Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Vy

doc 114 trang Đăng Bình 08/12/2023 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Vy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_vy.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Vy

  1. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn:25/ 8 / 2016 HỌC KÌ I Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Sơ lược quá trình môn địa lí lớp 6 được học những gì? - HS nghiên cứu toàn bộ các hiện tượng địa lí trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, thu thập, xử lí thông tin, tổng hợp và trình bày thông tin địa lí. 3. Thái độ: - Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. Có tinh thần tham gia xây dựng môi trường sống. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC : 1. Giáo viên: GA, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. III.PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, giảng giải, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Địa lí, từ lớp 6 Địa lí sẽ là môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung của môn 1.Nội dung của môn địa lí ở lớp 6. Địa lí lớp 6. - GV: + Quan sát sgk em hãy cho biết địa lí lớp 6 gồm những phần, chương nào? - Gồm 2 chương : GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 1
  2. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Đọc mục 1sgk/3 cho biết: Địa lí lớp 6 + Chương I: Trái Đất. học gồm những nội dung gì? + Chương II: Các thành phần tự nhiên + Học địa lí lớp 6 giúp hình thành những của Trái Đất. chức năng gì? - HS: Tìm hiểu trả lời. - GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức. - Trái Đất – môi trường sống của con người với vị trí, hình dạng, kích thước và những vận động của nó. - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên TĐ: đất đá, không khí, sinh vật, nước, - Bản đồ là 1 phần của môn học. - Hình thành và rèn luyện các kĩ năng về bản đồ, thu thập, phân tích, xử lí thông tin. Kĩ năng giải quyết vấn đề cụ thể, ghi nhớ, kiểm tra, đánh giá và vận dụng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cần học môn địa lí 2.Cần học môn địa lí như thế nào? ntn ? - GV y/cầu HS đọc mục 2sgk/4 và cho biết: - HS cần phải quan sát tranh ảnh, hình vẽ và các em cần phải học môn địa lí ntn để đạt kết bản đồ. quả tốt? - Quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh - HS: Thảo luận trả lời. chữ và kênh hình. - GV: Đánh giá, bổ sung, kết luận. - Phải biết liên hệ với thực tế, quan sát những sự vật, hiện tượng địa lí ở xung quanh mình để giải thích, hoàn thành câu hỏi và bài tập. 4. Củng cố. Việc học địa lí sẽ giúp các em hiểu được thiên nhiên, cách thức sản xuất và đời sống của con người, nên việc học tốt môn Địa lí trong nhà trường sẽ giúp các em mở rộng những GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 2
  3. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra ở xung quanh, hs thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. 5. Hướng dẫn về nhà Học bài, chuẩn bị trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 3
  4. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn: 3 / 9 / 2016 CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT Tiết 2 Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1); tự nhận thức (HĐ1, HĐ2); phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2); làm chủ bản thân (HĐ1, HĐ2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, khám phá tìm tòi cái mới. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, quả Địa cầu, các hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: SGK, vỏ bài tập, vở ghi và dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Thuyết trình, đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan (máy chiếu). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết nội dung của môn Địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề gì? - Làm thế nào để học tốt môn Địa lí? 3. Bài mới: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 4
  5. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Trái Đất là 1 hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời. Tuy rất nhỏ nhưng nó là hành tinh duy nhất có sự sống. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nó trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trong hệ Mặt Trời. Trời. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần 1 kết hợp cho HS xem tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, trả lời câu hỏi: ? Thế nào là Mặt Trời, hệ Mặt Trời. ? Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời. ? Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong 8 hành tinh theo thừ tự xa dần. - HS: Trả lời - GV: Chuẩn kiến thức - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 * Lưu ý: kể từ tháng 8/2006 chỉ có 8 hành tinh hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. chuyển động quanh Mặt Trời. - GV phân biệt: Hành tinh, hệ Mặt Trời, hệ Ngân Hà. Các hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn và không phát ra ánh sáng mà chỉ có khả năng phản xạ ánh sáng từ các sao và luôn chuyển động không ngừng. 2. Hình dạng, kích thước của Trái Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng và kích Đất. thước của Trái Đất - GV: Theo em Trái Đất có dạng hình gì? - Hình dạng: Dạng hình cầu - GV dùng quả địa cầu khẳng định rõ hình dạng - Kích thước rất lớn: của Trái Đất. + Bán kính: 6370 km + Hình tròn là hình trên mặt phẳng. + Xích đạo dài: 40076km + Hình cầu (hình khối ) là hình của Trái Đất. + Diện tích: 510 triệu km2 - HS dựa vào H2 trang 7: Hãy cho biết độ dài GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 5
  6. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ bán kính, đường xích đạo của Trái Đất? - Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của - GV cho HS xem quả Địa cầu (mô hình thu Trái Đất. nhỏ của Trái Đất) kết hợp hình chụp trang 5. - GV cung cấp cho HS số liệu về diện tích Trái Đất. Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ 3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. tuyến. - GV dùng quả Địa cầu minh họa cho lời giảng: Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng gọi - Kinh tuyến: Đường nối liền 2 điểm là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: cực Bắc Địa Cầu. (360KT) và cực Nam. + Các em hãy quan sát H3 cho biết: ? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa gì? cầu vuông góc với kinh tuyến (181VT). ? Những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? ( Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh, vĩ tuyến. Đường kinh, vĩ tuyến chỉ được thể hiện trên bản đồ và quả Địa Cầu phục vụ cho nhiều mục đích cuộc sống, sản xuất - Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 0 0, đi của con người. qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô Hãy xác định trên quả Địa cầu đường kinh thành phố Luân Đôn (nước Anh). tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là - Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 00 (Xích kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ đạo) tuyến bao nhiêu độ). - Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là - Kinh tuyến Đông: Những kinh tuyến kinh tuyến bao nhiêu độ? (kinh tuyến 1800) nằm bên phải kinh tuyến gốc.(179) ? Việt Nam nằm trong nửa cầu nào? Bán cầu - Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến Đông hay Tây? nằm bên trái kinh tuyến gốc.(179) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 6
  7. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - HS: tìm hiểu, trả lời. - Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ - GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. xích đạo đến cực Bắc.(90) - Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.(90) - Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương. - Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. 4. Củng cố: ? Hãy xác định trên quả địa cầu: Cực Bắc, Nam; kinh tuyến, vĩ tuyến gốc. - Bán cầu Đông, bán cầu Tây; Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây. - Bán cầu Bắc, bán cầu Nam; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và làm các bài tập cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 3 theo các câu hỏi trong SGK V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 7
  8. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn:7/9/2016 Tiết 3 Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì. - Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ. 2. Kỹ năng: - Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lí trên bản đồ. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin ( HĐ1, HĐ2); phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2); đảm nhận trách nhiệm (HĐ2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, H8 (SGK), GA. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập và dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Đàm thoại, giảng giải, hoạt động theo nhóm, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, kể tên các hành tinh trong HMT theo thứ tự xa dần Mặt Trời? - Những hiểu biết của em về hệ thống kinh, vĩ tuyến? 3. Bài mới: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 8
  9. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Mỗi bản đồ chúng ta học đều có 1 tỉ lệ nhất định. Vậy “tỉ lệ bản đồ là gì? Chúng ta sử dịng bản đồ như thế nào?”. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ, *Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Khái niệm bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ - GV: Nêu khái niệm “bản đồ”. trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính + Dựa Sgk/11 cho biết: để vẽ được bản đồ xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái người ta cần thu thập những thông tin gì? đất. + Bản đồ có vai trò như thế nào đối với - Để vẽ bản đồ cần: môn học? + Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí; - HS tìm hiểu trả lời; + Tính tỉ lệ; - Gv chuẩn kiến thức. + Lựa chọn kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ 1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: bản đồ - Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ - GV: YC quan sát H8 và H9 sgk/13 (cùng được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích nội dung, tỷ lệ khác nhau) kết hợp đọc thước thực của chúng trên thực tế. mục 1sgk/12, cho biết: - Có 2 dạng tỷ lệ: + Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy dạng? Đó là dạng gì? (2 dạng) a. Tỷ lệ số: là một phân số luôn có tử số là + Thế nào là tỉ lệ số? Khoảng cách 1cm 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao ngược lại. nhiêu km trên thực địa? (1cm=20km) VD: 1: 2.000.000, trên bản đồ là 1cm thì + Thế nào là tỉ lệ thước? thực thế là 2.000.000cm hay 20km. + Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao b. Tỷ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới nhiêu Km trên thực địa? (H8 1cm=75m, dạng một thước đo đã được tính sẵn, mỗi H9 1cm=150m) đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn? thực địa. Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 9
  10. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ tiết hơn?(H8 tỉ lệ lớn hơn,chi tiết hơn) Vd: 75km 0 - HS trả lời – nhận xét – bổ sung - GV chuẩn kiến thức 1cm = 75km. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa lệ số. vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. - GV yêu cầu HS thực hành đo tính a. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước: khoảng cách từ H8 sgk/13 - Lưu ý: Đo theo đường chim bay. + Nhóm 1: đo tính khoảng cách từ khách + B1: Đánh dấu 2 địa điểm cần đo vào cạnh sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn. một tờ giấy hoặc thước kẻ. + Nhóm 2: đo tính chiều dài của đường + B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số Cáp đến đường Lý Tự Trọng). khoảng cách trên thước tỉ lệ. b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số: ( Đo và tính toán tương tự khi đo bằng tỉ lệ - HS thực hành, đại diện trình bày. thước) - GV nhận xét, kết luận. - Khách sạn Hải Vân – Thu Bồn: 5,5 x 75 = 412,5m - Đoạn đường từ Trần Quý Cáp – Lý Tự Trọng: 4 x 75 = 300m 4. Củng cố: - Nhắc lại cách tính tỉ lệ bản đồ theo 2 dạng số và thước. - Cho HS thực hành với một số VD cụ thể. 5. Hướng dẫn về nhà. - Câu hỏi 3 SGK: Tính tỷ lệ bản đồ 105:15 = 7km  1cm = 7km = 700 000cm  Bản 15 1 đồ có tỉ lệ 1 : 700 000 ( ) 10500000 700000 GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 10
