Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 14 đến 22

doc 9 trang Như Liên 15/01/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 14 đến 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_bai_14_den_22.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 14 đến 22

  1. ĐỊA 8 Tuần 20-Tiết 20 - Bài 14 ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài HS cần nắm được - Vị trí, lãnh thổ khu vực ĐNÁ và ý nghĩa của nó. - Đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sông ngòi có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ , tranh ảnh . 3. Thái độ: - HS hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của ĐNÁ trong sự phát triển kinh tế, quốc phòng. - HS có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường sống của loài người. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, - NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, II. NỘI DUNG: 1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á: - Đông Nam Á bao gồm phần đất liền và bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai. - Khu vực là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Là cầu nối châu Á với châu Đại Dương - Ý nghĩa vị trí ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu, cảnh quan khu vực, có ý nghĩa lớn về kinh tế và quân sự. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Toàn bộ bán đảo địa hình đồi núi là chủ yếu, đồng bằng phù sa màu mỡ tập trung ở phía đông, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiều sông lớn chảy theo hướng Bắc – Nam, cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới. - Bộ phận quần đảo và đảo có nhiều núi lửa, thường xảy ra động đất.
  2. - Khí hậu phần lớn mang tính chất xích đạo nóng và mưa quanh năm, cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới . - Đông Nam Á có nhiều nguồn tài nguyên quan trọng, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt. Đặc Bán đảo Trung ấn Quốc đảo Mã Lai điểm Chủ yếu núi, cao nguyên, Chủ yếu núi, hướng Đông hướng Bắc-Nam, Tây Bắc - –Tây, Đông Bắc –Tây Nam, Đông Nam. nhiều núi lửa. Địa hình Bị chia xẻ mạnh bởi các thung Đồng bằng ven biển nhỏ lũng. hẹp Đồng bằng tập trung ở ven biển và hạ lưu sông. Nhiệt đới gió mùa, có bão Xích đạo và nhiệt đới gió Khí hậu mùa Có 5 sông lớn: sông Hồng, Sông ngắn, đa số chế độ sông Mê Kông, sông Mê Nam, nước điều hoà do mưa quanh sông Xa-lu-en, Sông I-ra-oa-đi năm. Sông bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, ngòi chảy theo hướng Bắc - Nam và Tây Bắc-Đông Nam, mưa cung cấp nước nên chế độ nước theo mùa mưa. Cảnh Rừng nhiệt đới, rừng thưa Rừng rậm nhiệt đới quan rụng lá vào mùa khô, xa van
  3. Tuần 20-Tiết 21 - Bài 15 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ- XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Biết Đông Nam Á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng, ven biển. - Đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng . 2. Kĩ năng : - Phân tích lược đồ, bảng số liệu. 3. Thái độ: - Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, - NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, II. NỘI DUNG: 1. Đặc điểm dân cư: - Đông Nam Á là khu vực có số dân đông 536 triệu (2002), 612.7 triệu người (2015) - Dân số tăng khá nhanh. - Khu vực Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia. - Ngôn ngữ được dùng phổ biến là: Tiếng Anh, Hoa và Mã Lai. - Dân cư phân bố không đều: tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển. 2. Đặc điểm xã hội : - Các nước trong khu vực Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt , phong tục tập quán vừa có sự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc. - Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc. - Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước. - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.
  4. - Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước. Ngày soạn: 30/12/2019 Ngày giảng: Tuần 21-Tiết 22 Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Tốc độ phát triển kinh tế nhiều nước khá nhanh song chưa vững chắc. - Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, phân bố các ngành sản xuất tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. 2. Kỹ năng: - Phân tích lược đồ, bảng thống kê . 3. Thái độ: - Thấy được sự tăng trưởng kinh tế giữa các nước Đông Nam Á 4. Định hướng phát triển năng lực: - NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, - NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, II.NỘI DUNG: 1. Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. - Nửa đầu thế kỉ XX các nước Đông Nam Á có nền kinh tế lạc hậu chủ yếu dựa vào nông nghiệp. - Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi giúp nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc vì nợ nước ngoài khá nhiều. - Ở Đông Nam Á vấn đề môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế. 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi:
  5. - Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á đang thay đổi theo xu hướng công nghiệp hoá đất nước . - Nông nghiệp: Trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp nhiệt đới - Công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim chế tạo máy, hoá chất , thực phẩm. - Các nghành kinh tế tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. Tuần 21-TIẾT 23. BÀI 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm nổi bậc về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) 2. Kỹ năng: - Phân tích lược đồ, các bảng thống kê về dân số, kinh tế. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh cách bảo vệ sự ổn định và an ninh, hòa bình của khu vực Đông Nam Á. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, - NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, II.NỘI DUNG: 1. Hiệp hội các nước ĐNA(ASEAN) - Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ngày 8/8/1967 gồm năm thành viên đầu tiên. - Trong 25 năm đầu hợp tác về quân sự. - Ngày nay mở rộng hợp tác trong mọi lĩnh vực nhằm thúc đẩy nền kinh tế khu vực phát triển đi lên.
