. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước vào lực kế, nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 15N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N, cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2
  7. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học: 2018 – 2019 Mã đề: 05 Ngày thi: 7/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. Câu 2: Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ càng: A. tăng. B. có thể tăng cũng có thể giảm. C. không thay đổi. D. giảm. Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 700N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 4: Lực đẩy Acsimet của chất lỏng không tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng. C. Quả nặng treo ngoài không khí. B. Vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. D. Vật lơ lửng trong chất lỏng. 3 3 3 Câu 5: Biết d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , d nước = 10000N/m , nếu thả viên bi thép vào nước thì viên bi sẽ bị chìm xuống vì: A. FA > P. B. FA = P. C. d nước < d thép. D. d thép < d Hg. Câu 6: Câu nói nào sau đây về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. D. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. Câu 7: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì rẽ trái đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. Nghiêng người sang trái. C. Bị nghiêng người sang phải. B. Sẽ bị ngã ra phía sau. D. Bị ngả người ra phía trước. Câu 8: Trường hợp nào sau đây cần tăng lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi quẹt diêm. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần tăng lực ma sát. Câu 9: Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Một vật trên Trái Đất. Câu 10: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng. Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. B. Người đứng co một chân. D. Người đứng một chân và tay cầm quả tạ. Câu 12: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
  8. B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. Trang 1/2 D. Áp suất chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 13: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 2 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 10 phút? A. 0,44 km. B. 0,33 km. C. 0,22 km. D. 0,11km. Câu 14: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích mặt bị ép có độ lớn là: A. 20cm2. B. 200cm2. C. 2000cm2. D. 20000cm2. Câu 15: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 50cm3. 3 Biết d nước = 10000 N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: A. 0.5N. B. 5N. C. 50N. D. 500N. Câu 16: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. B. Vận động viên chạy 100m đang về đích. C. Máy bay từ Hà Nôi vào Thành phố Hồ Chí Minh. D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều. Câu 17: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ có cường độ bằng: A. trọng lượng của vật. C. trọng lượng phần vật chìm trong chất lỏng B. trọng lượng riêng của chất lỏng. D. trọng lượng của phần vật chìm trong nước. Câu 18: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. bằng không. Câu 19: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, tác dụng lên quyển sách có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt bàn. B. Lực nâng của mặt bàn. D. Trọng lực và lực nâng của bàn. Câu 20: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật chuyển động? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Bến xe. B. Cây bên đường. D. Một ô tô khác đang rời bến. II.TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1 điểm): Giải thích tại sao khi lặn xuống nước luôn có cảm giác tức ngực và càng lặn xuống sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng thùng hàng nặng 2 tấn lên cao. Xác định lực cần tác dụng vào pittong nhỏ biết diện tích pittong lớn là 100dm2 và diện tích pittong nhỏ là 50cm2. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước vào lực kế nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 15N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2
  9. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học: 2018 – 2019 Mã đề: 07 Ngày thi: 7/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích mặt bị ép có độ lớn là: A. 20cm2. B. 200cm2. C. 2000cm2. D. 20000cm2. Câu 2: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng. C. Vật lơ lửng trong chất lỏng. B. Vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. D. Cả 3 vật trên. Câu 3: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. Câu 4: Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ càng: A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. có thể tăng cũng có thể giảm. Câu 5: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, tác dụng lên quyển sách có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt bàn. B. Lực nâng của mặt bàn. D. Trọng lực và lực nâng của bàn. Câu 6: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 50cm 3. 3 Biết d nước = 10000N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có giá trị là: A. 0.5N. B. 5N. C. 50N. D. 500N. Câu 7: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì rẽ trái đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. Nghiêng người sang trái. C. Bị nghiêng người sang phải. B. Sẽ bị ngã ra phía sau. D. Bị ngả người ra phía trước. Câu 8: Trường hợp nào sau đây cần tăng lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi quẹt diêm. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần tăng lực ma sát. Câu 9: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 800N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. 3 3 3 Câu 10: Biết d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , d nước = 10000N/m nếu thả viên bi thép vào nước thì viên bi sẽ bị chìm xuống vì: A. FA > P. B. FA = P. C. d nước < d thép. D. d thép < d Hg. Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. B. Người đứng co một chân. D. Người đứng một chân và tay cầm quả tạ. Câu 12: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
  10. C. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. D. Áp suất chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 13: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. Trang 1/2 B. Đầu cánh quạt đang quay ổn định C. Vận động viên chạy 100m đang về đích. D. Máy bay từ Hà Nôi vào Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 14: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật chuyển động? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Bến xe. B. Cây bên đường. D. Một ô tô khác đang rời bến. Câu 15: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. bằng không. Câu 16: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 2 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 10 phút? A. 0,44 km. B. 0,33 km. C. 0,22 km. D. 0,11km. Câu 17: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ có cường độ bằng: A. trọng lượng của vật. C. trọng lượng phần vật chìm trong chất lỏng B. trọng lượng riêng của chất lỏng. D. trọng lượng của phần vật chìm trong nước. Câu 18: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. C. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng. Câu 19: Câu nói nào sau đây về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. C. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. D. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. Câu 20: Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trăng. C. Mặt Trời. D. Một vật trên Trái Đất. II.TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1 điểm): Giải thích tại sao khi lặn xuống nước luôn có cảm giác tức ngực và càng lặn xuống sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng thùng hàng nặng 0,5 tấn lên cao. Xác định lực cần tác dụng vào pittong nhỏ biết diện tích pittong lớn là 100dm2 và diện tích pittong nhỏ là 50cm2. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước vào lực kế nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 15N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước?
