Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS An Thạnh 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS An Thạnh 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_an_tha.doc
Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS An Thạnh 3
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Do tăng tiết 13 tuần, GV anh văn di học, nên mỗi tuần 2 tiết Ngày soạn: 17/08 Tuần 1 Ngày dạy: 19/08-24/08 Tiết 1 Bài 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài hoc: 1. Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ khoa học. Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn . 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài. 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1.GV : SGK, tranh ảnh. 2.HS : Đọc trước bài . III/ Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp:1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ) 3. Bài mới: Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta không phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học. Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động1: 8p 1/ Lịch sử là gì. - GV trình bày theo SGK. ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay không? . ( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn. Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn ) - GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử . ? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.? - Lịch sử là những gì diễn ra - 1 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 - HS trả lời: trong quá khứ. - GV: ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.? ( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu, chết. - Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn .) - Lịch sử là 1 khoa học, có - GVKL: Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con lại quá khứ của con người và xã người từ khi xuất hiện đến ngày nay. hội loài người. - GV giảng tiếp theo SGK. - GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học LS để làm gì * Hoạt động 2: 15p - GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả 2/ Học lịch sử để làm gì. lời. ? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?. ( Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn ) ? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay Để hiểu được cội nguồn của tổ đổi đó. tiên, quê hương, dân tộc mình, ( Cần biết Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta, DT mình sống để hiểu cuộc sống đấu tranh và như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc lao động sáng tạo của dân tộc của con người làm nên ) mình và của cả loài người trong - GVKL: Không phải ngẫu nhiên có sự thay đổi đó mà quá khứ xây dựng nên xã hội văn phải trải qua những thay đổi theo thờp gian XH tiến lên, minh như ngày nay. con người văn minh hơn, cùng với sự phát.triển của KH công nghệ con người tạo nên những sự thay đổi đó. ? Theo em, học lịch.sử để làm gì.? Để hiểu được những gì chúng - HS trả lời: ta đang thừa hưởng của ông cha ? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, trong quá khứ và biết mình phải để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử làm gì cho tương lai. - 2 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 - GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được cội nguồn của tổ tiên ông cha mình, mà còn biết những gì loài người làm nên trong quá khứ để xây dựng XH ngày nay. - Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người, chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS 3/Dựa vào đâu để biết và dựng * Hoạt động 3: 13p lại lịch sử. - GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia đình, quê hương vẫn được lưu lại . - Dựa vào 3 nguồn tư liệu: ? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay. +Truyền miệng (các chuyện dân ( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật ) gian .) - GV cho HS quan sát H2. ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.? ( Bằng đá) + Hiện vật (những di tích, di vật, - GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. cổ vật người xưa để lại.) ? Trên bia ghi gì. ( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ .) + Chữ viết (các văn bản viết.). - GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ, công trạng của tiến sĩ. - GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". ( L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm.) - GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng. ? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./ - GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử. - GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống". 4. Củng cố: 4p Lịch sử là gì ? Học lịch sử để làm gì? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử 5. Dặn dò: 1p - Nắm vững nội dung bài. - 3 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 - Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường. Ngày soạn: 17/08 Tuần 1 Ngày dạy: 19/08-24/08 Tiết 2 Bài 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch. 2. Kỹ năng Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. 3. Tư tưởng: G.dục HS quý trọng thời gian và tính chính xác KH về thời gian. II. Chuẩn bị: 1GV: lịch treo tường. 2.HS : Đọc trước bài, lịch treo tường. III/Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp:1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p *Câu hỏi: ? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? 3. Bài mới: Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: 10p 1/Tại sao phải xác định thời gian. - GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi. Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. - GV cho HS quan sát H1 và H2 SGK. ? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng lên cách đây bao nhiêu năm không ? ( Không biết, đã lâu rồi). ? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào -Việc xác định thời gian là thực sự không ?. cần thiết. - GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần thiết. - GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám, - Việc xác định thời gian là 1 - 4 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người nguyên tắc cơ bản quan trọng của trước, người sau, bia này có thể cách bia kia rất lâu. Như lịch.sử. vậy người xưa đã có cách tính và cách ghi thời gian. Việc tính thời gian là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều. - GV gọi HS đọc : " Từ xưa từ đây ". ? Để tính thời gian, việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì. ( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính thời gian, - Cơ sở để xác định thời gian là các nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên =>Đó là cơ sở xác hiện tượng tự nhiên. định thời gian ? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính đượcthời gian. *Hoạt động 2: 18p 2/ Người xưa đã tính thời gian - GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan như thế nào. sát và tính toán được thời gian mặt mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân thời gian theo tháng năm, sau đó chia thành giờ, phút .Lúc đầu có nhiều cách tính lịch, tuỳ theo đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc nhưng cơ bản vẫn dựa vào: chu kỳ xoay của mặt trăng quay quanh trái đất(âm lịch); Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương lịch) ? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có những đơn vị thời gian nào và có những loại lịch nào. ( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.) - GV cho HS quan sát lịch treo tường. - Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương. - GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch. ? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch. - Âm lịch: sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất. - Dương lịch: sự di chuyển của trái - GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều đất quay quanh mặt trời. quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360 - 365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính thời gian . Hoạt động 3: 7p 3/Thế giới có cần một thứ lịch - GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà chung hay không. giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa - 5 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ra các sự kiện.) ? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?. -Cần phải có 1 lịch chung cho các DT trên thế giới. ? Em hiểu công lịch là gì. - Công lịch là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới. ? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao - Theo công lịch 1 năm có 12 tháng nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ? =365 ngày 6 giờ. ( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2. + 100 năm là 1 thế kỷ. + 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.) - GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ vào vở.) TCN CN SCN * Cách ghi thứ tự thời gian: 179 111 50 40 248 254 - GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định (t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch gọi chung là công lịch. 4. Củng cố : 4p * Bài tập: Các sự kiện lịch sử sau đây cách nay bao nhiêu thế kỷ và cụ thể bao nhiêu năm ? - Nhóm 1: Năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Nhóm 2: Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược nước ta : - Nhóm 3: Năm 938 Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng - Nhóm 4: Năm 1914 chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ . 5. Dặn dò: 1p Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK. - 6 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 17/08 Tuần 2 Ngày dạy: 26/08-31/08 Tiết 3 PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 3. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở thành người hiện đại. - Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã . 2.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của XH loài người. 3. Tư tưởng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tài liệu, giáo án, SGK. 2. HS : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ : 4p * Câu hỏi : ? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch. *Đáp án: - Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất - Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời - Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới -Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày giỗ tổ tiên đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó ứng với ngày , tháng nào của dương lịch để làm cho đúng 3. Bài mới. a. GV giới thiệu bài: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. b. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 11p 1/ Con người xuất hiện như thế - HS đọc SGK. GV đặt câu hỏi: Con người xuất hiện nào. - 7 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ntn? - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình - GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình người tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu năm. Vượn người tối cổ. nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động vật bậc cao. - HS q.sát H 5a. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ. - GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ ) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ. - GVKL: - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên ? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ thế giới. sống ở nhiều nơi trên thế giới. ( Hài cốt của người tối cổ ). - HS nêu cụ thể các địa điểm: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). - GV cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào. - HS:(Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, - Người tối cổ sống thành từng bày bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và trong các hang động, núi đá, chủ yếu lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với động vật). hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công - GVKL: cụ, biết dùng lửa Sống có tổ chức, ? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người tối có người đứng đầu. cổ. - HS:( Cuộc sống bấp bênh ). - GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến - 8 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm cho tới khi người tối cổ trở thành người tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống như thế nào? 2/Người tinh khôn sống như thế Hoạt động 2: 14p nào. - GV giảng theo SGK. " Trải qua .châu lục ". - HS q.sát H5b. ? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào. - Người tinh khôn sống theo từng (+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, chung, ở chung gọi là thị tộc. các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt ) GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người ( bầy người nguyên thuỷ) thì -> ? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên thuỷ có gì khác nhau. ( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người ban - Biết trồng trọt chăn nuôi. đầu còn yếu. - Làm gốm, dệt vải. + Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ quy - Làm đồ trang sức. củ hơn.) - GV giảng: " Những người cùng thị tộc vui hơn- ? Như vậy con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì? - HS:( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.) ? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào. ( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần.) - GVKL: Đời sống của con người trong thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt hơn như chăn nuôi, trồng - 9 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo dài khi kim loại ra đời đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã. 3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan Hoạt động 3: 10p rã. - GV giảng: " Cuộc sống .công cụ." - GV hướng dẫn HS quan.sát H7. ? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? - Khoảng 4000 năm TCN con người - HS:( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.) phát hiện ra kim loại (đồng và quặng ?Tất cả làm bằng chất liệu gì? sắt) và dung kim loại làm công cụ lao - HS: Kim loại. động. ? Công cụ bằng kim loại ra đời vào thời gian nào? Tác dụng ntn? * Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã . - GV giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản phẩm - Nhờ công cụ bằng kim loại, con nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo. người có thể khai phá đất hoang, tăng - GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH diện tích trồng trọt sản phẩm làm nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư dân đầy ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu nghèo. Đó chính -Một số người chiếm hữu của dư là nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã. thừa, trở nên giàu có xã hội phân - GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo, họ hội nguyên thủy dần dần tan rã. dần dần trở thành người tinh khôn. Đ/sống của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. 4. Củng cố: 4p ? Bầy người nguyên thủy sống như thế nào ? ? Đời sống của Người tinh khôn có gì tiến bộ hơn so với Người tối cổ ? ? Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - 10 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8. Ngày soạn: 19/08 Tuần: 2 Ngày dạy: 26/08-31/08 Tiết: 4 BÀI 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. -Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III TCN -Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2.Về tư tưởng: -Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có giai cấp. -Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế. 3.Về kỹ năng: Bước đầu làm quen kĩ năng xem tranh ảnh lịch sử và phân tích II-CHUẨN BỊ: *Giáo viên: -Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông. -Hướng dẫn học sinh vẽ hoặc photo (tô màu các quốc gia) dán vào tập học (trang 14) *Học sinh: Sgk, soạn bài và trả lời câu hỏi giữa bài III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? - Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? - Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? 3.Giảng bài mới: Khi công cụ kim loại ra đời sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông. - 11 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Các quốc gia cổ đại phương Hoạt động 1 : 13p Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ: *GV sử dụng lược đồ các quốc gia cổ đại, giới thiệu. => Gọi hs lên bảng trình bày lại. ? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở đâu ? HS: Ở lưu vực sông lớn -Hình thành: Ở lưu vực những con ? Ở lưu vực những con sông lớn nào? sông lớn: S.Nin, S.Ấn, S.Hằng, S.Nin, S.Ấn, S.Hằng, S. Hoàng Hà S.Hoàng Hà ? Có những quốc gia nào? Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Lưỡng Hà. -Gồm các quốc gia: Ai Cập, Ấn Độ, Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai trò Trung Quốc, Lưỡng Hà. quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói “Ai Cập là quà tặng của sông Nin”. + Sông Ơ Phơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà (L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây Á (nay Nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét). + Sông Ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo Ấn Độ. + Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa màu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển. *Gọi hs lên bảng xác định . -Ra đời vào vào cuối thiên niên kỷ ? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ? IV – đầu thiên niên kỷ III TCN Ra đời vào vào cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III TCN *Thảo luận: ? Tại sao các quốc gia ấy lại ra đời ở bên các dòng sông lớn ? Đất đai màu mỡ, nước có đủ quanh năm, thuận lợi cho trồng trọt. ?Họ sống bằng nghề nào là chính? Trồng lúa. ?Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát huy khả năng gì? Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước vào ruộng. *Hướng dẫn học sinh quan sát H8. Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập? - 12 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 HS quan sát H8: Lao động sôi nổi và có sự phân công. +Hình trên: Từ phải sang trái cảnh đập lúa và cảnh nông dân nộp thuế cho quí tộc. +Hình dưới: Từ trái sang phải người nông dân gặt lúa và gánh lúa về. ?Khi có sản phẩm dư thừa thì vấn đề gì đã phát sinh? Xã hội có giai cấp hình thành->Nhà nước ra đời. 2.Xã hội cổ đại phương Đông bao Hoạt động 2: 12p gồm những tầng lớp nào? ? Xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Có 3 tầng lớp: Có 3 tầng lớp: -Quý tộc -Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu -Nông dân công xã trong sản xuất. -Nô lệ -Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế. -Nô lệ: phục dịch cho quý tộc, Thân phận không khác gì con vật. ?Người nông dân canh tác như thế nào? Nhận ruộng đất công xã cày cấy nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc. ?Nô lệ sống như vậy họ đã làm gì? Nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 TCN, Ai Cập 1750 TCN ) *Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật Hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua 3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Hamuarabi. phương Đông. ?Qua hai điều luật trên theo em người cày thuê ruộng phải làm việc như thế nào? Vua HS quan sát H9 và đọc 2 điều luật 42, 43 Hoạt động 3: 10p Quý tộc ?Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ? Nông dân Vua nắm quyền hành và được cha truyền con nối. ?Vua có quyền hành gì? Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người Nô lệ có tội, được coi là đại diện thánh thần. *Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi - 13 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 khác nhau: + Trung Quốc: thiên tử + Ai Cập: Pharaon + Lưỡng Hà: Ensi ?Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? Tầng lớp quý tộc. ?Nhiệm vụ của quý tộc? Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội. => Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua. ?Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông? Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ. 4. Củng cố: 4p - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì? - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây” - 14 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 31/08/2013 Tuần: 3 Ngày dạy: 2/9-7/9 Tiết: 5 BÀI 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2.Tư tưởng: - Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại. - Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động. 3.Kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ thế giới cổ đại, SGK.Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì? - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? 