Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 520 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 520 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2017_ma_de_520_so_g.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 520 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Bài thi: Khoa học xã hội - Môn Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 40 câu, gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi: 520 Số báo danh: Phòng thi số: Câu 1: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam ? A. Là thời cơ lớn để Việt Nam vươn lên hiện đại hóa đất nước. B. Một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam. C. Vừa là cơ hội, vừa là thách thức lớn đối với sự phát triển của đất nước. D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 2: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì trong thời gian này A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ. B. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. C. hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị tan rã. D. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi bị xóa bỏ. Câu 3: Một trong những mục đích quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. tôn trọng bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. D. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 4: Nhân tố chung và quan trọng nhất góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển mạnh, trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau chiến tranh đó là A. do các công ty, tập đoàn tư bản năng động, có tầm nhìn xa và sức cạnh tranh cao. B. do vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. C. biết áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. D. biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Câu 5: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. chính trị. B. kinh tế. C. tài chính. D. quân sự. Câu 6: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách của Mĩ chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là A. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949). B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947). C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) . D. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947). Câu 7: Sự kiện lịch sử mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Trung Quốc phóng con tàu vũ trụ “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian. B. Liên Xô phóng con tàu vũ trụ “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. D. Mĩ phóng phi thuyền đưa nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 8: Nhiệm vụ trọng tâm của nhiều kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là nhằm A. xây dựng chủ nghĩa xã hội thành một hệ thống thế giới. B. tăng cường viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. C. đưa Liên Xô chuyển từ thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 9: Năm 1947, theo “phương án Maobáttơn” Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở A. văn hóa. B. ngôn ngữ. C. dân tộc. D. tôn giáo. Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc ? A. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc phải phục tùng Đại Hội đồng Liên hợp quốc. B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Trang 1/4 - Mã đề thi 520
- Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa ? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ. D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. Câu 12: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, Đảng và Nhà nước ta đã có đổi mới như thế nào trong đường lối đối ngoại ? A. Thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực. B. Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào. C. Quan hệ hữu nghị, hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. D. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 13: Đầu năm 1945, phát xít Đức và quân phiệt Nhật bị quân Đồng minh phản công đã tác động như thế nào đến quan hệ Nhật - Pháp ở Đông Dương ? A. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật. B. Pháp lật đổ Nhật, độc chiếm Đông Dương. C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương. D. Nhật - Pháp cấu kết với nhau để cai trị Đông Dương. Câu 14: Đâu là kinh nghiệm mà Đảng Cộng sản Đông Dương có được từ phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Kết hợp đấu tranh công khai, hợp pháp và bất hợp pháp. B. Xây dựng khối liên minh công nông. C. Tập hợp lực lượng thông qua các hội Cứu quốc. D. Khởi nghĩa vũ trang. Câu 15: Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã đánh dấu A. sự chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam. B. sự kết thúc vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam. C. sự chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng. D. sự thoái trào của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam. Câu 16: Đầu năm 1937, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh “đón rước” phái viên của Chính phủ Pháp G. Gôđa nhưng thực chất là A. đưa yêu sách đòi ân xá chính trị phạm. B. biểu dương lực lượng đòi dân sinh, dân chủ. C. đòi cải thiện đời sống. D. thể hiện tinh thần hiếu khách của nước ta. Câu 17: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan đưa đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ? A. Toàn dân nhất trí, đồng lòng dưới sự lãnh đạo của Đảng và Mặt trận nhất tề nổi dậy đấu tranh. B. Quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, Mặt trận và Chính phủ nhất tề nổi dậy. C. Đảng, Chính phủ với đường lối đúng đắn, sáng tạo đã đưa cách mạng đi đến thắng lợi. D. Quân phiệt Nhật bị thất bại trước sự tiến công của Liên Xô và quân Đồng minh. Câu 18: Nội dung nào dưới đây phản ánh sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ? A. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ và cải thiện đời sống. B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. C. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi các quyền dân chủ. D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 19: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi Người A. đọc tham luận tại Hội nghị Quốc tế Nông dân. B. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. C. gia nhập Đảng Xã hội Pháp. D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. Câu 20: Phong trào dân tộc, dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. B. Giai cấp tư sản dân tộc chưa đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. Trang 2/4 - Mã đề thi 520
