Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_53_don_thuc_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: Tiết: 53 Tiết 53: ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: + Hiểu được thế nào là một đơn thức. + Hiểu được thế nào là đơn thức thu gọn. + Biết được định nghĩa và biết cách tìm bậc của một đơn thức. 2. Kỹ năng: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Cho được ví dụ đơn thức. + Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn. Cho được ví dụ về đơn thức thu gọn. + Xác định được bậc của một đơn thức. 3. Thái độ: + Yêu thích môn học, tích cực hoạt động, học tập nghiêm túc, tự giác, tham gia xây dựng kiến thức. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. Nội dung bảng phụ 1: Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Quãng đường đi được sau x(h) của một xe máy đi với vận tốc 40km / h . b) Chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài x cm , chiều rộng y cm . c) Diện tích của một mảnh vườn hình vuông có cạnh bằng x cm . Đáp án: a) 40x km ; b) 2 x y cm ; c) x2 cm2 . Nội dung bảng phụ 2: Cho các biểu thức đại số: 2 3 2 3 2 1 3 2 4xy ;3 2y; x y x;10x y;5 x y ;2x y x ;2x y; 2y. 5 2
- Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. Phiếu học tập: * Bài tập củng cố 1: Bài 1. Biểu thức đại số nào sau đây là đơn thức: a) x2 y b) 2 x 1 c)3xy2 ; d). x2 y Bài 2. Biểu thức đại số nào sau đây không phải là đơn thức: 1 a) 10xy b) x 2 c) 5xyz ; d). x 2 zy 2 * Bài tập củng cố 2: Bài 1. Đơn thức nào sau đây là đơn thức thu gọn: 1 2 3 2 5 a) 2x y b) 2xy x c)2yx y ; d). xyz 3 2 8 Bài 2. Xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức 3x 2 yz và x3 . 3 * Bài tập luyện tập: Bài 1. Cho các biểu thức đại số: 10 0 2xy 4 3 2 2 2019 5x; xy; x 2018 ; ; yx x ;15. 2x ;3. 2 3 z 5 4 Có bao nhiêu đơn thức? a) 2 b) 3 c) 4 d) 5 Có bao nhiêu đơn thức thu gọn? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Bài 2: Điền vào ô trống trong bảng sau: Đơn thức Phần hệ số Phần biến 1 x2 z 3 x4 yz2 4y 5 y3 3 Bài 3: Cho các khẳng định sau: x 1) Trong các biểu thức đại số 4xz2 ;22 y3; x 1 3; ; 2018 có 3 đơn thức. 4y 2) 2x x 1 là đơn thức thu gọn.
- 3)3x2 y là đơn thức thu gọn. 4) Đơn thức 20180 xyz có phần hệ số là 1 , phần biến là xyz . 5) Có 2 đơn thức thu gọn trong các biểu thức đại số: 0; xy2 x; 2 x ; xy.5; xy3 6) Đơn thức xy có phần biến là xy và không có hệ số. Có bao nhiêu khẳng định đúng: a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Đáp án phiếu học tập: * Bài tập củng cố 1: 1a;2b . * Bài tập củng cố 2: 1d ; 2 2 Bài 2: 3x yz có phần hệ số là 3 , phần biến x yz . 8 8 x 3 có phần hệ số là , phần biến là x3 . 3 3 * Bài tập luyện tập: 1d;3c Bài 2: Đơn thức Phần hệ số Phần biến 1 1 x2 z x2 z 3 3 x4 yz2 1 x4 yz2 4y 4 y 5 5 y3 y 3 3 3 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra vệ sinh lớp 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. Phương pháp: vấn đáp kiểm tra, đặt vấn đề. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực HS hoạt động cá nhân, làm hiện các yêu cầu sau vào vở. các yêu cầu của GV vào vở. GV treo bảng phụ với nội dung: Kết quả: Viết biểu thức đại số biểu thị: a) 40x km .