  11. Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2 TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN LÝ Năm học: 2018 – 2019 Mã đề: 04 Ngày thi: 7/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là không do quán tính: A. Bút tắc mực khi vẩy mạnh lại viết được. B. Khi nhảy từ trên cao xuống chân thường bị gập ở đầu gối. C. Hắt cặn trong cốc nước phải hắt nhanh và mạnh. D. Sàn nhà mới lau đi dễ bị trượt ngã. Câu 3: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 4: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 1000N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 5: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. C. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 6: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật đứng yên? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Một ô tô khác đang vào bến. B. Hành khách đang đi lại trong bến xe. D. Một ô tô khác đang rời bến. 3 3 3 Câu 7: Cho d nước = 10000N/m , d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , nếu thả viên bi thép vào cốc đựng thủy ngân thì viên bi sẽ bị nổi vì: A. FA < P. B. FA = P. C. d nước < d Hg. D. d thép < d Hg. Câu 8: Trường hợp nào sau đây cần giảm lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi đẩy thùng hàng trên mặt sàn. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần giảm lực ma sát. Câu 9: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống.
  12. B. Cánh quạt đang quay ổn định. C. Kim đồng hồ khi đang hoạt động bình thường. D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động không đều. Câu 10: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 1.5 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 6 phút? A. 0,5 km. B. 0,4 km. C. 0,3 km. D. 0,15km. Trang 1/2 Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng co một chân. B. Người đứng co một chân, tay cầm quả tạ. C. Người đứng cả hai chân. D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. Câu 12: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Một vật trên Mặt Trăng. Câu 13: Áp suất khí quyển không tác dụng lên vật nào sau đây? A. Quả bóng cao su trên bàn. C. Bạn học sinh ngồi trong lớp. B. Nhà du hành trên trạm vũ trụ. D. Quả bóng bay trên trời. Câu 14: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 20cm3. 3 Biết d nước = 10000N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: A. 0.2N. B. 2N. C. 20N. D. 200N. Câu 15: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. bằng không. Câu 16: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Xà lan đang chở hàng. C. Hạt chanh trong cốc nước. B. Cái phao nổi trên mặt biển. D. Cả 3 vật trên. Câu 17: Để vật chìm trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ: A. bằng trọng lượng của vật. C. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. nhỏ hơn trọng lượng vật. Câu 18: Người thợ lặn đang ở độ sâu 2m thì chịu một áp suất do nước tác dụng lên có 3 độ lớn là bao nhiêu biết d nước = 10000N/m ? A. 200N/m2. B. 2000N/m2. C. 20000N/m2. D. 10000N/m2. Câu 19: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì dừng lại đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. nghiêng người sang trái. C. bị nghiêng người sang phải. B. bị ngã ra phía sau. D. bị ngả người ra phía trước. Câu 20: Cái tủ nằm yên trên mặt sàn, tác dụng lên cái tủ có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt sàn. B. Lực nâng của mặt sàn. D. Trọng lực và lực nâng của mặt sàn. II.TỰ LUẬN (5 điểm): Bài 1 (1 điểm): So sánh áp suất mà người tác dụng lên sàn nhà khi đứng bằng một chân và khi đứng bằng hai chân? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng ô tô nặng 2 tấn lên cao. Xác định diện tích của pittong nhỏ nếu diện tích pittong lớn là 200 dm2 và lực tác dụng lên pittong nhỏ là 100N. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước dưới lực kế, nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 55N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N, cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai?
  13. b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2 TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN LÝ Năm học: 2018 – 2019 Mã đề: 06 Ngày thi: 7/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 1000N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 3: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì vật mốc là: A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Một vật trên Mặt Trăng. Câu 4: Để vật chìm trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ: A. bằng trọng lượng của vật. C. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. nhỏ hơn trọng lượng vật. Câu 5: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. B. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. C. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 6: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Xà lan đang chở hàng. C. Hạt chanh trong cốc nước. B. Cái phao nổi trên mặt biển. D. Cả 3 vật trên. Câu 7: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì dừng lại đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. nghiêng người sang trái. C. bị nghiêng người sang phải. B. bị ngã ra phía sau. D. bị ngả người ra phía trước. Câu 8: Trường hợp nào sau đây cần giảm lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi đẩy thùng hàng trên mặt sàn. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần giảm lực ma sát. Câu 9: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 1.5 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 6 phút? A. 0,5 km. B. 0,4 km. C. 0,3 km. D. 0,15km. Câu 10: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là không do quán tính: A. Bút tắc mực khi vẩy mạnh lại viết được. B. Khi đi sàn nhà mới lau dễ bị trượt ngã.
  14. C. Khi nhảy từ trên cao xuống chân thường bị gập ở đầu gối. D. Hắt cặn trong cốc nước phải hắt nhanh và mạnh. Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp suất của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng co một chân. B. Người đứng co một chân, tay cầm quả tạ. Trang 1/2 C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. Câu 12: Cái tủ nằm yên trên mặt sàn, tác dụng lên cái tủ có lực nào sau đây? A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt sàn. B. Lực nâng của mặt sàn. D. Trọng lực và lực nâng của mặt sàn. Câu 13: Áp suất khí quyển không tác dụng lên vật nào sau đây? A. Quả bóng cao su trên bàn. C. Bạn học sinh ngồi trong lớp. B. Nhà du hành trên trạm vũ trụ. D. Quả bóng bay trên trời. Câu 14: Người thợ lặn đang ở độ sâu 2m thì chịu một áp suất do nước tác dụng lên có 3 độ lớn là bao nhiêu biết d nước = 10000N/m ? A. 200N/m2. B. 2000N/m2. C. 20000N/m2. D. 10000N/m2. 3 3 3 Câu 15: Cho d rượu = 8000N/m , d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , nếu thả viên bi thép vào cốc đựng thủy ngân thì viên bi sẽ bị nổi vì: A. FA < P. B. FA = P. C. d nước < d Hg. D. d thép < d Hg. Câu 16: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Câu 17: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. B. Cánh quạt đang quay ổn định. C. Kim đồng hồ khi đang hoạt động bình thường. D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động không đều. Câu 18: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 20cm3. 3 Biết d nước = 10000N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: A. 0.2N. B. 2N. C. 20N. D. 200N. Câu 19: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. bằng không. Câu 20: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật đứng yên? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Một ô tô khác đang vào bến. B. Hành khách đang đi lại trong bến xe. D. Một ô tô khác đang rời bến. II.TỰ LUẬN (5 điểm): Bài 1 (1 điểm): Giải thích tại sao xe công – ten – nơ thường dùng 8 bánh xe mà không dùng 4 bánh xe? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng ô tô nặng 1,2 tấn lên cao. Xác định diện tích của pittong nhỏ nếu diện tích pittong lớn là 200 dm2 và lực tác dụng lên pittong nhỏ là 50N. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước dưới lực kế, nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 55N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N, cho d nước là 10000N/m3.
