Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Bài 6: Văn hóa cổ đại - Năm học 2018-2019

docx 6 trang thuongdo99 1600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Bài 6: Văn hóa cổ đại - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_lich_su_lop_6_bai_6_van_hoa_co_dai_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Bài 6: Văn hóa cổ đại - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6-Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nắm được di sản văn hoá đồ sộ quý giá của thời cổ đại. - Tuy ở mức độ khác nhau những phương Đông và phương Tây cổ đại đều tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm: chữ viết, chữ số, văn học, khoa học, nghệ thuật 2. Tư tưởng tình cảm: - Tự hào về những thành tựu văn minh của thời đại cổ. - Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. 3. Kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến thức hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh. 4. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, sáng tạo, giao tiếp, - Năng lực riêng: so sánh, phân tích, khái quát hóa II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị: +Tranh ảnh một số công trình văn hoá tiêu biểu như Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực sỹ nắm đĩa +Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có). - Học sinh: đồ dùng học tập, vở ghi chép, đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình học 3. Bài mới (44P) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3P) GV cho HS xem video về văn hóa thế giới GV dẫn vào bài:Thời cổ đại, khi nhà nước được
  2. hình thành, loài người đã bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 33P) Hoạt động 1: Tìm hiểu 1. Các dân tộc phương Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa những thành tựu văn gì ? hóa gì ? * Nội dung: HS quan sát hình 11 - Chữ viết tượng hình (chữ tượng hình Ai cập) Hỏi: Người phương HS suy nghĩ, phát biểu Đông cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ nào? Hỏi: Lịch người phương HS sinh nhắc lại kiến - Thiên văn và lịch; Làm ra Đông sáng tạo ra là loại thức bài 2” cách tính âm lịch dựa vào sự chuyển lịch gì? thời gian trong lịch động của mặt trăng và mặt sử” trời quanh trái đất. Giảng:: Người phương HS nghe Tính tháng: Theo mặt trăng Đông cổ quan niệm trái Tính năm: Theo mặt trời đất đứng yên còn mặt trăng, mặt trời quay trái đất. Hỏi:Trong toán học họ HS trả lời - Toán học: có những đóng góp gì + Chữ số: 0 - 10 lớn? + Số pi: 3,14
  3. HS quan sát Hình 12 (Kim tự tháp), hình 13 thành Babilon GV giới thiệu thêm về kim tự tháp Ai Cập. Người phương Đông xưa HS suy nghĩ, phát - Kiến trúc, điêu khắc, kim đã xây dựng những Kim biểu, bổ sung tự tháp cổ Ai cập tự tháp đồ sộ như vậy + Thành Babilon (Lưỡng chứng tổ họ còn giỏi về Hà) lĩnh vực nào? * Kết luận : Những sáng HS nghe tạo của người phương Đông rất quan trọng, nó đặt nền móng cho sự phát triển các ngành khoa học sau này. Thậm chí cả các quốc gia cổ phương Tây cũng dựa trên thành tựu sẵn có của phương Đông để phát triển lên(như tìm ra chữ mới a, b, c từ sự phát triển của chữ tượng hình). Lịch dương-> từ âm lịch phát triển lên Hoạt động2: tìm hiểu 2.Những thành tựu văn những thành tựu văn HS trả lời hoá của Hilạp và Rôma. hóa của Hi Lạp và Rô Ma Hỏi: Cách tính trong lịch sử cho biết dương lịch được ai sáng tạo ra? Dương lịch có ưu điểm gì so với âm lịch Giảng: Nhắc lại trên cơ HS nghe -Thiên văn và lịch; Tạo ra sở tiếp theo lịch của dương lịch dựa vào sự
  4. người Phương đông, chuyển động của Trái đất người Phương Tây nâng quay quanh Mặt trời. cao nhận thức về mối quan hệ của Trái đất với Mặt trăng và Mặt trời, họ lấy chu kỳ của Trái đất quay quanh mặt trời làm cơ sở (dù ngay ấy họ tưởng Mặt trời quay quanh Trái đất) - > làm ra dương lịch (cách tính chính xác khoa học hơn) Hỏi:Về chữ viết người HS phát biểu - Chữ viết: Tạo hệ chữ a, b, Hilạp và Rôma có sáng c tạo gì? Giảng: trên cơ sở chữ HS nghe tượng hình (phương Đông) người phương Tây đúc kết ra hệ chữ a, b, c ngày nay ta vẫn đang dùng. Hỏi:Hãy nêu những HS trả lời - Khoa học: Số học, hình thành tựu khoa học của học, vật lý, thiên văn, triết người phương Tây: học, lịch sử, địa lý có Giảng:: Kể về đóng góp HS nghe những nhà khoa học lớn. lớn của một số nhà khoa học cổ đại như Talét, Pitago, Ơcơlít, ăcsimet HS: Quan sát hình 14, -Nghệ thuật: Phát triển rời hình 15, hình 15, hình rạc những tác phẩm lớn. 16. Hỏi:Em có nhận xét gì HS trả lời + Sử thi Hilạp, kịch thơ vền nghệ thuật tạo hình + Kiến trúc, điêu khắc và nghệ thuật kiến trúc
  5. của người phương Tây cổ qua các bức tranh đó? Hỏi:Em đánh giá như thế HS suy nghĩ, phát -> Tóm lại: Người Hi lạp, nào về những đóng góp biểu, bổ sung Rôma cổ đại để lại những văn hoá của người Hilạp thành tựu khoa học lớn cho và Rôma cổ đại? việc xây dựng các ngành *Kết luận: Thành tựu HS nghe khoa học cơ bản mà chúng văn hoá đặc biệt là khoa ta đang học ngày nay. học cơ bản của phương Tây vô cùng rực rỡ đặt nền móng cho sự phát triển các ngành khoa học sau này C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4P) Trả lời câu hỏi cuối bài Suy nghĩ, phát biểu trong sgk D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3P) Theo em vì sao thành tựu - Ra đời sau: -> tiếp khoa học cơ bản của thu được những thành người phương Tây lại tựu của người phương phát triển và phong phú Đông để làm cơ sở của hơn thành tựu khoa học sự phát triển. của phương Đông? - Điều kiện tự nhiên không thuận lợi nên thủ công, thương nghiệp phát triển -> Phải tính toán -> Phải tìm cách cải tiến kỹ thuật máy móc để tăng năng suất. (Giáo viên liên hệ điều kiện tự nhiên phương Đông rất thuận lợi ưu đãi cho sản xuất Nhà nước -> người ít phải tìm tòi phương thức cải tạo sản xuất khoa học cơ bản ít phát triển hơn). E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1PHÚT)
  6. - Học bài - Ôn tập các bài từ 1 - 6 - Dựa theo 7 nội dung của bài ôn tập số 7 (trang 21) RÚT KINH NGHIỆM