  11. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Học và trả lời câu hỏi, bài tập 2, vở BT. HD bài 2: cho HS tính 1cm tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa của từng tỉ lệ bản đồ, sau đó nhân với 5cm. - Đọc trước bài mới: bài 4 mục 1 và 2. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 11
  12. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn : 12/9 /2016 Tiết 4 Bài 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐÔ ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ (8 hướng chính). - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm. 2. Kĩ năng: - Xác định phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu 3. Thái độ: Yêu thích môn học hơn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bản đồ châu Á, bản đồ Đông Nam Á. Quả Địa cầu. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. - HD HS khai thác kiến thức từ bản đồ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng? Cho VD? (Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với khoảng cách ngoài thực tế. VD: 1cm trên bản đồ sẽ bằng 100.000cm = 1km trên thực tế → 1: 100.000) - HS lên bảng làm bài tập 3 Sgk/14 (TL 1:700 000) 3. Bài mới: - Một con tàu bị nạn ngoài khơi cần cứu giúp. Để cứu được con tàu đó chúng ta cần xác định rõ phương hướng và tọa độ nơi còn tàu bị nạn. Vậy việc xác định phương hướng và tọa độ như thế nào? Ta vào bài học ngày hôm nay: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 12
  13. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương 1. Phương hướng trên bản đồ: hướng trên bản đồ: - GV: Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) - Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 cho biết: hướng chính: ? Các phương hướng chính trên thực tế? (Đầu phía trên của đường KT là hướng Bắc ĐB Bắc. TB Đầu phía dưới của đường KT là hướng Nam. Đông Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Tây Đông. c Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.) ĐN ?Vậy trên cơ sở xác định phương hướng TN trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào Nam ?(KT,VT) ? Trên BĐ có BĐ không thể hiện - Cách xác định phương hướng trên bản KT&VT làm thế nào để xác định phương đồ: hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc) +Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải - HS: tìm hiểu, trả lời dựa vào các đường KT,VT để xác định - Gv: chuẩn kiến thức. phương hướng; (HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở). +Trên BĐ không vẽ KT&VT: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ, 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí: toạ độ địa lí: - Kinh độ của một điểm là khoảng cách - GV: Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua cho biết: điểm đó đến kinh tuyến gốc. ? Cách xác định điểm C trên bản đồ? Đó - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 13
  14. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ vĩ tuyến nào? đến vĩ tuyến gốc. (Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT - Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ cắt qua đó. (KT20, VT10). độ địa lí của điểm đó. + Tọa độ địa lí của một điểm là gì? VD: C: 20o Tây - HS: trả lời 10o Bắc - GV: chuẩn kiến thức. - Cách viết: Ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới. 4. Củng cố Viết gọn tọa độ địa lý của các điểm sau: a. Điểm A nằm ở kinh tuyến số 180 bên phải kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 220 phía trên xích đạo. b. Điểm B nằm ở kinh tuyến số 200 bên trái kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 120, phía dưới xích đạo. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 14
  15. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn: 16/9/2016 Tiết 5 Bài 5: Ký hiÖu b¶n ®å. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì? - Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ. 2. Kỹ năng: - Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ. Đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình. - KNS: tư duy (HĐ 1, 2); giao tiếp (HĐ 1). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong Sgk. Quả Địa cầu. Hình 14; 15; 16 Sgk 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, trực quan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng xác định tọa độ địa lý của một địa điểm bất kỳ trên bản đồ hoặc trên lưới tọa độ tự vẽ? 3. Bài mới Bất kỳ bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống các ký hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Vậy trên bản đồ thường sử dụng những loại ký hiệu nào để biểu hiện, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại ký hiệu 1. Các loại ký hiệu bản đồ: bản đồ: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 15
  16. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - GV: Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng chú giải của 1 số bản đồ cho biết: ? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải? (bảng chú giải giải thích nội dung và - Thường phân ra 3 loại: ý nghĩa của kí hiệu) + Điểm. ? Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại + Đường. như thế nào. (3 loại: điểm, đường, diện + Diện tích. tích) Hoạt động nhóm bàn: Dựa vào bản đồ, tìm - Một số dạng kí hiệu được sử dụng để đâu là kí hiệu điểm, đường, diện tích? thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : + Quan sát H15, H16 hãy: + Ký hiệu hình học. ? Kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu + Ký hiệu chữ. hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường và + Ký hiệu tượng hình. diện tích. ? Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ? - Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu ( Phân 3 dạng: nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng + Ký hiệu hình học. trên bản đồ. + Ký hiệu chữ. + Ký hiệu tượng hình) - HS: thảo luận, tìm hiểu, đại diện trình bày. - GV: chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách biểu hiện 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. địa hình trên bản đồ. - GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 kết hợp quan - Biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ sát H16 (SGK) cho biết: bằng thang màu hay đường đồng mức. ? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100m) ? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 16
  17. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu - Các đường đồng mức càng gần nhau thì hiện độ cao: địa hình càng dốc. + Từ 0m - 200m màu xanh lá cây + Từ 200m - 500m màu vàng hay hồng nhạt. + Từ 500m - 1000m màu đỏ. + Từ 2000m trở lên màu nâu. - HS: trả lời - GV: nhận xét và kết luận. 4. Củng cố ? Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng sau: - Sân bay: - Chợ: - Câu lạc bộ: - Khách sạn: - Bệnh viện: 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập trong SGK - Ôn tập bài 1 đến bài 5 V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn:25/9/2016 GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 17
  18. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Tiết 6 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS củng cố: 1. Về kiến thức: - Đặc điểm của Trái Đất; - Bản đồ là gì? - Tỉ lệ bản đồ; - Phương hướng trên bản đồ; - Kí hiệu bản đồ. 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp và vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 3. Thái độ Có ý thức độc lập, tự giác làm bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Giáo viên: Bản đồ Đông Nam Á, quả Địa cầu. 2. Học sinh: bài học từ đầu học kì đến hết bài 5, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP - Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, hoạt động nhóm. - Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trên bản đồ sử dụng các loại và các dạng kí hiệu nào? Cho ví dụ, kết hợp chỉ bản đồ? (Có 3 loại: điểm, đường và diện tích; Có 3 dạng: hình học, chữ, tượng hình.) 3. Bài mới Hãy nối ý A và ý B sao cho đúng: Các khái niệm Đáp án Nội dung khái niệm 1. Kinh tuyến a. Vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. 2. Vĩ tuyến b. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. 3. Kinh tuyến gốc c. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 18
  19. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ 4. Kinh tuyến tây d. Kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) 5. Kinh tuyến e. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. đông 6. Vĩ tuyến gốc f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. 7. Vĩ tuyến Bắc g. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. 8. Vĩ tuyến Nam h. Vĩ tuyến số 00 (Xích đạo) 9. Nửa cầu Đông i. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. 10. Nửa cầu Tây k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương. 11. Nửa cầu Bắc l. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. 12. Nửa cầu Nam m. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. Nhóm 1: Trái Đất: Đặc điểm của Trái Đất: a. Hoàn thành sơ đồ sau: Vị trí Trái Đất trong Hình dạng, kích vũ thước trụ - Kinh tuyến: Hệ thống kinh, vĩ tuyến - Vĩ tuyến: b. Nối ý A và B sao cho đúng: quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Khái niệm Đáp án Nội dung 1. Kinh tuyến a. Kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 19
  20. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ gốc ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) 2. Vĩ tuyến gốc b.Vĩ tuyến số 00 (Xích đạo) 3. Kinh tuyến c. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc Đông 4. Kinh tuyến d. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. Tây 5. Vĩ tuyến Bắc e. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. 6. Vĩ tuyến Nam f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. 7. Nửa cầu Bắc g. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. 8. Nửa cầu Nam h. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam 9. Nửa cầu k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và Đông 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương. 10. Nửa cầu Tây l. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. c. Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo,kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, kinh tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam? Nhóm 2: Tỉ lệ bản đồ a. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái và ô chữ bên phải để thành một câu đúng: Tỉ lệ bản đồ Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Mức độ chi tiết của nội dung bản Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì đồ càng cao Tỉ lệ bản đồ có liên quan Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đến được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất b. - Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ? - Hai thành phố A và B cách nhau 85 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ: 1: 1.000.000 khoảng cách đó là bao nhiêu cm? GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 20
  21. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ c. Em hãy ghi tiếp chữ số các ô còn trống dưới bảng đây: Bản đồ tỉ lệ: 1: 300.000 Bản đồ tỉ lệ: 1: 1000.000 Khoảng 5 40 13 100 10 17 cách trên bản đồ(cm) Khoảng 1500 12000 3900 30000 10000 5000 cách trên thực tế(m) Nhóm 3: phương hướng trên bản đồ kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí a. Các hướng chính trên bản đồ được quy ước và thường dùng là những hướng nào? - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? Trả lời: + Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính): vẽ H10 sgk. + Cách xác định phương hướng trên bản đồ: b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ sau đây:  Kinh độ: .  Vĩ độ:  Toạ độ địa lí của một điểm:  Cách viết toạ độ địa lí một điểm: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 21
  22. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ c. Xác định tọa độ các điểm: - A B 200 100 00 100 200 - D A 200 100 - 00 (XÝch ®¹o) C D 0 0 - 30 C 10 200 B 300 Nhóm 4: kí hiệu bản đồ. a. Kí hiệu bản đồ là gì?Vì sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ phải xem bảng chú giải? b. Quan sát bảng chú giải sau hãy: - Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích? - Kể tên các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng hình? Chú giải c. Có mấy cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ? - Quan sát hình vẽ sau: cho biết độ cao các điểm A: B: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 22
  23. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ C: D: E: - Cho biết sườn phía Đông và phía Tây sườn nào dốc hơn? Tại sao em biết? - Các đường đồng mức E càng gần nhau thì địa hình 500m càng D 400m - Các đường đồng mức càng cách xa nhau thì địa C 300m hình càng 200m B 100m A 100m 200m 300m 400m 50Om * Câu hỏi ôn tập: 1. Trình bày vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất? Ý nghĩa? 2. Khái niệm bản đồ? 3. Tỉ lệ bản đồ? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? (Các bài tập về tỉ lệ bản đồ) 4. Các loại và dạng kí hiệu bản đồ? 5. Các bài tập về xác định phương hướng, tọa độ địa lý trên bản đồ. 6. Mô hình Trái Đất. 4. Củng cố GV hệ thống một cách sơ lược toàn bộ kt đã học 5. Hướng dẫn về nhà Hs học bài thật tốt, chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau KT 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 23
  24. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn: 2/10/2016 Tiết 7: KIỂM TRA 1 TIẾT GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 24
  25. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã học - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tự giải quyết vấn đề - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. - KNS: làm chủ bản thân. II. PHẠM VI - YÊU CẦU KIỂM TRA - Từ bài 1 đến bài 5; - Kiểm tra viết, hình thức tự luận; - Không trao đổi và không sử dụng tài liệu. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Xây dựng ma trận đề, đáp án và biểu điểm, đề kiểm tra. 2. Học sinh: học bài tốt, giấy kiểm tra, tâm thế. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Phát đề kiểm tra : Phát đề cho HS 4. Củng cố: Nhắc nhở HS trước khi thu bài. 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị trước bài 7: V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: - Kết quả: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 25
  26. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn: 6/10/2016 Tiết 8 Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 26
  27. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1.Về kiến thức: - Biết được: Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái đất. Hướng chuyển động của nó từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm. - Trình bày được hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục: + Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất. + Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự lệch hướng. 2. Về kỹ năng: - Quan sát và sử dụng quả Địa cầu. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2); Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm (HĐ2); làm chủ bản thân (HĐ2). 3. Về thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về trái đất và say mê nghiên cứu khoa học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: Quả địa cầu, tranh hoặc mô hình về sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. - Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu vận động của Trái 1. Sự vận động của Trái đất quanh đất quanh trục. trục. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 27
  28. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - GV Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến thức (Sgk) cho biết: ?Trái đất quay quanh trục theo hướng nào? - Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng ? Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033’ trong vòng 1 ngày đêm được qui ước là trên mặt phẳng quỹ đạo. bao nhiêu giờ? (24h) ?Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của trái đất là? - Hướng tự quay của trái đất từ Tây sang (3600:24 = 150/h → 60phút :15 0 = 4phút Đông. /độ) ? Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ khác nhau? (24 giờ khác nhau → 24 - Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là khu vực giờ (24 múi giờ)) 24 giờ (1 ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái ? Vậy mỗi khu vực giờ chênh nhau bao Đất được chia ra 24 khu vực giờ (24 múi nhiêu giờ? Mỗi khu vực giờ rộng bao giờ). Mỗi khu vực có một giờ riêng. Đó nhiêu kinh tuyến? (360:24=15kt) là giờ khu vực. ? Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu vực giờ có ý nghĩa gì? - Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua là Để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm khu vực giờ gốc (giờ GMT). 1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kt gốc làm giờ gốc. Từ khu vực giờ gốc về phía đông là khu có thứ tự từ 1-12 + Yêu cầu HS quan sát H.20 cho biết: ?Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? (7). ?Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? (19giờ ) Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng Trái đất quay từ tây sang đông nếu đi về phía tây qua 15 kinh độ chậm đi 1 giờ (phía đông nhanh hơn 1giờ) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 28
  29. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ GV để trách nhầm lẫn có quy ước đường đổi ngày quốc tế kt 1800 - HS trả lời, bổ sung - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh HĐ nhóm bàn: 3 phút trục của Trái đất Nhóm chẵn: a. Hiện tượng ngày đêm - GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình dạng của - Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây Trái Đất, quan sát H 21: sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái ? Em hãy giải thích cho hiện tượng ngày đất đều lần lượt có ngày đêm. và đêm trên Trái đất? - Phần được mặt trời chiếu sáng gọi là Nhóm lẻ: ngày còn phần nằm trong bóng tối là HS quan sát H 22 và cho biết: đêm. + Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo b. Sự lệch hướng do vận động tự quay hướng từ P → N và O → S bị lệch về bên của Trái Đất. phải hay trái? - Do sự vận động tự quay quanh trục của ? Còn ở bán cầu Nam? Trái đất nên các vật chuyển động trên bề - HS tìm hiểu, đại diện trình bày. mặt trái đất đều bị lệch hướng. - GV: Chuẩn kiến thức. + Bán cầu Bắc: 0 → S (bên phải) + Bán cầu Nam: P → N (bên trái) 4. Củng cố Bài tập: Khoanh tròn vào ý đúng - Trái đất có hình gì? a. Hình bầu dục c. Hình tròn b. Hình cầu d. Hình vuông 5. Hướng dẫn về nhà - Làm BT 2, 3 (SGK). Bài 1 không làm. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 29
  30. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Đọc trước bài 8 (Giờ sau học). V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn: 14/10/2014 Tiết 9 Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 30
  31. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1.Về kiến thức: - Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời - Thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động - Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo Trái Đất. 2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2); phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ2); đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian (HĐ2). 3. Về thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: Quả Địa Cầu, tranh vẽ về sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, H23 Sgk. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, hình vẽ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (KIỂM TRA 15’) 1. Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục? Đáp án: - Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66 033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng tự quay của trái đất từ Tây sang Đông. - Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra 24 khu vực giờ. 2. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? - Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có ngày đêm GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 31
  32. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ 3. Bài mới Trái Đất có 2 sự vận động chính. Ngoài vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có chuyển động quanh Mặt Trời và những hệ quả của nó. Đó là nội dung bài hôm nay: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự chuyển động 1. Sự chuyển động của Trái đất quanh của Trái đất quanh Mặt trời. Mặt trời. - GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời HS quan sát theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn. ? Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hướng độ nghiêng của trục Trái Đất - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông ở các vị trí Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí? ?Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và - Thời gian TĐ chuyển động quanh Mặt trên trục của TĐ thì TĐ cùng lúc tham Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ. gia mấy chuyển động? Hướng chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời? Sự chuyển động đó gọi là gì? GV dùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào chí .Yêu cầu học sinh làm lại. cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên ?Thời gian Trái đất quay quanh trục của mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trái đất 1vòng là bao nhiêu?(24h) trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh ?Thời gian chuyển động quanh Mặt trời tiến. 1vòng của trái đất là bao nhiêu? (365 ngày 6h ) - HS trả lời - Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng các 2. Hiện tượng các mùa mùa. - Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Hoạt động nhóm bàn (5 phút) Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 32
  33. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - GV: Yêu cầu HS quan sát H23, cho không đổi và hướng về 1 phía nên 2 nửa biết: cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về ?Khi chuyển động trên quỹ đạo trục phía Mặt Trời, sinh ra các mùa. nghiêng và hướng tự quay của trái đất có - Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về thay đổi không? (có độ nghiêng không phía Mặt trời nhiều hơn (mùa nóng ở nửa đổi, hướng về 1 phía ) cầu Bắc). ? Ngày 22/6 (hạ chí) nửa cầu nào ngả về - Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu Nam phía Mặt trời? ngả về phía Mặt trời nhiều hơn (mùa nóng ?Ngày 22/12(đông chí), nửa cầu nào ngả ở nửa cầu Nam) về phía Mặt trời? GV: khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời nhận nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa - Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt nóng và ngược lại nên ngày hạ chí 22/6 trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.) là mùa nóng ở bán cầu Bắc, bán cầu Nam là mùa lạnh. - Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK) cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam cho biết: hoàn toàn trái ngược nhau. ?Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và - Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch Nam về Mặt trời như nhau vào các ngày có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết nào?Khi đó luác 12h trưa ánh sáng Mặt thúc. Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất? → Vậy 1 năm có mấy mùa? - HS thảo luận, đại diện trình bày, bổ - Một năm có 4 mùa: Xuân – Hạ - Thu – sung. Đông. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 4. Củng cố : Bài tập 1: Đánh dấu X vào ô trống có ý đúng: Mặt Trời luôn chuyển động Trái Đất đứng im GV:NguyễnX Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 33 X X
  34. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ TĐ luôn luôn chuyển động quanh MT TĐ và MT cùng chuyển động Bài tập 2 Tại sao có các mùa trên Trái Đất? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài (bài tập 3 không làm) - Đọc trước bài 9. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn: 22/10/2016 Tiết 10 Bài 9: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 34