3 Giảng bài mới: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Sự hình thành các quốc gia cổ Hoạt động 1: 19p đại phương Tây. -Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên lược đồ: Các quốc gia cổ đại ở hai bán đảo Ban căng và Italia. ? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ ? đầu thiên niên kỷ III TCN -Đầu thiên niên kỷ I TCN ở vùng ? Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời từ bao giờ ? đồi núi đá vôi trên hai bán đảo Ban - 15 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Vào đầu thiên niên kỷ I TCN căng và Italia hình thành hai quốc gia HiLạp và Rôma *GV chỉ cho học sinh thấy được hai quốc gia Hi-Lạp và Rôma. ? Điều kiện tự nhiên và địa hình ở đây như thế nào? Chủ yếu là đồi núi, khô và cứng. ( HS thảo luận cặp) - Kinh tế là thủ công nghiệp và ? Theo em địa hình các quốc gia cổ đại phương Đông và thương nghiêp. phương Tây có gì khác nhau? (luyện kim,đồ mĩ nghệ, đồ gốm, làm + Ở phương Đông: Địa hình chủ yếu là đồng bằng => rượu nho, dầu ô liu), phát triển nông nghiệp + Ở phương Tây: Địa hình chủ yếu là đồi núi đá vôi, xen kẻ là các thung lũng => Nông nghiệp không phát triển. *GV: Nhận xét bổ sung. ? Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì? Có biển Địa Trung Hải là biển kín Phát triển thương nghiệp và ngoại thương. (xuất khẩu hàng thủ công, rượu nho, ? Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản phẩm với dầu ô liu, nhập lúa mì và súc vật) các nước phương Đông như thế nào ? -Bán: sản phẩm thủ công, rượu nho, dầu ô liu. -Mua: lúa mì vá súc vật. ? Nền kinh tế chủ yếu của hai quốc gia này là gì? *GV nhấn mạnh: -Nhờ có công cụ bằng sắt -Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh Hoạt động 2: 16p 2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma ? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại HiLạp và Rôma gồm những giai cấp nào? là gì ? Thủ công nghiệp và thương nghiêp. ? Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai cấp nào? - Chủ nô (Chủ nô và nô lệ) - Nô lệ ? Ai được gọi là chủ nô và ai được gọi là nô lệ? -Giai cấp chủ nô: gồm các chủ + Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu và có thế lực xưởng thủ công, chủ các thuyền Chủ nô. buôn, chủ các trang trại , rất giàu + Nô lệ là những người làm việc cho chủ nô có và có thế lực về chính trị, sở hữu ? Ai là lực lượng sản xuất chính trong xã hội ? nhiều nô lệ. - 16 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Nô lệ, tù binh -Giai cấp nô lệ: số lượng rất đông, ? Cuộc sống của họ như thế nào ? là lực lượng lao động chính trong xã Phải làm việc cực nhọc, bị bóc lột nặng nề, là tài sản của hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất chủ tàn bạo. -GV nhấn mạnh: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công cụ biết nói của chủ nô. ? Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào? Nhiều hình thức: bỏ trốn, phá hoại sản xuất, khởi nghĩa vũ trang. điển hình là cuộc khởi nghĩa do Xpactacut lãnh đạo, nổ ra vào năm 73 – 71 Tr.CN. ? Thế nào là “xã hội chiếm hữu nô lệ”? -“Xã hội chiếm hữu nô lệ”: là xã -1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. hội có hai giai cấp chính là chủ nô -1 xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô nô lệ. thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ. ( HS trao đổi cặp ) ?Sự khác nhau về tổ chức nhà nước, cơ cấu xã hội của khu vực phương Đông và phương Tây ? + Phương Đông: theo chế độ quân chủ chuyên chế, cha truyền con nối, có 3 tầng lớp: quý tộc, nông dân và nô lệ. + Phương Tây: theo chế độ cộng hoà, do giai cấp giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn, có 2 giai cấp: chủ nô và nô lệ. ? Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức như thế nào? Theo hể chế dân chủ chủ nô. 4. Củng cố: 4p - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây. - Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại” - 17 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 31/08/2013 Tuần: 3 Ngày dạy: 2/9-7/9 Tiết: 6 Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. - Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật 2.Tư tưởng: - Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. - Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. 3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh. II.CHUẨN BỊ: -GV: Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có) -HS: Học bài, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Dạy bài mới: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Các dân tộc phương Đông thời Hoạt động 1: 18p cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì ? ? Thành tựu đầu tiên mà các dân tộc phương Đông tạo ra là gì? -Biết làm lịch và dùng âm lịch. Thành tựu về thiên văn và lịch. - 18 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ? Vì sao người phương Đông lại sớm có những thành tựu này? Các dân tộc phương Đông có nền kinh tế chính là nông nghiệp. Vì vậy họ cần phải quan sát tự nhiên ? Em hãy cho biết thành tựu tiếp theo là gì? ?Có mấy cách tính thời gian của người xưa? -Biết làm đồng hồ đo thời gian = Có 2 cách tính thời gian bóng nắng mặt trời. +Âm lịch +Dương lịch -GV hướng dẫn học sinh xem hình 11 SGK ? Chữ tượng hình ra đời trong hoàn cảnh nào? -Sáng tạo ra chữ viết ( chữ tượng Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con người đã có hình ) nhu cầu về chữ viết và ghi chép. ? Chữ tượng hình được viết trên chất liệu gì? Trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa, thẻ tre, các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô. ?Thành tựu thứ tiếp theo của loài người về văn hoá là gì? -Toán học: Toán học +Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, +Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, gỏ về hình học, tính giỏi về hình học, tính được số pi = được số pi = 3,16. 3,16. +Số học Lưỡng Hà. +Số 0 của Ấn Độ ?Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học? Hằng năm sông Nin thường gây lụt lội, xoá mất ranh giới đất đai, họ phải đo lại *Cho hs quan sát H12, H13 -Kiến trúc: -GV mô tả lại hai công trình tiêu biểu này và nêu thêm Kim tự tháp (Ai Cập), thành về Vạn lí trường thành Babilon ở (Lưỡng Hà) Hoạt động 2 17p 2.Người Hi Lạp và Rô Ma đã có ?Thành tựu đầu tiên mà người Hi Lạp, Rô Ma tạo ra là những đóng góp gì về văn hoá? gì? Sáng tạo ra lịch: Một năm có 365 ngày + 6 giờ, chia -Biết làm lịch và dùng dương lịch. thành 12 tháng ? Thành tựu tiếp theo của người Hi Lạp và Rôma là gì? Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau là -Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, có 26 chữ cái. 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La- - 19 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 tinh. ?Người Hi Lạp và Rô Ma có những thành tựu khoa học gì? -Một số nhà khoa học nổi tiếng tro Học sinh đọc thông tin SGK trả lời. ng các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go (Toán học); Ác- si-mét (Vât lí); -Yêu cầu học sinh nêu tên các nhà khoa học nổi tiếng Pla-ton, A-ri-xtốt (Triết học); Hê- trong các lĩnh vực khoa học. rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học);Sto7-ra- bôn (Địa lí) ?Văn học cổ Hi Lạp phát triển như thế nào? Văn học cổ Hi Lạp Có bộ sử thi nổi tiếng của Hô-me, những vỡ kịch thơ độc đáo của Et-sin.A-ri-x ?Các quốc gia Hi Lạp và Rô Ma đạt được những thành -Kiến trúc, điêu khắc có nhiều tựu gì về kiến trúc và điêu khắc? công trình nổi tiếng: +Đền Pác-tê-nông ở A-ten. +Tượng thần vệ nữ, tượng lực sĩ -Yêu cầu HS quan sát H 14, 15, 16, 17. ném đĩa ở Mi-lô. +Đấu trường Cô-li-dê ở RôMa. 4.Củng cố: 4p - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 5.Dặn dò: 1p -Sưu tầm tranh ảnh về các kì quan văn hoá của thế giới. -Soạn bài ôn tập. - 20 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 08/09/2013 Tuần 4 Ngày dạy: 09-14/09/2013 Tiết 7 Bài 7 ÔN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc. 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Biết trân trọng những thành tựu văn hoá rực rỡ của thời cổ đại 3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính. II.Chuẩn bị: Lược đồ thế giới cổ đại.Các tranh ảnh công trình nghệ thuật, Đồ phục chế. III.Các bước lên lớp : 1.Ổ định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 3.Giảng bài mới: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1.Những dấu vết của Hoạt động 1: 8p người tối cổ được phát ?Những dấu vất của người - HS: Đông Phi, Gia-va hiện ở đâu? tối cổ được phát hiện ở (In-dô-nê-xi-a), Bắc Kinh Đông Phi, Gia-va (In-dô- đâu? (TQ) nê-xi-a), Bắc Kinh (TQ) - 21 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 - (HS xác định vị trí trên - (HS xác định vị trí trên bản đồ châu Á) => GV bản đồ). hướng dẫn học sinh. 2.Điểm khác nhau giữa Hoạt dộng 2: 10p Người tinh khôn và Tổ chức thảo luận nhóm -HS thảo luận trên phiếu Người tối cổ? nhỏ. học tập của GV. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày → Nhóm khác nhận xét => GV củng cố - HS quan sát đồ phục kết hợp với đồ phục chế. chế. Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Về con người Đứng ngã về phía trước, trán Đứng thẳng, trán cao, mặt thấp vát ra đằng sau, tay dài quá phẳng, hàm lùi vào, răng gối, u lông mày cao, hộp sọ và gọn, đều, tay chân như não nhỏ, có một lớp lông mỏng người ngày nay. Hộp sọ và trên cơ thể thể tích não lớn, Không còn lớp lông mỏng trên cơ thể. Về công cụ lao Công cụ bằng đá được ghè đẻo Công cụ đá được làm tinh động thô sơ: Hòn cuội, mảnh tước, xảo hơn, làm đồ trang rìu tay sức , Công cụ đồng Về tổ chức xã hội Sống theo bầy Sống theo thị tộc ? Thế nào là thị tộc? -Huyết thống (huyết thống) 3.Các quốc gia, tầng lớp Hoạt động 3 : 7p xã hội, nhà nước thời cổ ?Thời cổ đại có những -HS thảo luận theo cặp đại: quốc gia lớn nào? trên phiếu học tập. ? Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại ? ?Các loại nhà nước thời cổ đại? Các quốc Tên nước Các tầng Các loại => yêu cầu học sinh trình gia cổ đại lớp xã hội nhà nước bày => GV củng cố bằng Phương Ai Cập, -Quý tộc Quân chủ bảng phụ Đông Lưỡng Hà, -Nông dân chuyên chế Ấn Độ, công xã Trung Quốc -Nô lệ Phương Hi Lạp, Rô- Chủ nô, nô Dân chủ Tây ma lệ chủ nô - 22 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 4.Những thành tựu văn Hoạt động 4: 10p hoá của thời cổ đại: ? Hãy cho biết những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại? -HS: *Gợi ý: +Phương Đông: -Chữ viết, chữ số +Phương Tây: -Các ngành khoa học cơ bản -Các công trình nghệ 5.