- C. Khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. D. Bị thực dân Pháp đàn áp, khủng bố dã man. Câu 21: Đối với Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), Nguyễn Ái Quốc là người giữ vai trò A. triệu tập, chủ trì và soạn thảo đường lối của Đảng. B. trực tiếp đào tạo và lãnh đạo các tổ chức cộng sản. C. sáng lập các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. D. thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản. Câu 22: Từ phong trào cách mạng nào khối liên minh công nông được hình thành ? A. Phong trào dân chủ 1936 -1939. B. Phong trào cách mạng 1919-1925. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào cách mạng 1939 -1945. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam được đánh giá là có khả năng lãnh đạo cách mạng? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức. C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp công nhân. Câu 24: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê - đại diện Chính phủ Pháp - bản Tạm ước 14-9-1946, có nội dung cơ bản là A. nhân nhượng Pháp một số quyền lợi chính trị, kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. B. nhân nhượng Pháp một số quyền lợi văn hoá ở Việt Nam . C. tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế ở Việt Nam. D. nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh nhận định về chủ trương của Đảng và Chính phủ trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945: Khi thì hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ra khỏi nước ta? A. Chính phủ Việt Nam ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh được mời sang thăm nước Pháp và kí bản Tạm ước 14-9. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc ủng hộ Nam Bộ kháng chiến chống Pháp. D. Trung ương Đảng chọn giải pháp “hòa để tiến”, Chính phủ kí Hiệp định sơ bộ 6-3. Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Ấp Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” trên khắp miền Nam. C. đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam. D. đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ. Câu 27: Ý nghĩa lớn nhất của đại thắng mùa Xuân 1975 đối với dân tộc ta là gì ? A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc. B. Chấm dứt âm mưu xâm lược và ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 28: Chiến thắng nào mở ra khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Xuân Mậu Thân. Câu 29: Cuối năm 1950, dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã làm cho A. cuộc kháng chiến của ta ở Việt Bắc mở rộng trên quy mô lớn. B. quân viễn chinh Pháp vươn lên phát huy quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam có thêm những điều kiện thuận lợi mới. D. cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương đã phát triển trên quy mô lớn. Câu 30: Vì sao nói: Thắng lợi trong đông - xuân 1953 - 1954 đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần để ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ ? A. Làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự của Nava. B. Giành thắng lợi trên chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Trang 3/4 - Mã đề thi 520
- C. Phối hợp chặt chẽ giữa quân dân Việt – Lào. D. Giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn ở Việt Nam và Lào. Câu 31: Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, nội dung “trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế” là A. điều kiện để kháng chiến. B. nội dung của cuộc kháng chiến. C. mục đích của cuộc kháng chiến. D. lực lượng tham gia kháng chiến. Câu 32: Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở Việt Nam được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ ? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hoá chiến tranh. D. Chiến tranh phá hoại. Câu 33: Hãy xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. Hiện đại hóa đất nước và đẩy mạnh hội nhập quốc tế. B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. C. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. D. Đổi mới đất nước và hoàn thành công nghiệp hóa. Câu 34: Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, uy tín quốc tế của Việt Nam đã được nâng cao bằng sự kiện A. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Việt Nam Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. C. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. D. Việt Nam được kết nạp vào Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI ? A. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất. C. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 36: Đường lối đổi mới của Đảng xác định: Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là A. đổi mới về kinh tế. B. đổi mới về quan hệ đối ngoại. C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Câu 37: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh như thế nào? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao. C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu. D. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao. Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ ở miền Nam là gì ? A. Đều sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ. B. Đều sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn. C. Đều có lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ tham gia. D. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. Câu 39: Nhận định nào đánh giá đúng kết quả của Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. B. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Đập tan hoàn toàn các cơ quan đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn. Câu 40: “Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân” là mục tiêu của công cuộc đổi mới đất nước trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Văn hóa. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 520