  35. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Biết được hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Có khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc - Nam, vòng cực Bắc - Nam. 2. Về kĩ năng: - Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo các mùa. - KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh (HĐ1, HĐ2); giao tiếp – phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1); làm chủ bản thân. 3.Về thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thiên nhiên, khí hậu của mỗi nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Giáo viên: Quả Địa cầu, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời. - Giáo án điện tử. 2. Học sinh: Bài học, sgk, vở ghi, đồ dùng. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận theo nhóm nhỏ; suy nghĩ - cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút. - Khai thác kiến thức từ mô hình, đàm thoại gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn. - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông - Thời gian TĐ chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66 033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. 2. Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất? GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 35
  36. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về 1 phía nên 2 nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa. 3. Bài mới: Ngoài hiện tượng các mùa, sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời còn sinh ra hiên tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau và hiện tượng số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h ở các miền cực thay đổi theo mùa. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu Hiện tượng ngày, 1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên vĩ độ khác nhau trên Trái đất. Trái đất. Hoạt động nhóm: - GV: Chia lớp thành 2 nhóm: - Chí tuyến: là đường giới hạn ánh sáng N1 quan sát H24 Sgk/28 cho biết: MT chiếu vuông góc với mặt đất. +Tại sao đường biểu hiện trục Trái Đất CTB-N: 23027’B-N (BN) và đường phân chia sáng, tối(ST) không trùng nhau? (Đường biểu hiện trục Trái Đất nằm nghiêng trên phẳng - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, quỹ đạo 66033’, còn đường phân chia do trục Trái Đất nghiêng và không đổi sáng – tối lại vuông góc với mặt phẳng phương nên Trái Đất có lúc chúc nửa cầu quỹ đạo). Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt + Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt Trời. Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? ( 23027’ Bắc, Chí tuyến Bắc - BCB). + Vào ngày 22/12 (đông chí) ánh sáng - Do đường phân chia sáng tối không Mặt trời chiếu thẳng vào mặt đất ở vĩ trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện 0 gì? (23 27’Nam, Chí tuyến Nam - BCN). tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo N2 quan sát H25 Sgk/29 cho biết: vĩ độ. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 36
  37. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm của các địa điểm A, B ở nửa cầu Bắc và - Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở những các địa điểm tương ứng A’, B’ của nửa địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích cầu Nam vào ngày 22/6 và 22/12?(22/6, đạo về phía 2 cực, càng biểu hiện rõ rệt. ở nửa cầu Bắc: A, B – ngày dài hơn đêm; nửa cầu Nam: A’, B’ – ngày ngắn - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo, hơn đêm. 22/12, nửa cầu Bắc: A, B – quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như ngày ngắn hơn đêm; nửa cầu Nam: A’, nhau. B’ – ngày dài hơn đêm). + Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6 và ngày 22/12 ở điểm C nằm trên đường Xích đạo?( ngày đêm gần bằng nhau). - HS: tìm hiểu, đại diện trình bày. - GV: nhận xét, chuẩn kiến thức. 2. Ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm Hoạt động 2: Tìm hiểu ở 2 miền cực số dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay - Vòng cực: giới hạn khu vực có hiện đổi theo mùa. tượng ngày đêm dài 24 giờ. - GV: Yêu cầu HS dựa vào H25 Sgk/29 VCB-N: 66033’B-N cho biết: + Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm của các điểm D và D’ ở vĩ - Ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến tuyến 66033’ Bắc và Nam của 2 nửa cầu 66033’ Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm sẽ như thế nào? Vĩ tuyến 66 033’ Bắc và dài suốt 24 giờ. Nam là những đường gì? (GV hướng dẫn Hs tìm hiểu - 66 033’B-N - Các địa điểm nằm từ 66033’ Bắc và Nam là VCB-N) đến hai cực có số ngày có ngày, đêm dài 24 + Vào các ngày 22/6 và 22/12, độ dài giờ dao động theo mùa, từ 1 ngày đến 6 của ngày và đêm ở 2 điểm Cực ntn? tháng. (như nhau: ngày, đêm dài suốt 6 tháng) - Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có - HS: tìm hiểu, trả lời. ngày, đêm dài suốt 6 tháng. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 37
  38. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ 4. Củng cố: - Dựa vào H24: Em hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và 22/12? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài; - Làm BT 2,3 (SGK); - Đọc trước bài 10. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn:28/10/2016 Tiết 11 ÔN TẬP BÀI 7, 8, 9 GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 38
  39. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn:28/10/2014 Tiết 12 Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, trung gian, lõi (nhân). Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và về nhiệt độ. - Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và một số mảng nhỏ. Các địa mảng có thể di chuyển, tách xa nhau hoặc xô vào nhau, tạo nên nhiều địa hình núi và các hiện tượng động đất, núi lửa. 2. Về kĩ năng: - Xác định 7 mảng kiến tạo lớn trên bản đồ thế giới. - Quan sát, phân tích lược đồ và hình ảnh. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng địa lí thường xảy ra trong thiên nhiên. - KNS: Tư duy (HĐ 1 + 2); giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân (HĐ 1). 3. Về thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế Trái Đất nơi mình đang sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường, ứng phó với những biến đổi của khí hậu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 1. Giáo viên: Quả địa cầu, các hình vẽ trong Sgk, bản đồ tự nhiên thế giới. - Giáo án điện tử. 2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, vỏ bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. - Khai thác kiến thức từ bản đồ, hình vẽ, tranh ảnh. - Hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 39
  40. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắc ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất dựa H24/28-Sgk? 3. Bài mới: Sử dụng Sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo bên trong của 1. Cấu tạo bên trong của Trái đất. Trái đất - GV: Giảng giải: Con người không thể nghiên cứu trực tiếp các lớp sâu trong lòng đất, vì mũi - Gồm 3 lớp: khoan sâu nhất chỉ đạt 15.000m mà bán kính TĐ là 6.370km. Để tìm hiểu phải dùng phương + Lớp vỏ pháp gián tiếp: địa chấn, trọng lực, địa từ. + Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống kê + Trung gian (SGK) cho biết: ? Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp? + Nhân (3lớp) Hoạt động nhóm: 3 nhóm (5 phút) Mỗi nhóm tìm hiểu về một lớp theo y/c ? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? (vỏ) ? Lớp nào dày nhất? (lõi) ? Tâm động đất và lò macma ở phần nào của TĐ? Lớp đó có trạng thái vật chất ntn? Có ảnh hưởng đến đời sống xã hội loài người trên TĐ - Đặc điểm: không? Tại sao? (lớp trung gian, trạng thái vật chất quánh dẻo, là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt TĐ. Có ảnh hưởng, gây nên động đất, sóng thần, núi lửa) (Học theo bảng Sgk/32) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 40
  41. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ  Liên hệ: Con người có khả năng sử dụng nguồn địa nhiệt (nhiệt trong lòng TĐ) không ? Nêu ích lợi của việc này? TĐ có nguồn địa nhiệt rất lớn (được coi là vô tận). Con người đang từng bước sử dụng nguồn địa nhiệt này. Sử dụng nguồn địa nhiệt thay thế nguồn năng lượng hoá thạch sẽ góp phần bảo vệ MT. - HS thảo luận, tìm hiểu, đại diện trình bày, bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất - Gv: Y/c Hs quan sát H26, H27 và mục 2 Sgk/32, cho biết vị trí lớp vỏ TĐ? (lớp ngoài cùng của TĐ) + Hs nhắc lại đặc điểm của lớp vỏ. Qua đó cho biết lớp vỏ TĐ chiếm bao nhiêu thể tích và - Vỏ Trái đất là lớp đá rắn chắc ở khối lượng so với toàn bộ TĐ? (15% và 1%) ngoài cùng của TĐ, được cấu tạo do ? Nêu vai trò của lớp vỏ TĐ đối với xã hội loài 1 số địa mảng kề nhau. người trên TĐ? (là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên, môi trường xã hội loài người) ? Yêu cầu HS quan sát H27 (SGK) cho biết các mảng chính của lớp vỏ TĐ, đó là địa mảng nào? (7 mảng chính: TBD, Á-Âu, Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực) ? Vỏ TĐ có phải là một khối liên tục không? - Lớp vỏ TĐ chiếm 15% thể tích và (không phải là khối liên tục, do 1 số địa mảng 1% khối lượng của Trái Đất, nhưng kề nhau tạo thành) có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 41
  42. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ ? Các địa mảng di chuyển hay đứng yên? tại của các thành phần tự nhiên khác ? Khi di chuyển, chúng có mấy cách tiếp xúc (không khí, nước, sinh vật ) và là với nhau? Kết quả? nơi sinh sống, hoạt động của xã hội (có 3 cách tiếp xúc là tách xa nhau, xô vào loại người nhau, trượt bậc nhau. Kết quả đó hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương, đá bị ép nhô lên thành núi, xuất hiện động đất, núi lửa.) ? Quan sát H 27, chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các địa mảng? - Hs nghiên cứu trả lời. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: - Hãy vẽ sơ đồ: Cấu tạo của Trái Đất gồm các bộ phận sau: Vỏ, Lớp trung gian, Lõi. 5. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi 1,2.(SGK). - Làm BT 3(SGK). - Đọc trước bài 11: chuẩn bị Tập bản đồ, các đồ dùng cần thiết. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn: 5/11 /2016 Tiết 13 Bài 11: THỰC HÀNH GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 42
  43. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa cầu Bắc và Nam. - Biết được tên của 6 lục địa và 4 đại dương thế giới. 2. Về kĩ năng: - Xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc bản đồ thế giới. - Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu. 3. Về thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 1. Giáo viên: Quả địa cầu hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới. - Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, Tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, thuyết giảng tích cực, đàm thoại gợi mở. - Hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? - Vỏ: dày từ 5 km -> 7 km, rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao. - Trung gian: Dày từ gần 3000 km, từ quánh dẻo đến lỏng, to 1500oC -> 4700oC. - Lõi: Dày trên 3000 km, lỏng ở ngoài rắn ở trong, to cao 5000oC. ? Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất? - Là lớp đá rắn chắc ngoài cùng của TĐ - Vai trò: 3. Bài mới: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 43
  44. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Lớp vỏ TĐ bao gồm các lục địa và đại dương với tổng diện tích 510 triệu km 2. Trong đó, lục địa chiếm khoảng 29% còn lại là đại dương. Phần lớn các lục địa ở bán cầu Bắc (lục bán cầu), đại dương ở bán cầu Nam (thủy bán cầu). Vậy đó là các lục địa và các đại dương nào? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu bài thực hành. I. Yêu cầu: - Gv y/c Hs nhìn lướt qua toàn bài thực hành, cho biết: bài thực hành gồm mấy yêu cầu, đó là Bài thực hành bao gồm có 3 yêu cầu: những yêu cầu nào? Bài 1 + 2 + 4 (Bài 3 giảm tải) - Hs trả lời. - Gv nhận xét và chuẩn. Hoạt động 2: Nội dung thực hành. Bài 1: Hoạt động cá nhân hoặc cả lớp. II. Nội dung thực hành - Gv yêu cầu Hs quan sát H28 (Sgk) kết hợp 1. Sự phân bố lục địa và đại dương bản đồ Tự nhiên thế giới, cho biết: trên thế giới. +Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc? (S lục địa: 39,4%, - Nửa cầu Bắc: S lục địa: 39,4% S đại dương: 60,6 %) S đại dương: 60,6 % + Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam? (S lục địa: 19,0%, S đại dương: 81%) - Nửa cầu Nam: S lục địa: 19,0% ? Sự phân bố đất nổi và đại dương ở nửa cầu S đại dương: 81,0% Bắc và nửa cầu Nam có gì giống và khác nhau? (Giống: phần đất nổi ít hơn đại dương. Khác: phần đất nổi nửa cầu Bắc nhiều hơn nửa cầu  Phần lớn các lục địa đều tập trung Nam) ở nửa cầu Bắc (lục bán cầu). ? Tỉ lệ S lụa địa và S đại dương ở hai nửa cầu Các đại dương phân bố chủ yếu ở ntn? (các lục địa tập trung ở NCB, đại dương nửa cầu Nam (thủy bán cầu) phân bố ở NCN). Bài 2+4: Hoạt động nhóm 2. Vị trí và diện tích của các lục địa GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 44
  45. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Gv chia lớp thành 2 nhóm: và các đại dương trên thế giới. + Nhóm 1: Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới kết hợp bảng Sgk/34 cho biết: ? Có bao nhiêu lục địa trên thế giới? Tên? Vị * Có 6 lục địa trên Thế giới: Á – Âu, trí các lục địa đó? (6lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Mĩ, Nam Mĩ, Ôt xtraylia, Nam Cực) Ôxtrâylia. → Gv cho Hs lên bảng xác định các lục địa trên bản đồ Tự nhiên thế giới. ? Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó - Lục địa có S nhỏ nhất: Ôxtrâylia nằm ở nửa cầu nào? (Ôt xtraylia, NCN) (NCN) ? Lục địa có diện tích lớn nhất? Lục địa đó - Lục địa có S lớn nhất: Á - Âu nằm ở nửa cầu nào? (Á-Âu, NCB) (NCB). ? Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? - Lục địa nằm ở cầu Bắc: Á - Âu, (Á-Âu, Bắc Mĩ) Bắc Mĩ. ? Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? - Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ, (Ôt xtraylia, Nam Cực, Nam Mĩ). Ôxtrâylia, Nam Cực. - Các lục địa nằm ở cả nửa cầu Bắc và nửa cầu - Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam: Nam? (Lục địa Phi) Phi. + Nhóm 2: Quan sát bảng Sgk/35 kết hợp với hiểu biết, cho biết: ? Nếu diện tích bề mặt trái đất là 510 triệu km 2 * Có 4 đại dương: thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao - Thái Bình Dương nhiêu % tức là bao nhiêu km 2? (Chiếm 70.8% - Đại Tây Dương bề mặt trái đất tức là 361triệu km2) - Ấn Độ Dương ? Có mấy đại dương lớn trên thế giới? Tên? - Bắc Băng Dương (4 ĐD: TBD, ÂĐD, ĐTD, BBD) - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ ? Đại dương nào nào có diện tích nhỏ nhất? nhất: 13,1 triệu km2 (BBD – 13.1 triệu km2) - Thái Bình Dương có diện tích lớn ? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? nhất: 179,6 triệu km2 ( TBD – 179.6 triệu km2) - Hs tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày, GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 45
  46. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.  Yêu cầu Hs hoàn thành vào Tập bản đồ. 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại kiến thức của bài học. - Một số Hs lên bảng xác định các lục địa và đại dương trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Thu Tập bản đồ chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài tập thực hành trong Tập bản đồ Địa lí. - Đọc bài đọc thêm. - Đọc trước bài 12: V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn: 12/11/2016 Chương II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 46
  47. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Tiết 14 Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs cần hiểu: 1. Về kiến thức: - Nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt trái đất là do tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này có luôn có tác động đối lập nhau. - Nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tượng núi lửa và động đất. Cấu tạo của ngọn núi lửa. 2. Về kĩ năng: - Quan sát, nhận biết, phân tích các hiện tượng, sự vật địa lí và mối quan hệ, tác động qua lại giữa chúng. - KNS: Tư duy (HĐ 1+2), giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ 1) 3. Về thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc Việt Nam; tranh ảnh về núi lửa, động đất. - Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: bài học, vở ghi, Sgk, vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận theo nhóm; phát vấn; thuyết giảng tích cực. - Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thu vở Tập bản đồ thực hành chấm. 3. Bài mới: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 47
  48. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu Tác động của nội lực và ngoại 1. Tác động của nội lực và GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 48
  49. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ lực ngoại lực. - Gv: Sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới, kết hợp quan sát một số hình ảnh núi, sông, đồng bằng và kiến thức Sgk, hãy: + Nhận xét gì về địa hình Trái Đất? (Đa dạng, cao – thấp – bằng phẳng) + Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt đó của địa hình bề mặt Trái Đất? - Nội lực: Là những lực (Nội lực, ngoại lực) sinh ra ở bên trong Trái Đất HĐ nhóm: chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: - Ngoại lực: Là những lực ?Thế nào là nội lực? (Là lực sinh ra ở bên trong Trái sinh ra từ bên ngoài, trên bề Đất) mặt Trái Đất. ? Tác động của nội lực tạo nên các dạng địa hình ntn? (có tác động nén ép vào các lớp đá, làm cho chúng uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu - Tác động của nội lưc và ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động ngoại lực: đất) Nhóm 2: ? Thế nào là ngoại lực? (Là lực sinh ra từ bên ngoài, + Nội lực và ngoại lực là hai trên bề mặt Trái Đất) lực đối nghịch nhau nhưng ? Tác động của ngoại lực tạo nên các dạng địa hình xảy ra đồng thời và tạo nên ntn? (đồng bằng, bào mòn ) địa hình bề mặt Trái Đất. ? Hãy nêu một số ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất? (Nước chảy, gió, rễ + Tác động của nội lực cây,nước ngầm, nước biển, nhiệt độ ) thường làm cho bề mặt Trái + Nhận xét gì về hai lực này? Đất gồ ghề, còn tác động (đối nghịch nhau) của ngoại lực lại thiên về + Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực thì địa hình có đặc san bằng, hạ thấp địa hình. điểm gì? (núi cao nhiều, càng ngày càng cao) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 49
  50. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Nếu nội lực nhỏ hơn ngoại lực thì địa hình có đặc - Do tác động của nội, ngoại điểm gì? (dạng địa hình bằng - âm) lực nên địa hình bề mặt Trái - Hs tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày, nhận xét, Đất có nơi cao, thấp, có nơi bổ sung. bằng phẳng, có nơi gồ ghề. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu Núi lửa và động đất. 2. Núi lửa và động đất. HĐ cá nhân hoặc cặp - Gv: Núi lửa và động đất sinh ra do nội lực hay ngoại lực? (nội lực) +Yêu cầu HS đọc kiến thức trong Sgk, cho biết: ? Núi lửa là gì? (Là hình thức phun trào mác ma dưới - Núi lửa: Là hình thức phun sâu lên mặt đất) trào mác ma ỏ dưới sâu lên ? Quan sát H 31, hãy chỉ và đọc tên từng bộ phận của mặt đất. núi lửa? Đọc khái niệm « Mắc ma/sgk-84 » ? Có mấy loại núi lửa? - Mác ma: Là những vật (2 loại: đang hoạt động và đã tắt) chất nóng chảy nằm ở dưới + Quan sát H 32, cho biết: Thế nào là núi lửa đang hoạt sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi động và núi lửa đã tắt? có nhiệt độ trên 10000C. (Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi lửa đang hoạt động. Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt.) Gv sử dụng bản đồ giới thiệu vành đai núi lửa Thái Bình Dương: 7200 núi lửa. ? Những quốc gia nào trên thế giới hay có núi lửa? ? Việt Nam có địa hình núi lửa không? Phân bố ở đâu? (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) + Sử dụng tranh hoặc hình động mô tả hiện tượng động đất, cho biết: ? Động đất là gì? (Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột - Động đất: Là hiện tượng ngột từ trong lòng đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp đá xảy ra đột ngột từ một điểm rung chuyển dữ dội ) sâu trong lòng đất, làm cho GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 50
  51. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ ? Động đất thường xảy ra ở quốc gia nào? các lớp đá gần mặt đất rung + Cho Hs quan sát H 33 và một số các hình ảnh sưu chuyển. tầm về tác hại của động đất và núi lửa: ? Hoạt động của núi lửa tác động như thế nào đến bầu khí quyển? (Bầu khí quyển nóng lên, tro bụi của núi lửa làm cho MT thêm ô nhiễm) ? Những thiệt hại do động đất gây ra? (Người, nhà cửa, - Tác hại của động đất và đường sá, cầu cống, công trình xây dựng, của cải ) núi lửa: Người, nhà cửa, ? Người ta làm gì để đo được những trấn động của đường sá, cầu cống, công động đất? (thang Richte) trình xây dựng, của cải. ? Để hạn chế tác hại của động đất, con người đã làm gì? - Hs tìm hiểu, trả lời. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: - Tại sao nói: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối lực nhau? - Con người đã làm gì dể giảm các thiệt hại do động đất gây nên? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học và trả lời câu hỏi ở Sgk. - Đọc bài đọc thêm Sgk/41 - Ôn lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm học: tiết 1 -> 14, tiết sau ôn tập học kì V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn: 18/11/2016 Tiết 15 Bài 13: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 51
  52. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - HS phân biệt được: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Biết KN núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. - Hiểu được thế nào là địa hình Caxtơ. 2. Về kĩ năng: - Xác định trên bản đồ thế giới những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng ở các châu lục. - Phân tích tranh ảnh, các sự vật địa lí và mối quan hệ giữa chúng, sử dụng bản đồ. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp; làm chủ bản thân. 3. Về thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. Yêu thích tìm hiểu thiên nhiên đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Việt Nam hoặc Bản đồ tự nhiên Thế giới; tranh ảnh về các loại núi, hang động, các thắng cảnh du lịch. - Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập, tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP - Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh. - Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực? Ví dụ? - Nội lực: là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất. (Núi lửa, động đất, tạo núi). - Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài bề mặt đất. (Nước chảy chỗ trũng, gió thổi bào mòn đá, nước lấn bờ). 3. Bài mới. Trên bề mặt Trái Đất có nhiều dạng địa hình khác nhau: có dạng địa hình thấp, cao, sâu. Phổ biến nhất là dạng địa hình núi. Núi cũng có nhiều loại: cao, thấp, già, trẻ, Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt đông 1: Tìm hiểu Núi và độ cao của núi. 1. Núi và độ cao của núi. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 52
  53. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - GV: Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh các loại núi và H36/43Sgk, kết hợp với vốn hiểu biết hãy mô tả núi: + Độ cao so với mặt đất? + Có mấy bộ phận? Đặc điểm của núi? (Đỉnh - nhọn, Sườn dốc, Chân núi - chỗ tiếp giáp mặt đất). Vậy núi là dạng địa hình gì? Đặc điểm? Núi có - Núi: là 1 dạng địa hình nhô những bộ phận nào? cao rõ rệt trên mặt đất. + Quan sát bảng phân loại núi cho biết: - Núi gồm các bộ phận: ? Núi được phân làm mấy loại? Dựa vào đặc điểm gì? + Đỉnh; (Núi thấp: dưới 1000 m. Núi cao: từ 2000 m trở lên. + Sườn; Núi trung bình: từ 1000 m→2000 m.) + Chân núi. + Treo BĐ địa hình VN cho HS chỉ ngọn núi cao nhất - Độ cao của núi thường trên nước ta? Cao bao nhiêu m? Thuộc loại nào? 500m so với mực nước biển (Phanxipang 3143m, trẻ) (độ cao tuyệt đối). + QS H34 cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác cách tính độ cao tương đối như thế nào? (Độ cao - Căn cứ vào độ cao, chia ra tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi. Độ cao các loại núi: thấp, trung bình tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi). và cao. - HS tìm hiểu trả lời. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu núi già, núi trẻ 2. Núi già, núi trẻ - GV: Qua kênh chữ và quan sát H35/43, kết hợp với kiến thức của bản thân hãy thảo luận nhóm với các nội dung: Núi trẻ Núi già Đặc điểm hình thái Thời gian hình thành Một số dãy núi điển (Bảng phần phụ lục) hình + Nhóm 1: tìm hiểu về đặc điểm hình thái. + Nhóm 2: tìm hiểu về thời gian hình thành. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 53