  15. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2 TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học: 2018 – 2019 Mã đề: 08 Ngày thi: 7/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. C. Trọng lượng riêng của vật và chiều sâu nhúng vật. D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và thể tích của vật. Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của lực kéo có giá trị là 700N. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô khi đó có giá trị là: A. 1000N. B. 900N. C. 800N. D. 700N. Câu 3: Xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng thì dừng lại đột ngột, hành khách trên xe sẽ: A. nghiêng người sang trái. C. bị ngả người ra phía trước. B. bị ngã ra phía sau. D. bị nghiêng người sang phải. Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên sàn nhà là lớn nhất? A. Người đứng co một chân. B. Người đứng cả hai chân. C. Người đứng co một chân, tay cầm quả tạ. D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người. 3 3 3 Câu 5: Cho d nước = 10000N/m , d thép = 78000N/m , d Hg = 136000N/m , nếu thả viên bi thép vào cốc đựng thủy ngân thì viên bi sẽ bị nổi vì: A. FA < P. B. FA = P. C. d nước < d Hg. D. d thép < d Hg. Câu 6: Lực đẩy Acsimet có thể tác dụng lên vật nào dưới đây? A. Xà lan đang chở hàng. C. Hạt chanh trong cốc nước. B. Cái phao nổi trên mặt biển. D. Cả 3 vật trên. Câu 7: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì vật mốc là: A. Một vật trên Mặt Trăng. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Trái Đất. Câu 8: Thả hòn đá vào bình tràn thì thấy lượng nước tràn ra có thể tích là 20cm3. Biết 3 d nước = 10000N/m thì độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: A. 0.2N. B. 2N. C. 20N. D. 200N. Câu 9: Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 1.5 km/h. Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao nhiêu biết bạn đi hết 6 phút? A. 0,5 km. B. 0,4 km. C. 0,3 km. D. 0,15km. Câu 10: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là không do quán tính:
  16. A. Khi đi sàn nhà mới lau dễ bị trượt ngã. B. Bút tắc mực khi vẩy mạnh lại viết được. C. Khi nhảy từ trên cao xuống chân thường bị gập ở đầu gối. D. Hắt cặn trong cốc nước phải hắt nhanh và mạnh. Câu 11: Để vật chìm trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ: A. bằng trọng lượng của vật. C. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. nhỏ hơn trọng lượng vật. Câu 12: Cái tủ nằm yên trên mặt sàn, tác dụng lên cái tủ có lực nào sau đây?Trang 1/2 A. Hai lực cân bằng. C. Hai lực cân bằng là: trọng lực và lực nâng của mặt sàn. B. Lực nâng của mặt sàn. D. Trọng lực và lực nâng của mặt sàn. Câu 13: Áp suất khí quyển không tác dụng lên vật nào sau đây? A. Quả bóng cao su trên bàn. C. Bạn học sinh ngồi trong lớp. B. Quả bóng bay trên trời. D. Nhà du hành trên trạm vũ trụ Câu 14: Người thợ lặn đang ở độ sâu 2m thì chịu một áp suất do nước tác dụng lên có 3 độ lớn là bao nhiêu biết d nước = 10000N/m ? A. 200N/m2. B. 2000N/m2. C. 20000N/m2. D. 10000N/m2. Câu 15: Câu nhận xét nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 16: Kết quả xảy ra khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật là: A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. C. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm hơn. Câu 17: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Cánh quạt đang quay ổn định. B. Kim đồng hồ khi đang hoạt động bình thường. C. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động không đều. D. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống. Câu 18: Trường hợp nào sau đây cần giảm lực ma sát? A. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi đẩy thùng hàng trên mặt sàn. B. Khi phanh gấp xe cần dừng lại. D. Cả 3 trường hợp trên đều cần giảm lực ma sát. Câu 19: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không đổ ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ: A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. bằng không. Câu 20: Một ô tô đỗ trong bến xe, so với vật mốc nào sau đây ô tô là vật đứng yên? A. Hành khách ngồi trên ô tô. B. Một ô tô khác đang vào bến. B. Hành khách đang đi lại trong bến xe. D. Một ô tô khác đang rời bến. II.TỰ LUẬN (5 điểm): Bài 1 (1 điểm): So sánh áp suất mà người tác dụng lên sàn nhà khi đứng bằng một chân và khi đứng bằng hai chân? Bài 2 (2 điểm): Dùng máy thủy lực để nâng ô tô nặng 2 tấn lên cao. Xác định diện tích của pittong nhỏ nếu diện tích pittong lớn là 200 dm2 và lực tác dụng lên pittong nhỏ là 100N.
  17. Bài 3 (2 điểm): Treo một cái chai đựng đầy nước dưới lực kế, nếu để chai ngoài không khí thì chỉ số lực kế là 55N, nếu nhúng chìm chai trong nước thì chỉ số lực kế là 5N, cho d nước là 10000N/m3. a. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chai? b. Tính thể tích của chai nước? c. Phải đổ một lượng nước là bao nhiêu từ trong chai ra để cái chai có thể nổi ½ thể tích trên mặt nước? Chúc các con làm bài tốt! Trang 2/2