Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2018.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Có đáp án)
- UBND QUẬN HẢI CHÂU KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: TOÁN - Lớp 6 (Đề chính thức) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,0 điểm) a) Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3. b) So sánh 1720 và 3115 Bài 2: (2,0 điểm) a) Cho = 4 + 42 + 43 + 44 + + 423 + 424 Chứng minh rằng A chia hết cho 21. b) Tìm hai số tự nhiên a, b > 0 biết tổng của chúng bằng 162 và ƯCLN của chúng bằng 18. ` Bài 3: (2,0 điểm) a) Tìm x biết: 32 = | ― 81| b) Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n khác 0 ta đều có: 1 1 1 1 푛 + + + + = 2.5 5.8 8.11 (3푛 ― 1)(3푛 + 2) 6푛 + 4 Bài 4: (1,0 điểm) Tìm các số nguyên tố x, y sao cho 2 +21 = 2 Bài 5: (3,0 điểm) Trên đoạn thẳng AB = 5cm, lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho BM =2cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho AM = AN. a) Tính độ dài đoạn thẳng BN. b) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa đường thẳng AB, vẽ hai tia Ax, Ay sao cho = 400 , = 1100. Hỏi tia Ay có phải là tia phân giác của không? Vì sao? c) Hãy xác định vị trí của điểm M trên đoạn AB để BN có độ dài lớn nhất? Giải thích vì sao? HẾT
- UBNDQUẬN HẢI CHÂU ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: TOÁN-Lớp 6 ( Đề chính thức) Bài Đáp án Điểm 1,0đ (ghi a) A= {102; 120; 111; 201; 210; 300} thiếu/ Bài 1 1,0 sai 1 (2,0 số trừ điểm) 0,25. Ta có: 1720 > 1620 = (24)20 = 280 0,25đ b) 3115 m + n = 9. b) Chọn cặp số m và n nguyên tố cùng nhau, có tổng bằng 9 và 1,0 ≤ 푛 ta được: m n a b 1 8 18 144 0,5đ 2 7 36 126 4 5 72 90 32 = | ―81| = 81 = 34 0,5đ a) => 2x = 4 0,25đ 1,0 => x = 2. 0,25đ 1 1 1 1 Bài 3 + + + + (2,0 2.5 5.8 8.11 (3푛 ― 1)(3푛 + 2) điểm) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 b) = ( ― + ― + ― + + ― ) 0,5đ 1,0 3 2 5 5 8 8 11 3푛 ― 1 3푛 + 2 1 1 1 1 3푛 푛 = ― = = ( ) 3 2 3푛 + 2 3 2(3푛 + 2) 6푛 + 4 0,5đ Bài 4 1,0 Ta có x, y là các số nguyên tố.
- (1,0 Vì 2 +21 = 2 푛ê푛 2 > 21 => 푙à 푠ố 푛 ê푛 푡ố 푙ẻ. điểm) Mà 21 là số lẻ nên suy ra x2 là số chẵn. 1,0đ => x là số nguyên tố chẵn nên x = 2 => y2 = 22 + 21 = 25 => y = 5. Vậy hai số nguyên tố cần tìm là x = 2; y =5. Vẽ hình đúng được a) 0,25đ 1,0 Bài 5 0,25đ (3,0 Tính được độ dài AM = 3cm. Lập luận và tính được độ dài BN = AN + AB = 3cm + 5cm = điểm) 0,5đ 8cm Lập luận được tia Ax nằm giữa hai tia AB và Ay; Tính được 0,25đ = 700 b) Lập luận và tính được = 700 0,25đ 1,0 Lập luận được tia Ay là tia phân giác của . 0,5đ c) Để BN có độ dài lớn nhất thì điểm M trùng với B. 0,5đ 1,0 Giải thích được. 0,5đ 10,0 Tổng đ Học sinh làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. HẾT