  54. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Nhóm 3: tìm hiểu một số dãy núi điển hình. ? Địa hình núi ở nước ta là núi già hay trẻ? (có những khối núi già được vận động tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn đồ sộ nhất Việt Nam). ? Xác định vị trí 1 số núi già, núi trẻ nổi tiếng thế giới trên bản đồ tự nhiên thế giới? - HS: tìm hiểu, đại diện trình bày. - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức (bảng phụ lục) Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình cactơ 3. Địa hình cácxtơ và hang - GV: Giới thiệu tranh ảnh về địa hình đá vôi kết hợp động H37 Sgk/44 và vốn hiểu biết thực tế (Vịnh Hạ Long, chùa Hương Tích, Phong Nha – Kẻ Bàng ) hãy cho biết: + Đặc điểm hình dáng của các núi đá vôi? (Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. Nước mưa - Là loại địa hình đặc biệt của có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động vùng núi đá vôi. rộng và sâu) + Địa hình cácxtơ là thế nào? (địa hình đặc biệt của - Các ngọn núi ở đây lởm vùng núi đá vôi.) chởm, sắc nhọn. ? Nguồn gốc thuật ngữ Cácxtơ? ? Tại sao nói đến Cácxtơ là người ta hiểu ngay đó là - Trong vùng núi đá vôi có địa hình có nhiều hang động? nhiều hang động đẹp, hấp dẫn (đá vôi là loại đá dễ hòa tan trong điều kiện khí hậu khách du lịch. thuận lợi, nước mưa thấm vào kẽ nứt của đá, khoét mòn tạo thành hang động trong khối núi). ?Yêu cầu HS quan sát H38 (SGK) hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hang động? ? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn? Kể tên những - Có các khối thạch nhũ đủ hang động, danh lam thắng cảnh mà em biết? (Du màu sắc; lịch) VD: Quần thể các hang động ? Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài Vịnh Hạ Long. người? (là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú, Động Phong Nha – Kẻ Bàng GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 54
  55. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ giàu TNKS, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, nơi nghỉ (Quảng Bình) ngơi, dưỡng bệnh, du lịch ) Tam Cốc Bích Động. - HS: tìm hiểu, trả lời. - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức. 4. Củng cố - Núi và cách tính độ cao của núi? - Phân biệt núi già và núi trẻ? - Địa hình cacxtơ và hang động? 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc bài đọc thêm. - Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK). - Chuẩn bị bài 14. 6. Phụ lục Núi trẻ Núi già Đặc điểm hình - Độ cao lớn do ít bị bào - Thường bị bào mòn nhiều. thái mòn. - Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn - Có các đỉnh cao, nhọn, thoải, thung lũng rộng. sườn dốc, thung lũng sâu. Thời gian hình Cách đây vài trục triệu năm Cách đây hàng trăm triệu năm. thành (hiện vẫn còn tiếp tục nâng với tốc độ rất chậm). Một số dãy núi - Dãy Anpơ (châu Âu) - Dãy Uran (ranh giới châu Âu điển hình - Himalaya (châu Á) – Á) - Anđét (Nam Mĩ) - Xcandinavơ (Bắc Âu) - Apalát (Bắc Mĩ) V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: Ngày soạn:26/11/2016 Tiết 16 Bài 14: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 55
  56. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình (Đồng bằng, cao nguyên, đồi). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, mô hình, lát cắt địa lí trong học tập địa lí. - Xác định trên bản đồ 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới và Việt Nam. - KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp; làm chủ bản thân. 3. Thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1. GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và Thế giới. Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên. 2. HS: bài học, sgk, sbt, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP - Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, lát cắt, mô hình. Hoạt động nhóm nhỏ. - Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ? Núi trẻ Núi già Đặc điểm hình - Độ cao lớn do ít bị bào - Thường bị bào mòn nhiều. thái mòn. - Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn - Có các đỉnh cao, nhọn, thoải, thung lũng rộng. sườn dốc, thung lũng sâu. Thời gian hình Cách đây vài trục triệu năm Cách đây hàng trăm triệu năm. thành (hiện vẫn còn tiếp tục nâng với tốc độ rất chậm). ? Nêu đặc điểm địa hình Caxtơ - Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi. - Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 56
  57. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp, hấp dẫn khách du lịch. - Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc VD: Quần thể các hang động Vịnh Hạ Long. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình) Tam Cốc Bích Động. 3. Bài mới. Trong bốn dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất, đã tìm hiểu về núi. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về các dạng còn lại: đồng bằng, cao nguyên và đồi. Chúng giống và khác nhau ở điểm nào? Đó là nội dung bài học: Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm bình 1. Bình nguyên (Đồng bằng) nguyên, cao nguyên và đồi. - Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương - GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các (SGK) bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn + Hoạt động nhóm : Chia làm 3 nhóm gọi là châu thổ. (thảo luận theo các nội dung trong bảng - Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới đây)? dưới 200m nhưng cũng có những bình N1: nghiên cứu bình nguyên nguyên cao gần 500m. N2: nghiên cứu đồi - Là nơi thuận lợi cho phát triển nông N3: nghiên cứu cao nguyên nghiệp. 2. Cao nguyên Đặc Bình Đồi Cao - Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc điểm nguyên nguyên hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao Độ cao tuyệt đối trên 500m. Hình - Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công thái nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Khu vực 3. Đồi nổi - Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, tiếng sườn thoải; độ cao tương đối không quá Giá trị 200m. kinh tế - Là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây màu lương thực và cây công nghiệp. - Hs: thảo luận, cử đại diện trình bày. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 57
  58. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức (phụ lục). 4. Củng cố - Giáo viên đưa bảng phụ. - Nhận xét khái quát về các dạng địa hình. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK). - Ôn tập lại các bài: Từ bài 1 → 14. Giờ sau ôn tập học kì I. 6. Phụ lục Đặc điểm Cao nguyên Bình nguyên (đồng bằng) Đồi - Độ cao tuyệt đối ≥ - Độ cao tuyệt đối (200 → tương đối 200m Độ cao 500 m. 500m) - Hai loại đồng bằng: - Dạng địa hình + Bào mòn: Bề mặt hơi gợn - Bề mặt tương đối chuyển tiếp bình Đặc điểm sóng bằng phẳng hoặc gợn nguyên và núi. hình thái + Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng sóng, sườn dốc. - Dạng bát úp đỉnh tròn, sườn thoải. - Đồng bằng bào mòn: Châu - Vùng trung du - Cao nguyên Tây Âu, Canada. Phú Thọ, Thái Khu vực Tạng (Trung Quốc). - Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, Nguyên (Việt nổi tiếng - Cao nguyên Lâm sông Hồng, Sông Cửu Long. Nam). Viên (Việt Nam) (Việt Nam) - Trồng cây công - Trồng cây Nông nghiệp, - Thuận tiện trồng nghiệp, chăn nuôi gia lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp Giá trị súc lớn theo vùng. - Dân cư đông đúc, nhiều thành kết hợp lâm kinh tế - Chuyên canh cây phố lớn. nghiệp. công nghiệp trên qui - Chăn thả gia súc. mô lớn. Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 58
  59. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS củng cố: 1. Về kiến thức: - Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS từ bài 1 đến bài 14. - Hướng HS vào những phần kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI. 2. Về kĩ năng: - Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh. - Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu). - KNS: phân tích, tổng hợp; làm chủ bản thân; giao tiếp. 3. Về thái độ: Tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Giáo viên: Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới, đề cương ôn tập. 2. Học sinh: bài học từ bài 1 – 14, vở ghi, sgk. III. PHƯƠNG PHÁP - Khai thác kiến thức từ bản đồ, hoạt động nhóm. - Đàm thoại, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Thu vở bài tập và tập bản đồ của một số HS chấm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức I. Trái đất GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 59
  60. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ phần Trái Đất. 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất. - Gv: Y/c Hs nhắc lại các đơn vị - Trái Đất có dạng hình cầu. kiến thức đã học từ đầu HK. - Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Trái Đất ở vị HĐ nhóm: trí thứ 3 theo thứ tự xa dần. Có thể tiến hành chia lớp thành - Kích thước lớn: nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm hệ - Kinh tuyến: là đường nối liền cực Bắc với cực thống lại từng đơn vị kiến thức đã Nam, có 360 kinh tuyến. học. - Vĩ tuyến: là những vòng tròn vuông góc với ?Trình bày đặc điểm, kích thước, kinh tuyến, có 181 vĩ tuyến. hình dạng của Trái đất. - KT gốc: ghi 00, đi qua đài thiên văn Grinuyt. - VT gốc: ghi 00, là đường Xích Đạo. ? Thế nào là kinh, vĩ tuyến? Kinh, - BCB: nửa bề mặt địa cầu từ XĐ->cực Bắc; vĩ tuyến gốc? - BCN: nửa bề mặt địa cầu từ XĐ->cực Nam; ? Bán cầu Bắc, Nam, Đông, Tây? - BCĐ: nửa cầu nằm bên phải KT 200T->1600Đ; - BCT: nửa cầu nằm bên trái KT 200T->1600Đ ?Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì? 2. Tỉ lệ bản đồ. Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. - Tỉ lệ bản đồ là khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực tế. - Tỉ lệ thước: - Tỉ lệ số: 3. Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và ?Nêu cách xác định phương toạ độ địa lý. hướng trên bản đồ? - Dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến. - Quy ước: KT chỉ hướng Bắc, Nam. VT chỉ hướng Đông, Tây. - KĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ ? Kinh độ của 1 điểm là gì? Vĩ độ KT đi qua điểm đó đến KT gốc. của 1 điểm là gì? Tọa độ địa lí của - VĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ 1 điểm? VT đi qua điểm đó đến VT gốc. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 60
  61. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tọa độ địa lí của 1 điểm: là KĐ và VĐ của điểm đó. - Quy ước: KĐ viết trên, VĐ viết dưới ?Nêu đặc điểm vận động tự quay 4. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất quanh trục của Trái đất? - Trái đất quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo 66033/ . - Hướng tự quay: từ Tây sang Đông . - Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24h (một ngày đêm). - Chia bề mặt Trái Đất ra 24 giờ khu vực. ? Hệ quả? - Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc (GMT), giờ phía đông sớm hơn phía tây. * Hệ quả hiện tượng tự quay quanh trục Trái Đất + Hiện tượng ngày đêm + Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể 5. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: ?Nêu đặc điểm CĐ quay quanh + Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Mặt Trời của Trái Đất? Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn + Hướng tự quay: từ Tây sang Đông + Thời gian Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. + Khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và ? Hệ quả. hướng nghiêng. Đó là chuyển động tịnh tiến. * Hệ quả CĐ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất + Hiện tượng các mùa trên Trái Đất + Hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ 6. Cấu tạo của Trái Đất: 3 lớp ?Trái đất cấu tạo gồm bao nhiêu + Vỏ (lục địa và vỏ đại dương): dày 5-70km, GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 61
  62. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ lớp? Nêu đặc điểm từng bộ phận? được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 10000C. + Trung Gian (manti): gần 3000km, trạng thái từ - HS: trả lời. quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ 1500-47000C. - Gv: chuẩn kiến thức, tổng kết. + Lõi: trên 3000-6370km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ 50000C. Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập HĐ nhóm đồng việc: Chia lớp thành các nhóm nhỏ hoàn thành các dạng bài tập. - Gv cho các dạng bài tập (Xem lại các dạng bài tập đã làm) + Tỉ lệ bản đồ + Xác định tọa độ các điểm + Mô hình Trái Đất trên đó thể hiện các yếu tố kinh, vĩ tuyến, xích đạo, cực Bắc – Nam, bán cầu Bắc – Nam. - Hs làm bài, đại diện lên bảng. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. Chốt lại toàn bộ các kiến thức quan trọng của chương trình trong học kì I 4.Củng cố : - Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài ôn tập. Nhấn mạnh những nội dung chính. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà ôn tập giờ sau thi học kì I. CÂU HỎI ÔN TẬP A. Lý thuyết: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 62
  63. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Câu 1. Trình bày vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất? Câu 2. Trình bày khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến? Câu 3. Quy ước KT gốc, VT gốc, KT Đông – Tây; VT Bắc – Nam; nửa cầu Đông – Tây – Bắc – Nam? Câu 4. Các dạng tỉ lệ bản đồ? Cho VD? Câu 5. Dựa vào yếu tố nào để xác định phương hướng trên bản đồ? Quy ước cách xác định phương hướng trên bản đồ? Câu 6. Khái niệm KĐ, VĐ, tọa độ địa lí của 1 điểm? Cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm? Câu 7. Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của TĐ? Hệ quả? Câu 8. Trình bày chuyển động quay quanh MT của TĐ? Hệ quả? Câu 9. Trái Đất được cấu tạo mấy lớp? Đặc điểm cấu tạo của từng lớp? Câu 10. Đặc điểm cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất? B. Bài tập: - Vẽ mô hình TĐ và điền các điểm cực Bắc, Nam; kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam; bán cầu Bắc – Nam? - Dựa vào số ghi tỉ lệ của 1 số bản đồ, yêu cầu Hs tính khoảng cách tương ứng trên thực tế (bài toán thuận) (VD BT 2/sgk 14) - Cho khoảng cách thực tế, y/c Hs tìm tỉ lệ của bản đồ (Bài toán nghịch – BT 3 Sgk/14) - Cách xác định tọa độ địa lí của 1 số điểm trên lưới tọa độ. - Mô tả trên hình vẽ CĐ tự quay quanh trục và chuyển động quanh MT của TĐ. V. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 63
  64. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ A. Lý thuyết. Câu 1. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất: - Vị trí: nằm thứ 3 trong số 8 hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời trong HMT. - Hình dạng: hình cầu. - Kích thước: rất lớn với độ dài bán kính 6370km, đường Xích Đạo 40076km, diện tích 510 triệu km2. Câu 2. Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến: - Kinh tuyến: là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. (360KT) - Vĩ tuyến: là vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. (181VT) Câu 3. Quy ước: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông – Tây; vĩ tuyến Bắc – Nam; nửa cầu Đông – Tây – Bắc – Nam: - KT gốc: kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh. - VT gốc: vĩ tuyến số 00, là đường Xích Đạo. - KT Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. (179) - KT Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. (179) - VT Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo đến cực Bắc. (90) - VT Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo đến cực Nam. (90) - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích Đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích Đạo đến cực Nam. - Nửa cầu Đông: nửa bề mặt Địa Cầu nằm bên phải đường kinh tuyến 20 0T đến 1600Đ có châu Á, Âu, Phi, Đại Dương. - Nửa cầu Tây: nửa bề mặt Địa Cầu nằm bên trái đường kinh tuyến 20 0T đến 1600Đ có toàn bộ châu Mỹ. Câu 4. Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: - Tỉ lệ số: là 1 phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và mẫu số càng nhỏ tỉ lệ càng lớn. VD: 1:500 000. - Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 64
  65. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ VD: mỗi đoạn 1cm = 1km hay 5km Câu 5. - Dựa vào các đường KT và VTđể xác định phương hướng trên bản đồ. Với bản đồ không có kinh, vĩ tuyến dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. - Quy ước cách xác định phương hướng trên bản đồ: Chính giữa bản đồ là trung tâm, đầu phía trên và phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, Nam; đầu bên phải và bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và Tây. Câu 6. - KĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ KT đi qua điểm đó đến KT gốc. - VĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ VT đi qua điểm đó đến VT gốc. - Tọa độ địa lí của 1 điểm: là KĐ và VĐ của điểm đó. - Quy ước: KĐ viết trên, VĐ viết dưới 20o T VD: A 10o B Câu 7. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: + Trái đất quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực Bắc, Nam và nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo 66033’. + Hướng tự quay: từ Tây sang Đông. + Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24h (một ngày đêm). + Chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ (múi giờ), mỗi múi giờ có một giờ riêng gọi là giờ khu vực. + Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc (GMT), giờ phía đông sớm hơn phía tây. * Hệ quả hiện tượng tự quay quanh trục Trái Đất: - Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất: + Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có ngày đêm. + Phần được mặt trời chiếu sáng gọi là ngày còn phần nằm trong bóng tối là đêm. - Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 65
  66. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng: Bán cầu Bắc: vật lệch về bên phải. Bán cầu Nam: vật lệch về bên trái. Câu 8. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: + Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. + Hướng tự quay: từ Tây sang Đông + Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. + Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’và hướng nghiêng không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. * Hệ quả hiện tượng quay quanh Mặt Trời của Trái đất: - Hiện tượng các mùa trên Trái Đất: + Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về 1 phía nên 2 nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa (Ngày 22/6, NCB ngả về phía MT nhiều hơn => mùa nóng ở NCB, mùa lạnh ở NCN; Ngày 22/12, NCN ngả về phía MT nhiều hơn => mùa nóng ở NCN, mùa lạnh ở NCB) + Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. + Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc. + Một năm có 4 mùa: Xuân – Hạ - Thu – Đông. - Hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ: + Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. + Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. + Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía 2 cực, càng biểu hiện rõ rệt. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 66
  67. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo, quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như nhau. + Vào các ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 66 033’ Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm dài suốt 24h . + Các địa điểm nằm từ 66033’ Bắc và Nam đến hai cực có số ngày có ngày, đêm dài 24h dao động theo mùa, từ 1 ngày -> 6 tháng. + Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng. Câu 9. Cấu tạo Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ, trung gian và lõi. + Vỏ (lục địa và vỏ đại dương): dày 5-70km, được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 10000C. + Trung Gian (manti): gần 3000km, trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ 1500- 47000C. + Lõi: trên 3000-6370km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ 50000C. Câu 10. Đặc điểm cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất: - Vỏ (gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương): dày 5-70km, được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 10000C. - Được cấu tạo bởi 1 số địa mảng nằm kề nhau. - Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất, chỉ chiếm 15% thể tích và 1,0% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác như: không khí, đất, nước, sinh vật, và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. B. Bài tập: 1. Gv hướng dẫn Hs vẽ mô hình TĐ. 2. BT tỉ lệ bản đồ: VD1: Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 150 000: a. Em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào? b. Một đoạn đường dài 3cm trên bản đồ vậy ngoài thực tế nó dài bao nhiêu km? =>Bản đồ 1: 150 000: có nghĩa 1cm trên bản đồ bằng 150 000cm hay 1,5km trên thực tế. Vậy đoạn đường dài 3cm trên bản đồ ngoài thực tế nó dài 4,5km (1,5 x 3 = 4,5). VD2: Đoạn đường từ Quảng Ninh đến Hà Nội là 180km. Trên một bản đồ VN, khoảng cách giữa 2 thành phố đó đo được là 10cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu? GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 67
  68. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Khoảng cách trên thực tế là 180km, trên bản đồ 10cm: có nghĩa là 10cm trên bản đồ bằng 180km trên thực địa hay 1cm trên bản đồ bằng 18km = 1 800 000cm trên thực tế. => Vậy bản đồ có tỉ lệ 1: 1 800 000. 3. Mô tả vận động tự quay quanh trục của TĐ (H 19 Sgk/21) và CĐ quanh MT của TĐ (H23 Sgk/25) Ngày soạn: 12/12/2016 Tiết 18: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 68
  69. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Về kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung trong chương trình học kỳ I. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tự giải quyết vấn đề. - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. II. PHẠM VI – YÊU CẦU - Từ bài 1 đến bài 12. - Kiểm tra viết, hình thức tự luận; - Không trao đổi và không sử dụng tài liệu. III. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1. Giáo viên: Xây dựng ma trận đề, đáp án và biểu điểm. 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài, giấy kiểm tra, đồ dùng cần thiết. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Phát đề kiểm tra: 4. Củng cố - Nhắc nhở HS kiểm tra lại bài trước khi thu bài. - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị trước bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất. V. RÚT KINH NGHIỆM GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 69
  70. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 70
  71. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ HỌC KỲ II Ngày soạn: 10/01/2017 Tiết 19 Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS hiểu các khái niệm: khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn tài nguyên khoáng sản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các yếu tố địa lí trên bản đồ khoáng sản. - KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin qua bản đồ (HĐ1); giao tiếp; tự nhận thức (HĐ1, 2). 3.Thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. - Có ý thức, trách nhiệm tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1.Giáo viên: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, Mẫu khoáng sản. 2.Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, hoạt động theo nhóm. - Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của cao nguyên, bình nguyên, đồi? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ? 1. Bình nguyên (Đồng bằng) - Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ. - Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 71
