Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập số thập phân - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập số thập phân - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_14_luyen_tap_so_thap_phan_nam_hoc.docx
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập số thập phân - Năm học 2019-2020
- Tiết 14: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố cách xét xem phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại . 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. 4/Năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản lí - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tính toán - Năng lực tư duy, logic II/ Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ . HS: Thuộc bài, máy tính . III/ Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức: 2. Bài mới: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG HOẠT ĐỘNG I/Chữa bài tập: KHỞI ĐỘNG (5ph) Hs phát biểu điều kiện . 12 9 11 ; ; có mẫu chứa Chữa bài tập: 12 9 11 ; ; có mẫu chứa các 25 20 8 Nêu điều kiện để một phân số 25 20 8 các số nguyên tố 2 và 5 tối giản viết được dưới dạng số số nguyên tố 2 và 5 nên viết nên viết được dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn? được dưới dạng số thập phân số thập phân hữu hạn. Xét xem các phân số sau có viết hữu hạn. 16 4 ; có mẫu chứa các được dưới dạng số thập phân 16 4 ; có mẫu chứa các thừa 27 15 16 12 4 9 11 hữu hạn: ; ; ; ; ? 27 15 thừa số nguyên tố khác 27 25 15 20 8 số nguyên tố khác ngoài 2 và ngoài 2 và 5 nên viết được
- Nêu kết luận về quan hệ giữa số 5 nên viết được dưới dạng số dưới dạng số thập phân vô hưũ tỷ và số thập phân? thập phân vô hạn tuần hoàn . hạn tuần hoàn HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH- ỨNG DỤNG(35ph) Bài 68: (SGK) Gv nêu đề bài. Hs xác định các phân số II/ Luyện tập: Yêu cầu Hs xác định xem 5 3 14 Bài 68: (SGK) ; ; viết được dưới những phân số nào viết được 8 20 35 a/ Các phân số sau viết dưới dạng số thập phân hữu dạng số thập phân hữu hạn . được dưới dạng số thập hạn? Giải thích? 4 15 7 phân hữu hạn: Các phân số ; ; viết Những phân số nào viết được 5 3 14 2 11 22 12 ; ; , vì mẫu chỉ dưới dạng số thập phận vô hạn được dưới dạng số thập phân 8 20 35 5 tuần hoàn? giải thích? vô hạn tuần hoàn và giải thích chứa các thừa số nguyên . tố 2;5. Các phân số sau viết Viết thành số thập phân hữu được dưới dạng số thập hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn? Viết ra số thập phân hữu hạn, phân vô hạn tuần hoàn: 4 15 7 vô hạn tuần hoàn bằng cách ; ; , vì mẫu còn chia tử cho mẫu . 11 22 12 Gv kiểm tra kết quả và nhận xét. chứa các thừa số nguyên Bài 69: (SGK) tố khác 2 và 5. Gv nêu đề bài . b/ Trước tiên ta cần phải làm gì? 5 3 2 0,625; 0,15; 0,4 Trước tiên, ta phải tìm thương 8 20 5 Dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu trong các phép tính vừa nêu . 4 15 0, (36); 0,6(81) kỳ của số vừa tìm được? Hs đặt dấu ngoặc thích hợp 11 22 để chỉ ra chu kỳ của mỗi Gv kiểm tra kết quả . thương tìm được . Bài 69: (SGK) Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ Bài 70: (SGK)) chu kỳ trong số thập phân Gv nêu đề bài. sau (sau khi viết ra số thập Đề bài yêu cầu ntn? phân vô hạn tuần hoàn s) Đề bài yêu cầu viết các số a/ 8,5 : 3 = 2,8(3) thập phân đã cho dưới dạng b/ 18,7 : 6 = 3,11(6) Thực hiện ntn? phân số tối giản . c/ 58 : 11 = 5,(27) Trước tiên, ta viết các số thập d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264) phân đã cho thành phân số . Bài 70: (SGK) Sau đó rút gọn phân số vừa Viết các số thập phân hữu viết được đến tối giản . hạn sau dưới dạng phân số Gv kiểm tra kết quả . Tiến hành giải theo các bước tối giản: Bài 71: (SGK)Gv nêu đề bài . vừa nêu . Gọi hai Hs lên bảng giải .
- Gv kiểm tra kết quả . Hai Hs lên bảng, các Hs còn 32 8 a / 0,32 lại giải vào vở . 100 25 Bài 5: 124 31 b / 0,124 Gv nêu đề bài . 1000 250 Yêu cầu Hs giải . 128 32 c /1,28 100 25 Nhắc lại cách giải các bài tập Hs giải và nêu kết luận. 312 78 trên. d / 3,12 100 25 Bài 71: (SGK)Viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân: 1 0,010101 0, (01) 99 1 0,001001 0, (001) 999 Bài 5: (bài 72) Ta có: 0,(31) = 0,313131 0,3(13) = 0,313131 . => 0,(31) = 0,3(13) 3.Hướng dẫn – giao việc về nhà: ( 2 phút) Học thuộc bài và làm bài tập 86; 88; 90 / SBT . Hướng dẫn: Theo hướng sẫn trong sách Rút kinh nghiệm: