Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 15 đến 17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 15 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_6_bai_15_den_17.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 15 đến 17
- ĐỊA 6 TUẦN 20-Tiết 20 Bài 15: Các mỏ khoáng sản A.Mục tiêu 1 .Kiến thức: - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản. 2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản. 3.Thái độ: : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. B.Nội dung : 1. Các loại khoáng sản: a. Khoáng sản: - Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. - Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản. b. Các loại khoáng sản phổ biến: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: a. Mỏ khoáng sản nội sinh: Là các mỏ hình thành do nội lực VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh: Là các mỏ hình thành do quá trình ngoại lực
- ĐỊA 6 TUẦN 21.Tiết 21 Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được: KN đường đồng mức. - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ - Biết đọc đường đồng mức. 2. Kĩ năng:Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế B.Nội dung: 1. Bài 1. a) Đường đồng mức. - Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau. b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng 2.Bài 2. a) - Từ A1 -> A2 - Từ tây sang Đông b) - Là 100 m. c) - A1 = 900 m - A2 = 700 m - B1 = 500 m - B2 = 600 m - B3 = 500 m d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2=7500m e) - Sườn Tây dốc. - Sườn Đông thoải hơn
- ĐỊA 6 TUẦN 22.Tiết 22 Bài 17: Lớp vỏ khí I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nằm được: Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế B.Nội dung: 1. Thành phần của không khí - Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) - Các tầng khí quyển: + Tầng đối lưu: 0-> 16km nằm sát mặt đất, tập trung 90% không khí Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( TB cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng + Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu từ 16 -> 80km Có lớp ô dôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người + tầng cao của khí quyển: Các tầng cao năm trên tâng đối lưu và bình lưu, không khí của tầng này cực loãng 3.Các khối khí. + Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. + Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. + Khối khí đại dương? hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.