Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Có đáp án)

doc 3 trang Đăng Bình 08/12/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HẢI CHÂU ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2016-2017 LÝ THƯỜNG KIỆT Môn: Vật lý - Lớp 8 Thời gian: 60 phút(không kể thời gian giao đề) Câu 1:(3 điểm) Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đến B, sau nửa giờ thì hai xe cách nhau 10km. a) Tính quãng đường AB và vận tốc của mỗi xe? Biết thời gian để xe thứ nhất và xe thứ hai đi hết quãng đường AB lần lượt là 3giờ và 2 giờ. b) Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 30 phút thì sau bao lâu hai xe gặp nhau? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? Câu 2: (3 điểm) Một vật hình lập phương có chiều dài mỗi cạnh là 30 cm được thả nổi trong nước. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, chiều cao của khối gỗ nổi trên nước là 5cm. a) Tính khối lượng riêng và khối lượng của vật? b) Nếu ta đổ dầu có trọng lượng riêng là 8000N/m3 sao cho ngập hoàn toàn vật, tính thể tích của vật chìm trong nước và trong dầu? Câu 3: (2 điểm) Để đưa một vật có khối lượng 150 kg lên cao 20m, người ta dùng hệ thống gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định. Biết rằng hiệu suất của hệ thống là 85%. Tính lực kéo dây để nâng vật? Câu 4: ( 2 điểm ) Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình ? Hết
  2. UBND QUẬN HẢI CHÂU ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Vật lý - Lớp 8 Câu Nội dung Điểm Câu 1: a) Vì thời gian đi hết quãng đường của xe thứ nhất nhiều hơn xe thứ 0,25đ (3 điểm) hai nên S2 > S1. S2 – S1 = 10 => 0,5(v2 – v1) = 10 (1) 0,5 AB AB 0,25 v1 = , v2 = (2) 3 2 Thay 2 vào 1 ta được: 3AB – 2AB = 120 => AB = 120km 0,25 v1= 40km/h v2 = 60km/h 0.5 b) Gọi t là thời gian đi của xe thứ nhất kể từ khi đi tại A đến khi gặp 0,25 nhau thì thời gian xe hai đi (t - 0,5). S = v1 = 40t ; s = v2 (t -0,5) 0,25  60t – 30 = 40t => t = 1,5 h=> 0,5  s = 40 .1,5 = 60km. 0,25 Câu 2: a) Tính đúng: (3 điểm) V = (0,3)3 = 0,027m3 0,25 2 -4 3 Thể tích vật bị chìm: V = (0,3) (a – hc) = 225.10 m . 0,25 -4 4 Lực đẩy Ác si mét: FA = Vc . dn = 225.10 . 10 = 225N. 0,25 FA 3 0,25 Vật nổi nên: P =FA => dv = = 225: 0.027 = 8333N/m . V Khối lượng vật m = 225: 10 = 22,5 kg 0,25 b) Gọi Vcn là thể tích vật chìm trong nước Vcd là thể tích vật chìm trong dầu V = Vcn + Vcd => Vcn = V- Vcd (1) 0,25 P = FA  Vcn. dn + Vcd.dd = V.dv(2) 0,5 Từ 1 và 2 => (V-Vcd) .dn + Vcd . dd = V.dv V .dn – Vcd.dn + Vcd. dd = V.dv V cd ( dd – dn) = V(dv – dn) V cd = V .(dv- dn) : (dd – dn) -3 3 V cd = 22,5.10 m 1,0 -3 3 V cn = 4,5.10 m Câu 3: s = 2 h = 40m 0.25 (2,0 điểm) P = 10m = 150.10 =1500N 0.25 Aci = P.h = 1500.20 = 30000J 0.25 A H = ci .100 0.25 Atp
  3. ACi .100 0.5 => Atp = = 30000.1000/85 = 35294J H Atp = Fk . s => Fk = Atp : s = 35294: 40 = 882,35J 0.5 Câu 4: + Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình (2 điểm) + Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai nhánh. 0,25 + Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau: PA = PB 0,25 Hay dd . 0,18 = dn . (0,18 - h) 0.5 1 8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h) h 1440 = 1800 - 10000.h 18 cm . 10000.h = 360 . h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm) 1,0 Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.