- a) Quãng đường đi được sau x(h) của b) 2 x y cm . một xe máy đi với vận tốc 40km / h . c) x2 cm2 . b) Chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài x cm , chiều rộng y cm . c) Diện tích của một mảnh vườn hình vuông có cạnh bằng x cm . - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. 3 HS khác đem vở lên chấm lấy điểm - 4 HS được gọi tên làm theo miệng. yêu cầu của GV, các HS còn lại tiếp tục hoàn thiện bài giải và theo dõi bài giải của HS - Gọi 1 hoặc 2 HS nhận xét bài giải trình bày trên bảng. của HS trình bày trên bảng. - HS được gọi tên nhận xét bài - Nhận xét bài giải của 3 HS và bài giải của bạn. giải của HS trình bày trên bảng, cho điểm. - Chú ý bài, sửa bài vào vở - Dẫn dắt vào bài mới: nếu làm sai. Trong ba biểu thức đại số trên, biểu 2 - Lắng nghe. thức đại số 40x và x được gọi là đơn thức. Vậy đơn thức là gì? Chúng ta tìm hiểu nó qua tiết học hôm nay. Bài 3. Đơn thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: (15 phút) Mục tiêu: Hiểu định nghĩa đơn thức, nhận biết được đơn thức và cho được ví dụ đơn thức. Phương pháp: đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, đánh giá, ôn tập bước đầu. Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, hđ nhóm. Sản phẩm: Đơn thức. * Hoạt động tiếp cận: 1. Đơn thức: Nhiệm vụ 1: thực hiện ?1 * Nhiệm vụ 1: - Chia lớp thành hai nhóm.Yêu cầu HS - HS hoạt động cá nhân, đọc của mỗi nhóm hoạt động cá nhân, thực ?1 trong sgk hoặc trong bảng hiện yêu cầu của nhóm mình vào vở, phụ của GV, thực hiện yêu kiểm tra kết quả theo nhóm. cầu của nhóm mình vào vở. GV treo bảng phụ có nội dung: - Nhóm trưởng phân công các Cho các biểu thức đại số: thành viên đổi bài kiểm tra 3 theo vòng tròn trong từng 4xy2 ;3 2y; x2 y3 x;10x y; 5 nhóm nhỏ. ( mỗi nhóm nhỏ 4 HS). 2 1 3 2 - Mỗi nhóm nhỏ cử đại điện 5 x y ;2x y x ;2x y; 2y. 2 báo cáo kết quả với nhóm Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: trưởng và giải thích được bài Nhóm 1: Những biểu thức có chứa làm của nhóm mình. phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. - Gọi đại diện của mỗi nhóm đứng tại chỗ đọc kết quả của nhóm mình. GV - Nhóm trưởng cử một đại ghi lại kết quả của từng nhóm lên diện đọc kết quả của nhóm bảng. ( có thể gạch chân dưới từng đáp mình, các HS còn lại tập trung án của nhóm). lắng nghe, - Yêu cầu 1 HS của nhóm này nhận xét kết quả của nhóm kia, sau đó GV nhận xét kết quả của từng nhóm, chính - HS được yêu cầu, nhận xét xác hóa câu trả lời. kết quả của nhóm bạn.
- Nhóm 1: 3 2y; 10x y;5 x y . Cả lớp lắng nghe, ghi chép kết quả vào vở nếu sai. Nhóm 2: 3 4xy2 ; x2 y3 x; 5 2 1 3 2 2x y x ;2x y; 2y. 2 * Hoạt động hình thành: - Dẫn dắt: Các biểu thức đại số ở nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Biểu thức đại số như thế nào - Hoạt động cá nhân, suy nghĩ gọi là một đơn thức. câu trả lời. * Định nghĩa: - Gọi 1 HS nêu định nghĩa đơn thức Đơn thức là biểu thức đại số theo cách hiểu của mình. - HS được gọi tên trả lời câu chỉ gồm một số, hoặc một biến, - Nhận xét, đọc định nghĩa đơn thức hỏi của GV. hoặc một tích giữa các số và Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm - Lắng nghe, đọc thông tin các biến. một số, hoặc một biến, hoặc một tích trong sgk. giữa các số và các biến. * Chú ý: Số 0 được gọi là đơn - Đọc chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức thức không. không. * Hoạt động củng cố: - Lắng nghe, đọc thông tin Nhiệm vụ 2: thực hiện ?2. trong sgk. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, Viết vào vở 2 ví dụ về đơn thức. * Nhiệm vụ 2: - GV đi xuống lớp, kiểm tra nhanh vở - HS hoạt động cá nhân theo của HS theo từng tổ, nhận xét, chỉnh yêu cầu của GV. sửa nếu sai. - HS để vở ra đầu mỗi bàn để Nhiệm vụ 3: Thực hiện phiếu học tập GV kiểm tra. số 1. - Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập củng cố 1. Sau đó trao đổi kết quả theo cặp. - Hoạt động cá nhân làm bài tập củng cố 1 sau đó trao đổi - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả kết quả theo cặp. Giải thích của mình. GV ghi kết quả của HS lên được kết quả của mình. bảng. - HS được gọi tên đọc kết quả. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét kết HS còn lại theo dõi kết quả quả của bạn. của bạn. - GV nhận xét, hoạt động cùng cả lớp chính xác hóa câu trả lời. Giải thích cụ - HS được gọi tên nhận xét kết Đáp án bài tập củng cố 1: thể tính đúng sai của từng ý a, b, c ,d. quả của bạn. 1c;2b - Theo dõi bài, làm theo yêu cầu của GV. Chỉnh sửa kết quả nếu sai. Hoạt động 2: ( 12 phút) Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được đơn thức thu gọn. Xác định được phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn. Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, đánh giá, ôn tập bước đầu. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, HĐ theo nhóm, HS cả lớp. Sản phẩm: đơn thức thu gọn. * Hoạt động tiếp cận: 2. Đơn thức thu gọn: Nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ 1:
- - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân rồi - HS hoạt động cá nhân thực trao đổi kết quả theo cặp, thực hiện hiện yêu cầu của giáo viên. yêu cầu sau: - Trao đổi kết quả theo cặp, Tìm điểm khác nhau của 2 đơn thức: giải thích được câu trả lời của 1 mình. 2xy2 và y2 x4 y . 2 - 2 HS được gọi tên trả lời câu - Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. hỏi. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Đơn thức 2xy2 có hệ số và mỗi biến 1 xuất hiện một lần. Đơn thức y2 x4 y 2 có biến y xuất hiện 2 lần. * Hoạt động hình thành: 2 - Dẫn dắt: Đơn thức 2xy là một ví - Lắng nghe. dụ về đơn thức thu gọn. * Định nghĩa: Đơn thức thu gọn - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp: tìm - Cá nhân HS tự đọc thông tin, là đơn thức chỉ gồm tích của hiểu định nghĩa đơn thức thu gọn, chia sẽ thông tin theo cặp. một số với các biến, mà mỗi phần hệ số, phần biến của đơn thức biến đã được nâng lên lũy thừa thu gọn. với số mũ nguyên dương. - Gọi 1 HS đọc thông tin vừa tìm hiểu. - Lắng nghe. - Đơn thức 2xy2 có phần hệ - Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. 2 Cụ thể hóa phần hệ số và phần biến - Lắng nghe, ghi chép. số là 2 ; phần biến là xy . của đơn thức 2xy2 : Phần hệ số: 2 ; 2 phần biến: xy . * Chú ý: - Yêu cầu HS ghi nhớ các chú ý sau: + Ta cũng coi một số là đơn + Ta cũng coi một số là đơn thức thu thức thu gọn. gọn. + Trong đơn thức thu gọn, mỗi + Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến biến chỉ được viết một lần. chỉ được viết một lần. Thông thường, Thông thường, khi viết đơn khi viết đơn thức thu gọn ta viết hệ số thức thu gọn ta viết hệ số trước, trước, phần biến sau và các biến được - Lắng nghe, theo dõi sgk, ghi phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái. nhớ. viết theo thứ tự bảng chữ cái. + Từ nay, khi nói đến đơn thức, nếu + Từ nay, khi nói đến đơn thức, không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn nếu không nói gì thêm, ta hiểu thức thu gọn. đó là đơn thức thu gọn. * Hoạt động củng cố: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập củng cố 2, sau đó trao đổi kết quả theo cặp. - Hoạt động cá nhân làm bài - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả tập củng cố 1 sau đó trao đổi của mình. GV ghi kết quả của HS lên kết quả theo cặp. Giải thích bảng. được kết quả của mình. - HS được gọi tên đọc kết quả. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét kết HS còn lại theo dõi kết quả quả của bạn. của bạn. - GV nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. - HS được gọi tên nhận xét kết quả của bạn. - Theo dõi bài, chỉnh sửa kết quả nếu sai. C. Hoạt động luyện tập- vận dụng (10 phút)
- Mục tiêu: Rèn luyện, khắc sâu các bài toán nhận dạng đơn thức, đơn thức thu gọn, xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, HĐ theo nhóm, HĐ cả lớp. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập luyện tập. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm - Thực hiện theo yêu cầu của Đáp án bài tập luyện tập: bài tập luyện tập trực tiếp vào phiếu GV. 1d học tập. Lấy điểm cộng cho 5 HS hoàn Bài 2: thành đúng và nhanh nhất. Phần Phần Đơn thức - Nhận xét bài làm của 5 HS nhanh hệ số biến nhất. Cho điểm cộng HS làm đúng. 1 2 1 - Hoạt động cùng với cả lớp sửa bài x z x2 z tập luyện tập. GV cùng với HS phân 3 3 4 2 tích tính đúng sai của mỗi ý nhỏ của x yz 4 2 1 x yz bài 1 và bài 3, 4y 4 y 5 5 y3 y 3 3 3 3c. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Khuyến khích HS phát triển tư duy. Phương pháp: Vấn đáp. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi (khá giỏi). Sản phẩm: Đề bài theo viết biểu thức biểu thị. Giao nhiệm vụ cho HS khá giỏi, Bài tập về nhà: khuyến khích cả lớp thực hiện: 10,11,12 / 32SGK - Cho các bài toán viết biểu thức biểu - HS hoạt động cá nhân, chia thị ( gợi ý: như bài toán kiểm tra bài sẻ cặp đôi ( trên lớp- về nhà). cũ) mà biểu thức viết được là một đơn - Ghi chép nhiệm vụ về nhà. thức. - Giao bài tập về nhà cho cả lớp: 10,11,12 / 32SGK . Đọc trước phần 3,4 của bài hôm nay.