Đề thi học kì II Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

docx 5 trang thuongdo99 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ Thời gian: 90 phút Năm học 2018 -2019 Ngày thi : 24 /4/2019 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Vận dụng những kiến thức về các văn bản đã học: Bài học đường đời đầu tiên; Đêm nay Bác không ngủ; Thành phần chính của câu; Các kiểu câu trần thuật và văn miêu tả đã học trong học kì II. 2.Kĩ năng: Khái quát trình bày kiến thức mạch lạc, vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, viết bài văn. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc khi học tập và làm bài. 4.Năng lực: Sáng tạo, tự học. B.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ Mức độ cao 1. Đêm nay Bác Phương Chép thuộc ND + NT không ngủ thức biểu thơ đạt + Tác giả Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 2,5đ Số câu 2câu 1/3 câu 2/3 câu 3 câu 2. Thành phần Xác định Xác định chính của câu thành phần cụm C-V chính Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ Số câu 1 câu 1 câu 2câu 3.Bức tranh của em Phép nhân gái tôi hóa + Ngôi kể Số điểm 0,5đ 0,5đ Số câu 2 câu 2 câu 4.Các phép tu từ Cấu trúc phép so sánh Số điểm 0,25đ 0,25đ Số câu 1 câu 1 câu 5. Kiểu câu Tìm kiểu Chuyển câu , câu tìm cụm CV Số điểm 0,25đ 1đ 1,25đ Số câu 1 câu 1 câu 2câu 6. Bài TLV Bố cục bài, Nội dung bài Liên hệ diễn đạt văn Số điểm 1đ 3,5đ 0,5đ 5đ Số câu 1/3 câu 1/3 câu 1/3câu 1 câu Tổng số câu 7.2/3 câu 2 . 1/3 câu 2/3 câu 11 câu Tổng số điểm 3,75đ 2,25đ 4đ =10đ
  2. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ Thời gian: 90 phút Năm học 2018 -2019 Ngày thi : 24/4/2019 I.Phần trắc nghiệm ( 2điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu câu trả lời có đáp án đúng: Câu 1: Văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ” sử dụng phương thức biểu đạt gì? A.Miêu tả và tự sự. B.Tự sự và biểu cảm. B. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả D. Miêu tả và biểu cảm. Câu 2: Thành phần nào được xem là thành phần chính của câu? A.Trạng ngữ C. Vị ngữ B. Bổ ngữ D. Chủ ngữ và vị ngữ Câu 3: Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất? A.Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh B. Từ so sánh, sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh C. Phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh D.Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh Câu 4. Trong các câu văn sau câu nào sử dụng phép tu từ nhân hóa? A.Chợ sầm uất, có nhiều hàng hóa, người mua bán đông vui nhộn nhịp. B. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. C. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. D. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Câu 5: Văn bản “ Bức tranh của em gái tôi” được kể bằng lời: A.Lời người em, ngôi thứ hai. B.Lời người anh, ngôi thứ nhất. C. Lời tác giả, ngôi thứ ba. D.Lời người dẫn truyện, ngôi thứ hai. Câu 6: Nguyễn Sen là tên khai sinh của tác giả nào? A.Tô Hoài. B. Đoàn Giỏi. C.Minh Huệ. D.Tạ Duy Anh. Câu7: Câu nào dưới đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là? A. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời C. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
  3. B. Bồ Các là bác chim ri D.Tre là người bạn thân thiết của nhà nông Câu 8:“Biển lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng”. Câu văn trên có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ? A. Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ C. Một chủ ngữ, một vị ngữ B.Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ D.Hai chủ ngữ, hai vị ngữ II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 1: (1 điểm): Chuyển các câu miêu tả sau sang câu tồn tại và xác định chủ ngữ, vị ngữ. a.Trên mặt biển, vài chiếc thuyền lác đác. b.Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. Câu 2: ( 2điểm): a.Chép thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài “ Đêm nay Bác không ngủ” b. Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản em vừa viết? Câu 3: ( 5 điểm): Em hãy tả lại quang cảnh khu phố (hoặc thôn xóm) em vào một ngày mùa đông giá lạnh. CHÚC CÁC CON LÀM BÀI TỐT!
  4. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2018 - 2019 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày thi: 26/4/2019 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng - Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D C B A C A II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu Đáp án Điểm Chuyển các câu miêu tả sang câu tồn tại: a.Trên mặt biển, vài chiếc thuyền lác đác. Câu 1  Trên mặt biển, lác đác vài chiếc thuyền. 0,5đ (1điểm) TN VN CN b.Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. => Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con. 0,5đ TN VN CN -Hs chép thuộc lòng khổ thơ đầu và cuối bài thơ: Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi 0,5đ Đêm nay Bác không ngủ. Câu 2 Đêm nay Bác ngồi đó (2điểm) Đêm nay Bác không ngủ 0,5đ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh. -Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản: +Nghệ thuật: Thể thơ năm chữ, nhiều vần liền.Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm. Sử dụng nhiều chi 0,5đ tiết giản dị, chân thực và cảm động + Nội dung: Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch, bài thơ đã thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân,tình cảm yêu kính, 0,5đ cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ
  5. *Yêu cầu về hình thức: - Bố cục đủ 3 phần. 1đ - Trình bày sạch sẽ, văn phong lưu loát, không lỗi câu, lỗi chính tả. - Đúng thể loại: văn miêu tả. *Yêu cầu về nội dung: - Giới thiệu mùa đông nơi em ở ( địa điểm,không khí, cảnh vật và 0,5đ tâm trạng , cảm xúc của em). -Miêu tả chi tiết cảnh mùa đông nơi em ở: + Không khí mùa đông: Thời tiết, gió bấc thổi, giá lạng tràn về, 0,5đ sương muối bao phủ Bầu trời u ám, nhiều mây, không có mặt trời. + Tả chi tiết cảnh vật mùa đông: Câu 3 .Cảnh vật ngoài đường: Cây cối thay lá, tàn úa. Con đường vắng vẻ, bị sương che khuất. Cánh đồng màu nâu của đất. Dòng sông chảy 0,5đ (5 điểm) chậm, nước trong xanh, những con thuyền trôi nhẹ . .Cảnh vật trong thôn xóm, khu phố: Cây cối trước sân nhà: Cây trạng nguyên nở hoa đỏ rực, hoa cúc, hoa hồng e ấp, những giọt sương còn 0,5đ đọng trên lá. Rau trong vườn xanh tốt: xu hào non mơn mởn, cải bắp cuộn tròn chắc nịch .Con người: những em bé mặc quần áo bông màu sắc sặc sỡ tung 0,5đ tăng vui chơi trước nhà. Cụ già co ro, người lớn vội vã . .Con vật: mèo nằm cuộn tròn bên bếp ấm . 0,5đ -Nêu cảm xúc của bản thân về cảnh vật mùa đông. 0,5đ BGH đã duyệt Tổ trưởngCM Người ra đề Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Phương Mai Nguyễn Thị Hải Yến