  6. - Mục tiêu giữ vững hoà bình an ninh ổn định của khu vực. 2. Hợp tác để phát triển kinh tế xã hội. - Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để hợp tác phát triển kinh tế - xã hội. Sự hợp tác đã đem lại hiệu quả to lớn trong mọi lĩnh vực với các nước thành viên. 3. Việt Nam trong ASEAN. - Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế - xã hội song cũng có nhiều thách thức cần vượt qua Tuần 22-Tiết 24 Bài 18: THỰC HÀNH - TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Lào và Cam-pu-chia 2. Kỹ năng: - Tập hợp các tư kiệu , sử dụng để tìm hiểu địa lí một quốc gia . - Trình bày kết qủa bằng văn bản . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cách tìm hiểu địa lí một quốc gia, hay một địa phương. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, - NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, II.NỘI DUNG: 1. Vị trí địa lí: Vị trí địa Campuchia Lào lí Diện tích 181.000km2 236,8000km2 - Thuộc bán đảo Đông Dương - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía Đông, Đông Nam giáp - Phía Đông giáp Việt Nam Việt Nam - Phía Bắc giáp Trung Quốc
  7. - Phía Đông Bắc giáp Lào - Phía Tây giáp Thái Lan - Phía Tây Bắc giáp Thái Lan - Phía Nam giáp Campuchia - Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan Khả năng Bằng tất cả các loại đường - Bằng đường bộ, sông, hàng liên hệ giao thông không với nước - Không giáp biển nhờ cảng biển ngoài miền Trung Việt Nam 2. Điều kiện tự nhiên. Địa hình 75% là đồng bằng, núi cao ven - 90% là núi, cao nguyên biên giới: dãy Rếch, - Các dãy núi cao tập trung phía Cácđamôn. Cao nguyên phía Bắc, cao nguyên dải từ Bắc Đông Bắc, Đông xuống Nam Khí hậu Nhiệt đới gí mùa, gần xích đạo Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm - Mùa hạ- gió Tây Nam từ biển - Mùa mưa(4-10)gió Tây Nam vào mưa nhiều từ vịnh biển cho mưa - Ma đông- gió Đông Bắc từ lục - Mùa khô(11-3 năm sau) gió địa nên khô, lạnh Đông Bắc khô, lạnh Sông Sông Mê Công, Tông lê sáp và Sông Mê Công (một đoạn chảy ngòi Biển Hồ trong đất Lào) Thuận - Khí hậu nóng quanh năm có - Khí hậu ấm áp quanh năm (trừ lợi đối điều kiện tốt phát triển các vùng núi phía Bắc) với nông ngành trồng trọt - Sông Mê Công là nguồn nước, nghiệp - Sông ngòi, hồ cung cấp nước, thủy lợi cá - Đồng bằng đất màu mỡ rừng - Đồng bằng chiếm diện tích còn nhiều lớn, đất đai màu mỡ Khó - Mùa khô thiếu nước - Diện tích đất nông nghiệp ít khăn - Mùa mưa gây lũ lụt - Mùa khô thiếu nước
  8. PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM Tuần 22-Tiết 25 - Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần: - Nắm được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và toàn thế giới. - Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh KT - chính trị hiện nay của nước ta. - Biết nội dung, phương pháp chung học tập địa lí Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận xét qua bảng số liệu về tỉ trọng các ngành kinh tế năm 1990 và 2000. - Thông qua bài tập rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ cơ cấu tổng sản phẩm kinh tế 2 năm ( 1990 và 2000 ). 3. Thái độ: Qua bài học HS có thêm hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam, tăng thêm lòng yêu quê hương, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, - NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, II.NỘI DUNG: 1. Việt Nam trên bản đồ thế giới - Việt Nam nằm trong khu vực ĐNA. - Việt Nam là một quốc gia có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải hảo, vùng biển và vùng trời. -Việt Nam là một bộ phận trung tâm tiêu biểu cho khu vực ĐNA về tự nhiên văn hoá , lịch sử - Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 25/7/1995 2. Việt Nam trên con đường xây dựng đất nước và phát triển
  9. - Khó khăn: chiến tranh tàn phá, nề nếp sản xuất cũ kém hiệu quả - Đường lối: Xây dựng nền kinh tế xã hội theo con đường kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. -Kinh tế xã hội có nhiều thành tựu nổi bật - Mục tiêu đên năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp . 3. Học địa lý Việt Nam như thế nào? - Cần đọc kĩ SGK và làm đầy đủ các bài tập, cần sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt ngoài trời, du lịch