Đánh giá các thành thuật lớn. tựu văn hoá của thời cổ đại: ?Em thử đánh giá các -Phong phú, đa dạng, vĩ -Phong phú, đa dạng, vĩ thành tựu văn hoá của đại. đại. thời cổ đại? -Tạo cơ sở cho sự phát -Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh triển của nền văn minh nhân loại sau này. nhân loại sau này. 4. Củng cố: 4p - Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ? - Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về con người, công cụ sản xuất, tổ chức xã hội ? - Thời cổ đại có những quốc gia nào? - Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại? - Các loại nhà nước thời cổ đại? - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình nghệ thuật? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới. - 23 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 14/09 Tuần 5 Ngày dạy: 16/09-21/09 Tiết 8 PHẦN HAI : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Bài 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người tinh khôn. - Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS ý thức về: - Lịch sử lâu đời của đất nước ta. - Về lao động xây dựng xã hội. 3.Kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh. II.CHUẨN BỊ: -GV:Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ phục chế -HS: Học bài, soạn bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p Nhận xét và sửa các bài tập lịch sử. 3.Bài mới: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Những dấu tích của người tối Hoạt động 1 : 12p cổ được tìm thấy ở đâu? ? Dấu tích có nghĩa là gì ? Tức cái còn lại của thời xa xưa, của quá khứ tương đối xa ? Nước ta xưa kia là vùng đất như thế nào? “Thời xa xưa, nước ta ” ? Người tối cổ là người như thế nào? - 24 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ phát triển, - Cách đây 40 – 30 vạn năm ở sọ não lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn ) tìm thấy những ( Tổ chức cho HS thảo luận) chiếc răng của người tối cổ. ? Những dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy trên đất - Núi Đọ, Quan Yên (Thanh nước ta khi nào? gồm có những gì ? được tìm thấy ở đâu ? Hoá), Xuân Lộc ( Đồng Nai ) + Vào những năm 1960 - 1965 nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ. +Những chiếc răng, nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ.Cách đây 40 – 30 vạn năm. + Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn ), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc ( Đồng Nai ) => GV nhận xét → ghi bảng. - Cho HS quan sát H18, H19 và đồ phục chế. * GV nhấn mạnh: Như vậy, chúng ta có thể khẳng định: VN là một trong những quê hương của loài người. ? Nhìn trên lược đồ trang 26. Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta? 2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh Hoạt động 2: 11p khôn sống như thế nào? ? Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn dựa trên cơ sở nào? -Vào khoảng 3-2 vạn năm trước ? Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn vào thời đây gian nào trên đất nước Việt Nam? ? Người tinh khôn có đặc điểm ntn? -Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, ? Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ở những nơi Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, nào ? Nghệ An. -Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta. ( Nhưng chủ yếu tập trung ở phía Bắc ) ? Dấu vết của Người tinh khôn đầu tiên được tìm thấy ở đâu? Địa bàn sinh sống: Thẩm Ồm (Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn) -HS: Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. -Công cụ là những chiếc rìu - 25 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ? Công cụ lao động chủ yếu của Người tinh khôn là gì? băng hòn cuội được ghè đẽo thô Công cụ đó có đặc điểm như thế nào? sơ nhưng có hình thù rõ ràng. -Em hãy so sánh công cụ ở hình 19 và 20 Hình dáng: H19 xù xì chưa có hình thù rỏ ràng. H20 nhẵn rỏ, sắc bén hơn. *GV nhấn mạnh: Họ cải tiến dần việc chế tạo công cụ đá, làm tăng thêm nguồn thức ăn → c/s ổn định hơn. Hoạt động 3: 12P 3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ? ? Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới ? -GV tổ chức cho HS thảo luận: -Công cụ được mài lưỡi như rìu *So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình ngắn, rìu có vai, công cụ bằng 21,22,23 ? xương , bằng sừng, đồ gốm. ? Dấu tích của người tinh khôn ở giai đoạn phát triển được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta ? ? Giai đoạn phát triển của người tinh khôn xuất hiện vào -Được tìm thấy ở Hoà Bình, Bắc khoảng thời gian nào ? Sơn (Lạng Sơn) *GV nhấn mạnh: Quynh Văn (Nghệ An ), Hạ Những cố gắng và sáng tạo trong chế tác công cụ vừa tạo Long ( Quang Ninh ). điều kiện mở rộng sản xuất, vừa nâng cao dần cuộc sống. - Cách đây từ 12.000 đến 4.000 năm. 4. Củng cố: 4p - Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ. - Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo. 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, làm bài tập. - Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta” - 26 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 14/09 Tuần 5 Ngày dạy: 16/09-21/09 Tiết 9 Bài 9 ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 3.Kỹ năng: -Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh. - Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng. II.CHUẨN BỊ: GV:- Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh, hiện vật phục chế. HS: Học bài, soạn bài theo câu hỏi SGK III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p * Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? *Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào? Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ? 3.Bài mới: Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng công cụ lao động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: 13p 1.Đời sống vật chất ?Em hiểu thế nào là đời sống vật chất ? -Ăn mặc, ở, đi lại phục vụ cuộc sống cho con người. -Cho hs quan sát đồ phục chế ? Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ nước ta đã làm gì để nâng cao năng suất lao động? Cải tiến công cụ lao động -Người nguyên thủy thường ? Công cụ chủ yếu làm bằng gì? xuyên cải tiến và đạt những - 27 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 những hòn cuội ven suối để làm rìu. bước tiến về chế tác công cụ. ?Công cụ ban đầu của người Sơn Vi “Đồ đá cũ” được chế tác ntn? HS đọc SGK đoạn “Thời Hoà Bình - Bắc Sơn .đồ -Từ thời Sơn Vi, con người đã gốm” ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; ? Thời Hoà Bình - Bắc Sơn “Đồ đá giữa và đồ đá mới” đến thời Hòa Bình-Bắc Sơn họ người nguyên thuỷ nước ta chế tác công cụ ntn? đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại *GV nhấn mạnh: Từ thời Sơn Vi-Hoà Bình, Bắc Sơn công cụ như rìu, bôn, chày. con người luôn cải tiến cong cụ lao động biết làm đồ gốm => năng suất tăng. -Họ biết dùng tre, gỗ, xương, ?Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ sừng làm công cụ và biết làm bằng đá ? đồ gốm; biết trồng trọt (rau, Tăng thêm nguyên liệu và loại hình đồ dùng cần thiết. đậu, bầu, bí ) và chăn nuôi (chó, lợn) ? Ý nghĩa quan trọng của kỹ thuật mài đá và đồ gốm ? ?Những điểm mới về công cụ và sản xuất của thời Hoà Bình – Bắc Sơn là gì ? HS thảo luân cặp ?Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi? Trả lời Thức ăn ngày càng nhiều, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn. 2.Tổ chức xã hội: Hoạt động 2: 10p ? Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế nào? ? Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi? -Người nguyên thủy sống Trong các hang động có lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa nhiều thành từng nhóm ở trong hang công cụ, xương thú động, thường định cư lâu dài ở một số nơi (Hòa Bình-Bắc *Giảng: Số người ngày càng đông, .có quan hệ với Sơn) nhau .GV đề cập đến người chỉ huy. ? So với gia đình hiện nay em thấy giống nhau và khác -Những người cùng huyết nhau ntn? thống sống chung với nhau và +Giống: Cùng huyết thống. tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín +Khác: Người đàn ông thường làm chủ. lên làm chủ. Đó là chế độ thị -Do công cụ tiến bộ, sản xuất phát triển, dân số ngày tộc mẫu hệ. càng tăng, dần dần hình thành mối quan hệ xã hội - 28 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 *GV nhấn mạnh: Đây là xã hội đầu tiên có tổ chức. Hoạt động 3: 12p 3.Đời sống tinh thần. Yêu cầu học sinh quan sát H26, H27 => GV cho hs xem đồ phục chế. ?Ngoài lao động sản xuất người Hoà Bình-Bắc Sơn còn biết làm gì? Biết làm đồ trang sức -Biết làm và sử dụng đồ trang ?Đồ trang sức làm bằng gì? sức, biết vẽ những hình mô tả Võ ốc được xuyên lỗ, vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng cuộc sống tinh thần của mình. đất nung. *GV giới thiệu đồ trang sức phục chế. -Biết chôn người chết. ?Ngày nay đồ trang sức làm bằng những vật liệu gì? Vàng, bạc, đá HS thảo luận cặp ?Theo em sự xuất hiện của đồ trang sức trong các di chỉ nói trên có ý nghĩa gì? -GV trình bày theo SGK “Người nguyên thuỷ chon cất theo”. HS thảo luận cặp ?Theo em việc chon công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì? Vì người ta nghĩ rằng chết là chuyển sang thế giới khác và con người vẫn phải lao động. -Cho hs quan sát bức tranh 3 mặt người. ? Với bức tranh này cho ta thấy con người thời kì này đã -Có tín ngưỡng biết làm gì? -Biết vẽ tranh ?Trên đầu mỗi người trong bức tranh em xem có cái gì? Có cái sừng ? Tại sao trên đầu người lại có cái sừng? Họ đã có tín ngưỡng *GV nhấn mạnh về tín ngưỡng: ( hưu, trâu ) ? Với những gì mà các em đã được biết về những hiện - 29 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 vật mà con người thời nguyên thuỷ đã để lại. Ngày nay chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào? 4. Củng cố: 4p - Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long? - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. Ôn tập → KT1T - Vẽ hình 27 trong SGK trang 29 - 30 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 15/10/11 Tuần: 10 Ngày dạy: 17/10/11 Tiết: 10 KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Kiểm tra kiến thức học sinh sau các bài đã học, nhằm đánh giá quá trình học bài và nắm bài của học sinh 2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác nghiêm túc trong kiểm tra, có ý thức tự đánh giá mình . 