  72. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ - Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. 2. Cao nguyên - Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối trên 500m. - Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. 3. Đồi - Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối không quá 200m. - Là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây màu lương thực và cây công nghiệp. ? Xác định vị trí các cao nguyên lớn, bình nguyên nổi tiếng trên bản đồ thế giới và Việt Nam? 3. Bài mới: Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào là khoáng sản, mỏ khoáng sản, chúng được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại khoáng 1. Các loại khoáng sản sản. - GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: ? Khoáng sản là gì? - Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các (Là những khoáng vật và đá có ích được khoáng vật và đá có ích được con người khai con người khai thác sử dụng). thác và sử dụng. + Dựa vào bảng (Sgk/49): ? Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên? (3 loại khoáng sản: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) - Dựa theo tính chất và công dụng, các + Khoáng sản kim loại khoáng sản được chia thành 3 nhóm: + Khoáng sản phi kim loại) + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 72
  73. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ ? Hãy kể tên một số khoáng sản và nêu dầu mỏ, khí đốt. công dụng của chúng? + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, ? Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm chì, kẽm khoáng sản trên? + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, ? Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương đá vôi em? - HS: tìm hiểu, trả lời và bổ sung. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các mỏ khoáng 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sản nội sinh và ngoại sinh. sinh. - GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: - Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung ? Mỏ khoáng sản? khoáng sản. (Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác) ? Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại? ? Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình a. Mỏ khoáng sản nội sinh: thành như thế nào? (Là khoáng sản được - Là các mỏ hình thành do nội lực (quá trình hình thành do mắcma. Được đưa lên gần mắcma). mặt đất). VD: các mỏ đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc ? Qúa trình hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh? Được hình thành do quá trình tích tụ vật b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh: chất, thường ở những chỗ trũng (thung - Là các mỏ hình thành do các quá trình ngoại lũng). lực (quá trình phong hóa tích tụ). Được hình thành trong quá trình hàng VD: các mỏ than, đá vôi, cao lanh, vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí. + Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 73
  74. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ sinh? (do tác động của nội lực và do tác động của ngoại lực) Việc khai thác và sử dụng các loại khoáng GV: Một số khoáng sản có 2 nguồn gốc sản phải hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả. nội, ngoại sinh (quặng sắt) + Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính? GV: Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là: 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500 – 600 triệu năm: + Than hình thành cách đây 230 – 280 triệu năm. + Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm. - HS: tìm hiểu, trả lời và bổ sung. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. GV kết luận: Các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu, chúng rất quý không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng. 4. Củng cố: - Khoáng sản là gì? Được phân thành mấy loại? - Xác định trên bản đồ Việt Nam 3 nhóm khoáng sản khác nhau? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK). - Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ và bài tập 3 Sgk/19. - Đọc trước bài 16. V. RÚT KINH NGHIỆM GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 74
  75. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn: 15/01/2017 Tiết 20 Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS nắm được: Khái niệm đường đồng mức. - Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ. 2. Kĩ năng: - Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. - KNS: Tư duy - tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ, lược đồ để trả lời các câu hỏi, bài tập của bài thực hành (HĐ1, 2); Tự nhận thức - tự tin khi làm việc cá nhân (HĐ 1); Giao tiếp - phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm HĐ 2). 3. Thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Việt Nam có các đường đồng mức. 2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP - HS làm việc cá nhân; thảo luận theo nhóm; thực hành. - Trực quan; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản? Có những loại mỏ khoáng sản nào? Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. Là những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác. Có 2 loại: ? Trình bày sự phân loại của khoáng sản theo công dụng? - Dựa theo tính chất và công dụng, các khoáng sản được chia thành 3 nhóm: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 75
  76. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi 3. Bài mới. Để biết được địa hình của một khu vực cao hay thấp, dốc hay thoải người ta dựa vào các đường đồng mức. Vậy đường đồng mức là gì? Cách đo đường đồng mức ra sao? Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài I. Yêu cầu thực hành. - Bài thực hành gồm 2 yêu cầu - GV: Y/ cầu HS nhìn lướt qua Sgk/51 và cho biết bài thực hành gồm mấy yêu cầu? - HS: trả lời - GV: nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Nội dung thực hành II. Thực hành - GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật 1. Bài 1. ngữ (SGK-85) cho biết: a) Đường đồng mức. + Thế nào là đường đồng mức? (Là - Là đường đồng nối những điểm có cùng độ đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau. cao so với mực biển lại với nhau) ? Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên b) Hình dạng địa hình được biết là do các 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường của các điểm và đặc điểm hình dạng địa đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm hình, độ dốc, hướng nghiêng) và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, + Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) hướng nghiêng. cho biết : ? Hướng của đỉnh núi A1→ A2 là hướng nào? (Từ tây sang Đông) 2. Bài 2. ? Sự chênh lệch độ cao của các đường a) đồng mức là bao nhiêu? (100 m) - Từ A1 → A2: Từ tây sang Đông Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: b) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 76
  77. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Nhóm 1: Dựa vào các đường đồng mức - Là 100 m. để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3? (A1 = 900 m, A2 = c) 700 m, B1 = 500 m, B2 = 600 m, B3 = - A1 = 900 m 500 m ) - A2 = 700 m Nhóm 2: Dựa vào tỉ lệ lược đồ để đo tính - B1 = 500 m khoảng cách theo đường chim bay từ - B2 = 600 m đỉnh A1 đến đỉnh A2? (gợi ý Đo khoảng - B3 = 500 m cách giữa A1 - A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm. Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000. d. Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh Vậy: 7,5 .100000 = 750000cm = 7500m) A1 → A2 = 7500m Nhóm 3: Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phí đông và phía tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn? e) (Sườn Tây dốc, sườn Đông thoải hơn) - Sườn Tây dốc. - HS: tìm hiểu, trả lời, đại diện nhóm - Sườn Đông thoải hơn. trình bày, bổ sung. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành vở bài tập bản đồ. - Đọc trước bài 17. V. RÚT KINH NGHIỆM GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 77
  78. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Ngày soạn: 20/01/2017 Tiết 21 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí; - Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp O 3 trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân hình thành và tích chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các kênh hình để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí. - KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin qua bản đồ, bảng và hình ảnh để trả lời phần kiến thức bài (HĐ 1, 2, 3); Giao tiếp (HĐ 2); Tự nhận thức (HĐ 1, 3). 3. Thái độ: - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1. Giáo viên: Bản đồ các khối khí hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới; Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí quyển. 2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, hoạt động theo nhóm nhỏ. - Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thu vở thực hành một số em chấm. 3. Bài mới. Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày hơn 60 000 km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy, khí quyển có thành phần gì? Cấu tạo ra sao, vai trò quan trọng như thế nào trong sự sống trên Trái Đất? GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 78
  79. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu “Thành phần của 1. Thành phần của không khí không khí”. - GV: Yêu cầu HS quan sát H45 Sgk/52 cho biết: + Các thành phần của không khí? - Thành phần của không khí gồm: + Mỗi thành phần chiếm bao nhiêu tỉ lệ? + Khí Nitơ: 78% (Khí Nitơ: 78%; Khí Ôxi: 21%; Hơi nước + Khí Ôxi: 21% và các khí khác: 1%) + Hơi nước và các khí khác: 1% Gv nếu không có hơi nước trong không - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các khí tượng là mây, mưa, sương mù. hiện tượng khí tượng như mây, mưa - HS: tìm hiểu trả lời. - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa điều hoà CO2 và O2 trên Trái Đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển. Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc đIểm ra sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu “Cấu tạo của lớp 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) vỏ khí”. Bao gồm 3 tầng: - GV: Y/cầu HS quan sát H46Sgk/53 cho - Tầng đối lưu: nằm sát mặt đất, tới độ biết: cao khoảng 16 km; tập trung 90% không + Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? khí; (Các tầng khí quyển: A - Tầng đối lưu; B - + Không khí chuyển động theo chiều Tầng bình lưu; C - Các tầng cao của khí thẳng đứng; quyển) + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB cứ GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C) GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 79
  80. Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Nguyễn Huệ vụ cho từng nhóm với nội dung: tìm hiểu + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí về vị trí, đặc điểm và vai trò của từng tượng. tâng? - Tầng bình lưu: nằm trên tầng đối lưu, + Nhóm 1: Tầng đối lưu. tới độ cao khoảng 80 km; + Nhóm 2: Tầng bình lưu. + Có lớp O3, lớp này có tác dụng ngăn + Nhóm 3: Các tầng cao của khí quyển. cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật - HS: dựa vào thông tin Sgk hoàn thành và con người. bài tập, cử đại diện trình bày, nhóm khác - Các tầng cao của khí quyển: Các tầng bổ sung. cao năm trên tâng bình lưu, không khí - Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức. của tầng này cực loãng. Hoạt động 3: Tìm hiểu” Các khối khí”. 3. Các khối khí. - GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức - Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp Sgk/53-54 và bảng các khối khí cho biết: xúc, mà chia thành các khối khí sau: + Nguyên nhân hình thành các khối khí? (Do vị trí hình thành lục địa hay đại + Các khối khí nóng hình thành trên các dương; do bề mặt tiếp xúc) vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối + Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình cao. thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? + Các khối khí lạnh hình thành trên các +Khối khí đại dương, khối khí lục địa vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của thấp. mỗi loại?  Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là nóng, + Các khối khí đại dương hình thành trên lạnh, khô, ẩm. các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. + Khi nào khối khí bị biến tính? + Các khối khí lục địa hình thành trên (Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay các vùng đất liền, có tính chất tương đối đổi thời tiết và chúng cũng chịu ảnh khô. hưởng của mặt đệm nơi chúng đi qua mà thay đổi tính chất). + Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc vào mùa đông? - HS: tìm hiểu trả lời, bổ sung. - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức. GV:Nguyễn Thị Vy – tổ Sử, Địa Năm học 2016 – 2017 80