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, biết phân tích đánh giá sự kiện II.Chuẩn bị: 1.Thiết lập ma trận: Mức độ đánh giá Tổng Nội dung bài học Biết Hiểu Vận dụng điểm TN TL TN TL TN TL Sơ lược về môn lịch 2 câu 1câu sử (0,5đ) (2đ) 2,5đ Cách tính thời gian 1 câu trong lịch sử (0,25đ) 0,25đ Các quốc gia cổ đại 1câu phương Tây (0,25đ) 0,25đ Các quốc gia cổ đại 1 câu phương Đông (0,25đ) 0,25đ Văn hoá cổ đại 1câu (0,25đ) 0,25đ Thời nguyên thuỷ trên 1câu 1 câu 2 câu đất nước ta (0,25đ) (0,25đ) (6đ) 6,5đ Tổng 0,75đ 1đ 8đ 0,25đ 10đ 2.Thiết lập đề: 3.Đáp án: A.Phần trắc nghiệm: 2điểm - 31 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp đề hỏi án đề hỏi án đề hỏi án đề hỏi án 132 1 C 209 1 C 357 1 A 485 1 D 132 2 C 209 2 D 357 2 B 485 2 A 132 3 B 209 3 C 357 3 C 485 3 A 132 4 A 209 4 A 357 4 D 485 4 B 132 5 D 209 5 D 357 5 B 485 5 B 132 6 D 209 6 B 357 6 C 485 6 C 132 7 B 209 7 B 357 7 D 485 7 C 132 8 A 209 8 A 357 8 A 485 8 D B.Phần tự luận: 8điểm Câu1: Thời SơnVi-Hòa Bình công cụ được cải tiến mang lại năng suất cao Họ biết làm đồ gốm Trồng trọt chăn nuôi . Câu2: Dấu vết của Người tối cổ Hang Thẩm Hai,Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa) Xuân Lộc (Đồng Nai) Câu 3: Dựa vào các nguồn tư liệu. Tư liệu truyền miệng Tư liệu hiện vật Tư liệu chữ viết III.Các bước trên lớp: 1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra. 2.Tiến hành kiểm tra: a)Phát đề: b.Thu bài: IV.Rútkinh nghiệm: - 32 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 21/09 Tuần: 11 Ngày dạy: 23/09-28/09 Tiết: 11 Chương II THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống của người nguyên thuỷ. - Nâng cao kỹ thuật mài đá. Phát minh thuật luyện kim. Phát minh nghề nông trồng lúa nước, đời sống người việt cổ ổn định hơn. 2.Tư tưởng: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động. 3.Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế II.CHUẨN BỊ: -GV: Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có )Bản đồ Việt Nam -HS: Học bài, soạn bài III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long. - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ? 3Bài mới: Đất nước ta không phải chỉ có rừng núi, mà còn có đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Cuộc sống của người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện hơn. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: 22p 1.Công cụ sản xuất được cải tiến ? Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở như thế nào ? đâu ? Và sau đó mở rộng ra sao? ? Tại sao họ lại chọn vùng đất ven sông để sinh sống Dễ trồng trọt, chăn nuôi. - 33 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ? Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những gì ? Các nhà khảo cổ đã tìm thấy công cụ nhiều địa điểm có những lưỡi rìu đá có vai được mài rộng -Cách đây 4000 – 3500 năm, người hai mặt, những lưỡi đục, bàn mài, mảnh cưa đá nguyên thuỷ đã biết chế tác công cụ lao động. ? Những công cụ này được các nhà khảo cổ học +Rìu đá có vai, bôn mài nhẵn hai mặt, tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Thời gian xuất có hình dáng cân xứng. hiện? +Lưỡi đục. Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá) +Bàn mài đá, mảnh cưa đá. Lung Leng (Kon Tum). Niên đại 4000- 3500 năm +Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn. *GV cho HS xem đồ phục chế.và yêu cầu hs quan sát H: 28, 29, 30. ? Ngoài chế tác đá họ còn biết làm gì ? Làm đồ gốm, làm chì lưới bằng đất nung +Làm đồ trang sức. +Làm gốm *GV Từ trình độ cao của kỹ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm một bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim. ? Thuật luyện kim là gì ? -Nghề gốm phát triển Nấu chảy kim loại. thuật luyện kim ra đời. -GV: Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng quặng (không như đá). Muốn có kim loại nguyên chất thì phải biết lọc từ quặng , chính trong quá trình nung đồ gốm, con người đã phát hiện ra điều này. ? Kim loại đầu tiên được tìm thấy là kim loại gì? Đồng *GV nhấn mạnh:Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển. ? Việc phát minh thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? Công cụ sắc hơn, giúp con người khai hoang, mở đất nhanh hơn, của cải làm ra nhiều hơn. =>Là một phát minh to lớn không chỉ đối với người thời đó mả cả đối với thời đại sau. - 34 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 -HS quan sát H31. 32 Hoạt động 2: 13p 2.Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? ?Vì sao biết được người nguyên thuỷ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa ? -Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã Người ta đã tìm thấy lưỡi cuốc đá, dấu gạo cháy, tìm thấy dấu tích của nghề nông hạt thóc ở Hoa Lộc, Phùng Nguyên nghề nông trồng lúa ở nước ta trống lúa ra đời . -Nghề nông ra đời ở các đồng bằng ven sông, ven biển. ?Giá trị lớn của cây lúa đối với con người là gì ? Tạo ra lương thực chính cho con người. ? Nơi định cư lâu dài để phát triển sản xuất ? Ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - Chăn nuôi, đánh cá phát triển. ?Tại sao con người lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn ? Đất đai phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống. ?Cùng với sự phát triển của nông nghiệp nghề nào cũng phát triển theo? Chăn nuôi, đánh cá. 4. Củng cố: 4p -Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? - Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? - Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao ? “Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các sông lớn, cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất lẩn tinh thần. 5. Dặn dò: 1p Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài 11 - 35 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 28/09 Tuần 12 Ngày dạy: 30/09-5/10 Tiết 12 Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: giúp HS hiểu: - Do tác độngg của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc. 3.Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. II.CHUẨN BỊ: -GV:Bản đồ với những địa danh liên quan.Tranh ảnh và hiện vật phục chế -HS: Học bài, soạn bài III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p -Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? - Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? - Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao ? 3.Bài mới: Trên cơ sở nhắc lại những phát minh ở bài 10, từ đó khẳng định đó là những điều kiện dẫn đến sự thay đổi của xã hội. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Sự phân công lao động đã Hoạt động 1: 12p hình thành như thế nào ? ? Những phát minh thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc là gì ? -Nghề nông trồng lúa. -Trồng các loại rau, đậu, bầu bí. -Chăn nuôi, đánh cá. -Em có nhận xét gì về việc đúc đồng hay làm một bình -Thủ công nghiệp tách khỏi nông sứ nung so với việc làm một công cụ bằng đá ? nghiệp. Đúc đồng phức tạp hơn, cần kỹ thuật cao hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn, năng suất lao động cao - 36 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng ? Chỉ có một số người biết luyện kim, đúc đồng (chuyên -Xã hội có sự phân công lao động môn hoá) giữa đàn ông và đàn bà. ?Trong sản xuất nông nghiệp có cần được chuyên môn hoá không? Rất cần vì không phải ai cũng làm được. ?Theo truyền thống dân tộc, đàn ông lo việc ngoài đồng hay trong nhà? Tại sao? +Nam: nông nghiệp, sắn bắt, đánh cá, các nghề thủ công. -Địa vị của người đàn ông trong +Nữ: việc nhà, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm, dệt vải. gia đình và xã hội ngày càng Bởi vì lao động ngoài đồng nặng nhọc, lao động ở nhà quan trọng hơn. nhẹ nhàng hơn, nhưng đa dạng, phức tạp, tỉ mĩ, người phụ nữ đảm nhiệm hợp lý hơn. =>Chế độ mẫu hệ chuyển sang ?Sự phân công lao động đã làm cho sản xuất thay đổi chế độ phụ hệ. như thế nào? Lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp được tách thành 2 nghề riêng. Hoạt động 2: 12p 2.Xã hội có gì đổi mới ? -GV: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm một bước, tất nhiên cũng tạo sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người? ?Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào ? Theo tổ chức thị tộc. ?Cuộc sống của các cư dân ở lưu vực các con sông lớn như thế nào ? Tập trung đông đảo hơn, định cư hơn hình thành làng -Hình thành các làng bản (chiềng, bản (chiềng, chạ), có quan hệ huyết thống. chạ) ?Bộ lạc được ra đời như thế nào? -Nhiều làng bản hợp nhau thành Nhiều chiềng chạ hay làng bản hợp lại thành bộ lạc. bộ lạc. ?Vai trò của người đàn ông trong sản xuất, gia đình, làng bản như thế nào ? -Chế độ phụ hệ thay thế dần chế Ngày càng cao hơn, chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ. độ mẫu hệ. ?Tại sao có sự thay đổi đó ? Cuộc sống cực nhọc nên vai trò của người đàn ông trở - 37 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 thành quan trọng trong gia đình, làng bản. ?Đứng đầu làng bản là ai ? Già làng -Đứng đầu làng bản là già làng. ? Tại sao lại chọn già làng ? Họ có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có sức khoẻ. -Xã hội có sự phân hoá giàu ? Dựa vào đâu để biết xã hội lúc bấy giờ có sự phân hoá nghèo. giàu nghèo ? Người ta phát hiện nhiều ngôi mộ không có gì, nhưng có nhiều ngôi mộ được chôn theo nhiều công cụ, đồ trang sức. Trong xã hội bắt đầu hình thành các tầng lớp khác nhau. Hoạt động 3: 10p 3.Bước phát triển mới về xã hội -Cho HS đọc phần 3 trong SGK, xem những công cụ được nảy sinh như thế nào? bằng đồngH 31, 32, 33, 34, so sánh với các công cụ đá trước đó. =>GV cho HS quan sát đồ phục chế. ?Thời kỳ văn hoá Đông Sơn, các công cụ chủ yếu bằng nguyên liệu gì ? Các công cụ chủ yếu được chế tác bằng đồng. ? Công cụ bằng đồng khác với công cụ bằng đá như thế nào ? Công cụ đồng sắc bén hơn, năng suất lao động tăng lên. ? Từ thế kỷ VII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta hình thành những nền văn hoá lớn nào ? -Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I -Đông Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ) Tr.CN, nước ta đã hình thành -Sa Huỳnh (Quãng Ngãi) những nền văn hoá phát triển cao - óc Eo (An Giang) (Đông Sơn, Sa Huỳnh, óc Eo) -GV: Đông Sơn là một vùng đất ven sông Mã thuộc Thanh Hoá, nơi phát hiện hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho một giai đoạn phát triển cao của người nguyên thuỷ thời đó, dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc Việt Nam nước ta. ?Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những công cụ gì ? Vũ khí, lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên bằng đồng ? Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước -Công cụ bằng đồng thay thế chuyển biến trong xã hội ? công cụ bằng đồ đá. - 38 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá. 4. Củng cố: 4p - Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt ? - Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hoá Đông Sơn có đặc điểm gì mới ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài theo câu hỏi SGK. Xem trước bài “Nước Văn Lang” - 39 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 28/09 Tuần 13 Ngày dạy: 30/09-5/10 Tiết 13 Bài 12 NƯỚC VĂN LANG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS cần nắm được: - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, tình cảm cộng đồng. 3.Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lý. II.CHUẨN BỊ: +GV: - Bản đồ (chủ yếu phần Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)Tranh ảnh hay hiện vật phục chế. - Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. + HS: Học bài, soạn bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ôn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt ? - Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hoá Đông Sơn có đặc điểm gì mới ? 3.Bài mới: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và trong xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: 12p 1.Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Gọi HS đọc mục 1 trong SGK và đặt câu hỏi: -Các bộ lạc lớn được hình thành. ? Vào khoảng cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII Tr.CN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì - Sản xuất phát triển, cuộc sống lớn? định cư. -Hình thành những bộ lạc lớn. - 40 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 -Sản xuất phát triển. -Mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh. -Mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh. -Nông nghiệp gặp khó khăn. -Nhu cầu trị thuỷ, bảo vệ mùa màng. ? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó -Giải quyết xung đột giữa các bộ Nói lên sự cố gắng cuả nhân dân trong việc chống lũ lạc Lạc Việt. lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Nhà nước Văn Lang ra đời. Việt cổ lúc đó đã làm gì ? Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống . -GV hướng dẫn HS xem H 31, 32 sgk. ? Sự xuất hiện của nhiều loại vũ khí nói lên điều gì? Đấu tranh với giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc người. -GV: Sự xung đột xảy ra giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau, mà giữa các bộ lạc Lạc Việt các tộc người khác Vũ khí. ?Vũ khí được làm ra nhằm mục đích gì ? Bảo vệ sản xuất, bộ lạc (truyền thuyết Thánh Gióng Hoạt động 2: 10p 2.Nhà nước Văn Lang thành lập GV: Theo truyền thuyết ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả có 15 bộ lạc sinh sống. Mỗi bộ lạc chiếm một vùng có thủ lĩnh đứng đầu. ? Trong 15 bộ lạc, bộ lạc nào mạnh nhất? Tại sao? -Bộ lạc Văn Lang mạnh nhất và giàu nhất (Việt Trì, Phú Thọ), nghề đúc đồng phát ỏiển sơm, dân cư đông đúc -Vào khoảng thế kỷ VII Tr.CN thủ ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh Văn Lang đã lĩnh Văn Lang đã hợp nhất các bộ làm gì? lạc, tự xưng là Hùng Vương. Hợp nhất 15 bộ lạc lại, đặt tên nước là Văn Lang, lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương. - 41 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ?Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ai đứng -Đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì – đầu? Đóng đô ở đâu? Phú Thọ), đặt tên nước là Văn Khoảng thế kỷ VII Lang. Tr.CN, do vua Hùng Vương đứng đầu, đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ) GV: giải thích về từ “Hùng Vương” Hùnglà mạnh, Vương là vua. ? Sự tích âu Cơ – Lạc Long Quân nói lên điều gì? Phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta. 3.Nhà nước Văn Lang được tổ Hoạt động 3: 13p chức như thế nào ? ? Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ chức nhà nước như thế nào ? =>Yêu cầu hoch sinh vẽ sơ đồ.=> GV nhận xét ?Nhà nước Văn Lang còn đơn giản như thế nào ? Chưa có quân đội và luật pháp. ?Ai là người giải quyết mọi việc ? Tuỳ theo việc lớn hay nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương. GV: dựa theo truyện Thánh Gióng để minh hoạ. SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC VĂN LANG Hùng Vương L¹c hÇu – l¹c tíng (TrungLạc hầu ương) – Lạc Lạc tướng Lạc tướng (bộ) (bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) - 42 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 4. Củng cố: 4p - Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang được thành lập và được tổ chức như thế nào ? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, làm bài tập - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. - Xem trước bài “Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. - 43 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 5/10 Tuần 8 Ngày dạy: 7/10-12/10 Tiết 14 Bài 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Làm cho HS hiểu thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2.Tư tưởng: Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3.Kỹ năng: Rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét. II.CHUẨN BỊ: +GV: - Tranh ảnh: lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống đồng. - Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương. +HS: SGK, học bài, Soạn bài III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang được thành lập và được tổ chức như thế nào ? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? 3.Bài mới: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế – xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc. Tìm hiểu đời sống của người dân Văn Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Nông nghiệp và các nghề thủ Hoạt động 1: 11p công: -GV: Văn Lang là một nước nông nghiệp, tuỳ theo a. Nông nghiệp: đất đai mà họ có cách gieo cấy trên ruộng hay trên nương rẫy của mình. ?Quan sát H33, bài 11. Người Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì ? Công cụ xới đất của họ là các lưỡi cày bằng đồng. - 44 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 -GV cho hs xem đồ phục chế. ?Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì? Biết trồng trọt và chăn nuôi. ? Trong nông nghiệp, cây nào là cây lương thực chính? -Trồng lúa, khoai, đậu, cà, bầu, bí Lúa là cây lương thực chính. Trồng dâu ?Họ còn trồng thêm những cây gì? Chăn nuôi gì -Chăn nuôi: Chăn tằm, nuôi gia súc, -Khoai, đậu, cà, bầu, bí gia cầm -Trồng dâu, chăn tằm. ?Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì ? - Qua hình 36, 37, 38 em nhận thấy nghề thủ công b. Nghề thủ công: nào phát triển nhất thời bấy giờ ? -Làm đồ gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, -Làm gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền. đóng thuyền phát triển -Nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. -Nghề luyện kim được chuyên môn -Làm được lưỡi cày đồng, trống đồng, vũ khí, thạp hoá. đồng, rèn sắt. -Biết rèn sắt. ?Biểu hiện nào cho thấy nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao ? ? Nghề luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? ?Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì ? Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. Hoat động 2: 11p 2.Đời sống vật chất của cư dân Văn ?Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì là Lang ra sao ? gì ? Ở, đi lại, ăn uống, mặc. ?Người dân Văn Lang ở như thế nào ? -Ở nhà sàn mái cong và mái tròn. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá ?Tại sao người dân Văn Lang lại ở nhà sàn ? -Chống thú dữ, tránh ẩm thấp. ?Họ đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì ? -Đi lại chủ yếu bằng thuyền Chủ yếu bằng thuyền. -Về ăn: cơm, rau, thịt, cá ?Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì ? Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. - 45 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 -Về mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy. ?Người Văn Lang mặc những gì? Đàn ông đóng khố, đàn bà mặc váy. ?Tại sao nhân dân lại cởi trần, đóng khố, mặc váy ? Thời tiết nóng nực, ẩm thấp, phải lao động trên đồng ruộng. 3.Đời sống tinh thần của cư dân Hoạt động 3: 13p Văn Lang có gì mới ? ? Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp ? Địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao ? -Quý tộc:có thế lực, giàu có trong xã hội. -Nông dân tự do:lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội. -Nô tì: hầu hạ quý tộc. -Tổ chức lễ hội, vui chơi: ?Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn + Nhảy múa, hát ca Lang đã làm gì ? +Đua thuyền, giã gạo Tổ chức lễ hội, vui chơi, ca hát, nhảy múa, đua thuyền. ?Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì ? Trống đồng, chiêng, khèn. ?Ngày Tết chúng ta thường làm bánh gì? Điều đó nói lên điều gì ? Bánh chưng, bánh giầy tượng trưng cho ý nghĩa mặt đất và bầu trời. ?Các truyện Trầu cau, bánh trưng, bánh giầy cho -Tín ngưỡng: ta biết người thời Văn Lang đã có những tục gì? +Thờ cúng các lực lượng tự nhiên. Ăn trầu và tín ngưỡng +Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức. ?Người Văn Lang đã có tín ngưỡng gì ? -Thờ cúng các lực lượng tự nhiên: Mặt trời, Mặt -Có khiếu thẩm mỹ cao. trăng, đất, nước chôn người chết. Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. -Biết tổ chức lễ hội. -Có khiếu thẩm mỹ cao - Chôn người chết Hãy cho biết những điểm mới trong đời sống - 46 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 tinh thần của cư dân Văn Lang ? Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang đã tạo nên quốc gia đầu tiên trong lịch sử dân tộc và từ đó tạo nên ý thức cội nguồn, sẽ là cơ sở của các cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc sau này. 4. Củng cố: 4p - Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng. - Em hãy mô tả trống đồng thời kỳ Văn Lang. - Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. - Xem trườc bài “Nước Âu Lạc” và trả lời các câu hỏi giữa bài. - 47 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 5/10 Tuần 8 Ngày dạy: 7/10-12/10 Tiết 15 Bài 14 NƯỚC ÂU LẠC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Cho HS thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước, hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương. 2.Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù. 3.Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nước Văn Lang – Âu Lạc, lược đồ các cuộc kháng chiến. Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa. Một số câu chuyện cổ tích: Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thuỷ. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng. - Em hãy mô tả trống đồng thời kỳ Văn Lang. - Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? 3.Bài mới: Từ thế kỷ IV – III TrCN, cư dân Văn Lang có cuộc sống yên bình, nhưng đây cũng là thời kỳ chiến quốc (các nước đánh chiếm lẫn nhau), kết quả là nhà Tần thành lập (221 TrCN) và tiếp tục bành trướng thế lực xuống phương Nam. Trong hoàn cảnh đó, nước âu Lạc ra đời. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Cuộc kháng chiến chống quân Hoạt động 1: 14p xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào ? GV: giới thiệu địa bàn sinh sống của người Tây âu (âu Việt và Lạc Việt) +Tây âu: sinh sống ở vùng núi phía Bắc Văn Lang. +Lạc Việt: vùng trung du và đồng bằng sông Hồng và sông Mã. ?Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỷ III TrCN như thế nào ? - 48 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Vua không lo sửa sang võ bị, ham ăn uống, vui chơi. Lụt lội xảy ra -Năm 218 TrCN, nhà Tần xâm lược ?Đời sống của nhân dân như thế nào ? phương Nam. Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn ?Năm 218 TrCN quân Tần đánh xuống phương Nam đã chiếm được những nơi nào ? Chiếm phía Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây âu sinh sống. ?Tại sao nhà Tần có ý đồ xâm lược nước ta ? Lập thêm quận, huyện mới, bành trướng lãnh thổ. ?Mối quan hệ của người âu Lạc và Tây âu như thế nào ? Người âu Lạc và Tây âu có quan hệ gần gũi với nhau lâu đời. ?Khi quân Tần xâm lược lãnh thổ của người Lạc -Người Tây Âu và Lạc Việt đoàn kết Việt và người Tây âu, họ đã làm gì ? lại chống quân Tần. Thủ lĩnh Tây âu bị giết, nhưng họ không chịu đầu hàng tiếp tục chiến đấu. ? Họ đã chiến đấu như thế nào ? -Ban ngày trốn vào rừng, ban đêm Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến, ban ngày xông ra đánh quân Tần. ở yên, ban đêm tiến ra đánh quân Tần. Bầu Thục -Cử Thục Phán làm tổng chỉ huy. Phán làm thủ lĩnh chống quân Tần. ?Chiến thuật đánh của họ như thế nào ? du kích ? Vì sao cuối cùng quân Tần phải bỏ mộng xâm lược ? Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến, ban ngày ở yên, ban đêm tiến ra đánh quân Tần. Bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chống quân Tần. -Sau 4 năm, quân Tần phải rút quân ?Kết quả cuộc chiến đấu như thế nào ? về nước. 4 năm sau đánh thắng quân Tần, giết được Hiệu uý Đồ Thư, quân Tần bãi binh. ?Nguyên nhân thắng lợi ? -Tinh thần đoàn kết, mưu trí. -Lãnh đạo tài tình của Thục Phán Thảo luận -Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của người dân - 49 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Tây Âu, Lạc Việt? Người Tây Âu và Lạc Việt đã chiến đấu kiên cường để bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền dân tộc. Hoạt động 2: 12p 2.Nước âu Lạc ra đời: ?Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần, ai là người có công lớn nhất ? Thục Phán ?Kháng chiến kết thúc, Thục Phán đã làm gì ? -Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Năm 207 TCN đã buộc vua Hùng nhường ngôi cho Hùng nhường ngôi cho mình. mình. Hợp nhất Tây âu và Lạc Việt, lập ra nước âu Lạc. GV giải thích: việc Vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán là điều tất yếu ?Sau khi lên làm vua, Thục Phán đã làm gì ? -Hợp nhất Tây âu và Lạc Việt, lập ra Thục Phán lên ngôi xưng là An Dương Vương. nước Âu Lạc. ?An Dương Vương chọn nơi lập kinh đô ở đâu ? -Thục Phán lên ngôi vua, xưng là An Chọn Phong Khê làm nơi đóng đô (Cổ Loa, Đông Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê Anh, Hà Nội) (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) ?Tại sao lại chọn Phong Khê để đóng đô ? Là trung tâm lớn của đất nước, dân cư đông đúc, gần các con sông lớn, thuận lợi cho việc đi lại -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc?Nhận -Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt xét về bô máy nhà nước này ? chẽ, Vua có quyền hành cao hơn -GV: giải thích sơ đồ bộ máy nhà nước âu Lạc. trước. SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC ÂU LẠC Hùng Vương L¹c hÇu – l¹c tíng Lạc hầu – Lạc Lạc tướng Lạc tướng (bộ) (bộ) - 50 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Bồ chính Bồ chính Bồ chính (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) Hoạt động 3: 8p 3.Đất nước thời âu Lạc có gì thay đổi ? ?Đất nước cuối thời Hùng Vương, đầu thời kỳ An a.Nông nghiệp: Dương Vương có những biến đổi gì ? -Lưỡi cày đồng được dùng phổ -Nông nghiệp: biến. +Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến hơn. -Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá, săn +Lúa gạo, khoai, đậu, rau nhiều hơn. bắn phát triển. +Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn phát triển. Thủ công nghiệp: +Đồ gốm, dệt, đồ trang sức. +Xây dựng, luyện kim. b.Thủ công nghiệp: ?Theo em hiểu, tại sao có sự tiến bộ này ? -Làm đồ gốm, dệt, đồ trang sức Do nghề luyện kim phát triển, công cụ sản xuất có tiến bộ. nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng. Nông nghiệp -Xây dựng, luyện kim phát triển. dùng cày thay cho nông nghiệp dùng cuốc. Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người Tây âu và người Lạc Việt đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự hình thành của nước âu Lạc. Âu Lạc là sự tiếp nối của Văn Lang với một số điểm đổi mới (kinh đô mới, xây thành, phát triển lực lượng quân sự) do hoàn cảnh đặt ra, tiến thêm một bước với việc xây dựng thành Cổ Loa. 4. Củng cố: 4p - Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây âu – Lạc Việt chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? - Nhà nước âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào ? 5. Dặn dò: 1p Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. Vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước âu Lạc, soạn bài 15(Câu hỏi giữa bài ). - 51 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 12/10 Tuần 9 Ngày dạy: 13/10-18/10 Tiết 16 Bài 16 NƯỚC ÂU LẠC (TT) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu thành Cổ Loa là một công trình phòng ngự kiên cố của nước Aâu Lạc. Qua đó, làm cho HS hiểu cách đây hơn 2 nghìn năm, tổ tiên ta đã bước vào ngưỡng cửa của thế giới văn minh, với việc đã biết sử dụng đồ đồng, biết làm đồ gốm và biết sử dụng vật liệu thô sơ nhất (đất) để xây dựng nên một công trình phòng thủ rất kiên cố và độc đáo. 2.Tư tưởng: -Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc (dân tộc ta là một dân tộc ngay từ buổi đầu dựng nước đã thể hiện rõ là một dân tộc thông minh, quả cảm ) -Giáo dục tinh thần cảnh giác bảo vệ Tổ quốc (qua chuyện Mị Châu – Trọng Thuỷ). 3.Kỹ năng: bước đầu làm quen phương pháp phân tích sơ đồ và phương pháp đọc bản đồ lịch sử. II.CHUẨN BỊ: +GV: - Sơ đồ khu thành Cổ Loa. - Ảnh: đền thờ An Dương Vương tại thành Cổ Loa (Hà Nội) - Bản đồ “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà thời An Dương Vương” +HS: Học bài, soạn bài III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây Âu – Lạc Việt chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? - Nhà nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào ? 3.Giảng bài mới: Các em đã từng biết câu chuyện “chiếc nỏ thần”, cho đến nay mọi người đều biết câu chuyện không chỉ đơn thuần là một chuyện dã sử, bởi vì ta tước bỏ đi những yếu tố hoang đường thì một sự thực lịch sẽ hiện ra, bằng chứng là di tích thành Cổ Loa hãy còn kia. Vậy sự thực ra sao chúng ta sẽ cùng nhau làm sáng tỏ trong tiết học tiếp theo này. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: 19p 4.Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng: - 52 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 ?Sau khi đánh tan quân Tần, Thục Phán đã làm gì? An Dương Vương đã xây dựng kinh đô ở đâu? ?An Dương Vương và nhân dân ta đã xây dựng thành Cổ Loa như thế nào ? Thành rộng hơn nghìn trượng như hình trôn ốc. a.Thành Cổ Loa: -Có 3 vòng khép kín, dài hơn ?Thành Cổ Loa kiên cố và lợi hại như thế nào ? 16.000m. ?Theo truyền thuyết Nỏ thần, thành Cổ Loa được xây -Chiều cao của thành từ 5-10m, chân dựng trong thời gian bao nhiêu năm? (18 năm) thành rộng từ 10-20m -Bên ngoài có hào sâu bao quanh và ?Quá trình xây dựng diễn ra như thế nào ? ăn thông với nhau. Xây rồi lại đổ nhiều lần, sau khi có thần Kim quy (rùa vàng) giúp sức, vua mới xây xong ?Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III – II TrCN ở nước âu Lạc ? Là một công trình sáng tạo to lớn của nhân dân Âu Lạc, một công trình của tổ tiên đã tồn tại hơn hai nghìn năm còn để lại ngày nay. Cổ Loa là một biểu tượng rất đáng tự hoà của nền văn minh việt cổ Thành Cổ Loa là một công trình sáng tạo độc đáo của nhân dân Âu ?Vì sao người ta gọi thành Cổ Loa là một quân thành ? Lạc. Có một lực lượng quân đội lớn, gồm bộ binh và thuỷ binh, được trang bị vũ khí bằng đồng b. Lực lượng quốc phòng: Thảo luận theo bàn: -Lực lượng gồm: ?Hãy nêu những điểm giống nhau, khác nhau của nhà nước Văn Lang và âu Lạc ? -Giống nhau: tổ chức bộ máy nhà nước -Khác nhau: +Văn Lang: Kinh đô ở vùng trung du (Bạch Hạc, Phú Thọ) Âu Lạc: Kinh đô ở đồng bằng (Cổ Loa, Hà Nội). ADV có quyền lực tập trung hơn vua Hùng. Gvphân tích thêm: âu Lạc có thành Cổ Loa vừa là kinh đô, trung tâm chính trị, kinh tế, vừa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. Vua có quyền lực hơn. - 53 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Hoạt động 2: 16p 2.Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? ?Trong thời gian An Dương Vương xây dựng đất nước, ở Trung Quốc có gì đáng lưu ý ? -Năm 207TCN, nhân lúc nhà Tần suy Năm 207TrCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà yếu, Triệu Đà chiếm 3 quận phía chiếm 3 quận lập thành nước Nam Việt Nam, lập ra nước Nam Việt. ?Sau khi thành lập nước Nam Việt, Triệu Đà đã có âm mưu gì đối với nước Âu Lạc ? Đem quân xâm lược nước Âu Lạc. ?Tại sao Triệu Đà nhiều lần đem quân đánh âu Lạc -Triệu Đà đem quân xâm lược Âu nhưng đều thất bại ? Lạc, nhưng thất bại. Âu Lạc có vũ khí tốt cùng với tinh thần dũng cảm của =>Triệu Đà giả vờ xin hoà để dùng nhân dân. mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. ?Sau thất bại nhiều lần, Triệu Đà dùng mưu kế gì ? Xin hoà, dùng mưu kế để chia rẽ nước ta ?Việc chia rẽ nội bộ của Triệu Đà có thực hiện được không ? Kết quả ra sao? Nhiều tướng giỏi như : Cao Lỗ, Nồi Hầu phải bỏ về quê. Âu Lạc rơi vào tay giặc -Năm 179TrCN, An Dương Vương ?Tại sao An Dương Vương thất bại nhanh chóng ? thiếu phòng thủ nên thất bại Âu Thiếu phòng thủ, do chủ quan, quá tự tin vào lực Lạc rơi vào ách thống trị của nhà lượng của mình nên đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không Triệu. còn đoàn kết chống giặc đây là bài học chống ngoại xâm của lịch sử dân tộc. ?Theo em, truyện Trọng Thuỷ- Mỵ Châu nói lên điều gì ? Nhà thơ Tố Hữu có viết: “Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu Trái tim lầm chỗ để trên đầu Nỏ thần vô ý trao tay giặc Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu” ?Thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau bài học gì ? Phải cảnh giác trước kẻ thù, tin tưởng vào trung thần, dựa vào dân để đánh giặc. -GV: nhận xét về An Dương Vương: +Có công giữ nước. +Có tội do mất cảnh giác. - 54 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người Việt Nam đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự hình thành của nước Âu Lạc. Đất nước tiến thêm một bước với thành Cổ Loa đồ sộ. Do chủ quan, An Dương Vương đã mắc mưu địch nên để “cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối kéo dài hơn 1000 năm. 4. Củng cố: 4p - Thành Cổ Loa được xây dựng thế nào ? Lực lượng quốc phòng được tổ chức ra sao? - Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? - Nêu nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? 5. Dặn dò: 1p - Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. - Xem trước và chuẩn bị bài ôn tập chương I và chương II. - 55 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: Tuần Ngày dạy: Tiết ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại và khắc sâu: - Những dấu hiệu chứng tỏ trên mảnh đất Việt Nam hiện nay, từ xa xưa đã có người Việt cổ sinh sống. - Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? - Những nét nổi bật của thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân tộc ta. 2.Tư tưởng: Dân tộc Việt Nam là người chủ tự nhiên và muôn thuở của nước Việt Nam 3.Kỹ năng: Thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – âu Lạc. II.CHUẨN BỊ: +GV: - Lược đồ “Một số di tích khảo cổ Việt Nam” - Tranh ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn từng thời kỳ. Một số câu chuyện cổ, câu ca dao về nguồn gốc dân tộc, phong tục tập quán. +HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thành Cổ Loa được xây dựng thế nào ? - Nhà nước âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? - Nêu nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? 3.Bài mới: Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – âu Lạc. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập các kiến thức ở chương I và II Hoạt động 1: - Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?( Hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thủy trên đất nước ta) Hiện vật Thời gian Địa điểm Những chiếc răng của Hàng chục vạn Ở các hang Thẩm Khuyên, - 56 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 người tối cổ năm. Thẩm Hai (Lạng Sơn) Nhiều công cụ đá ghè đẽo Cách đây 40 - 30 Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), thô sơ, nhiều mảnh đá ghè vạn năm Xuân Lộc (Đồng Nai) mỏng ở nhiều chỗ Răng và mảnh xương trán 4 vạn năm Hang Kếo Lèng(Lạng Sơn) của người tinh khôn. Rìu đá, bôn đá, đồ gốm có 4000-3500 Phùng Nguyên( Phú Thọ), Hoa Lộc hoa văn, đồ trang sức. (Thanh Hoá), Lung Leng (Kom Tum) Hoạt động 2: Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào? Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất Người tối cổ Sơn Vi Hàng chục vạn Đồ đá cũ , công cụ được năm ghè đẻo thô sơ Người tinh Hoà Bình, Bắc 40-30 vạn năm Đồ đá giữa và đồ đá mới, khôn (Giai Sơn công cụ được mài tinh xảo đoạn đầu) Giai đoạn Phùng Nguyên 4000-3500 Thời đại kim khí, côngt cụ tinh sản xuất bằng đồng thau + khôn(Giai sắt đoạn phát triển) Câu 3: Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc - Vùng cư trú - Cơ sở kinh tế phát triển: công cụ được cải tiến, có sự phân công lao động. - Các quan hệ xã hội: hình thành các bộ lạc, các chiềng chạ, sự phân hoá giàu nghèo - Nhu cầu bảo vệ sản xuất (thuỷ lợi) và bảo bệ vùng cư trú (chống ngoại xâm) Câu 4: Những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang – âu Lạc - Trống đồng - Thành Cổ Loa *Kết luận toàn bài: Tóm lại, thời Văn Lang – âu Lạc đã để lại cho chúng ta: - Tổ quốc( nhà nước Văn Lang - Âu Lạc mở đầu thời kì dựng nước và giữ nước) - Thuật luyện kim: sx công cụ lao động. - Nông nghiệp lúa nước, với 2 nghành sx chính là trồng trọt và chăn nuôi. - Phong tục: Nhuộm răng, ăn trầu, ngày tết làm bánh chưng bánh dày. - Tín ngưỡng: thờ thần Mặt trời, thần sấm, thần mưa, thần núi.Thờ cúng tổ tiên - 57 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.Trong mọi tình huống, chúng ta phải luôn cảnh giác với kẻ thù. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: - Học lại bài ở chương I và chương II - Chuẩn bị thi HKI - 58 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: Tuần Ngày dạy: Tiết KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Kiểm tra kiến thức học sinh sau các bài đã học, nhằm đánh giá quá trình học bài và nắm bài của học sinh. Để có hướng điều chỉnh dạy học cho học sinh trong học kì II. 2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác nghiêm túc trong kiểm tra, có ý thức tự đánh giá mình . 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, biết phân tích đánh giá sự kiện II.Chuẩn bị: 1.Thiết lập đề: 2.Thiết lập đáp án: III.Các bước trên lớp: 1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra. 2.Tiến hành kiểm tra: IV.Rút kinh nghiệm: - 59 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: Tuần Ngày dạy: Tiết TRẢ BÀI KIỂM TRA I.Mục tiêu: -Giúp học sinh thấy được kết quả học tập của mình trong học kì I -Thấy được cái đúng, cái sai trong quá trình làm bài kiểm tra. -Rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau này. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: Các dạng bài kiểm tra Đáp án -Hoc sinh: Đáp án của bài làm III.Các bước lên lớp: 1.Ổn dịnh lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng -Giới thiệu bài. 1.Đề bài và đáp án. -Yêu cầu học sinh đọc từng câu của phần trắc a.Trắc nghiệm: nghiệm và đưa ra đáp án -Học sinh lần lượt đưa ra cụ thể cho từng câu đáp án cho các câu ở phàn =>GV: Nhận xét và nêu trắc nghiệm. b.Tự luận: rõ câu đúng, câu sai cho học sinh. *Nhận xét chung 2.Nhận xét chung. -Ưu điểm: -Ưu điểm: +Làm bài đầy đủ +Làm bài đầy đủ +Điểm Tb trở lên cao +Điểm Tb trở lên cao +Một số em trình bày +Một số em trình bày -Hạn chế: -Học sinh theo dõi, ghi khoa học. +Nhiều bài trình bày chưa nhận. -Hạn chế: khoa học. +Nhiều bài trình bày chưa +Nhiều em còn viết hoa khoa học. tuỳ tiện. +Nhiều em còn viết hoa +Nội dung chưa đảm bảo tuỳ tiện. - 60 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 +Nội dung chưa đảm bảo 4.Củng cố: 5.Dặn dò: - 61 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: 12/10/11 Tuần Ngày dạy: 13/10-18/10 Tiết CHƯƠNG III THỜI BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Bài 17 CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40 ) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, nước ta giành lại độc lập. 2.Tư tưởng: - Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 3Kỹ năng: - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử. - Bước đấu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. II CHUẨN BỊ: -GV: + Bản đồ treo tường cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ôn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? - Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước âu Lạc ? - Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – âu Lạc ? 3.Bài mới: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, An Dương Vương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị đô hộ. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến những thử thách nghiêm trọng: đất nước bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị mất bởi chính sách đồng hoá. Nhưng nhân dân ta quyết tâm không chịu sống trong cảnh nô lệ, đã liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho ý chí quật cường của dân tộc ta. - 62 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN Hoạt động 1: 16p đến thế kỉ I có gì đổi thay? ?Tình hình nước ta từ sau thất bại của An Dương Vương -Triệu Đà sáp nhập âu Lạc vào năm 179 TCN? Nam Việt và chia thành 2 quận: Triệu Đà sáp nhập âu Lạc vào Nam Việt, chia thành hai Giao Chỉ và Cửu Chân. quận là Giao Chỉ và Cửu Chân. ?Đến năm 111 TrCN tình hình âu Lạc như thế nào? -Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Nhà Hán đô hộ âu Lạc và chia thành 3 quận: Giao ?Nhà Hán đã tổ chức việc cai trị Âu Lạc như thế nào? Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp Chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và với 6 quận của Trung Quốc thành Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Châu Giao. Giao GV cung cấp sơ đồ tổ chức bộ máy cai trị. Sơ đồ tổ chức cai trị của nhà Hán ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc, lập Châu Thứ sử thành Châu Giao nhằm mục đích gì ? Thái thú Nhà Hán muốn chiếm đóng lâu dài và xoá tên nước Quận ta, biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Đô uý Quốc. ?Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán ? Huyện Lạc tướng Nhà Hán chỉ mới cai trị đến cấp quận, còn huyện xã buộc phải để người âu Lạc trị dân như cũ. ?Nhân dân âu Lạc bị nhà Hán bóc lột như thế nào ? -Bóc lột nhân dân ta bằng hình Chịu nhiều thứ thuế, cống nạp nặng nề thức: nộp thuế và cống nạp. ? Ngoài viêc bắt nhân dân ta cống nộp nhiều thứ thuế nhà Hán còn làm gì? -Bắt nhân dân theo phong tục Hán. Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải theo phong tục Hán Lên rừng, xuống biển rất nguy hiểm đến tính mạng để tìm kiếm của quý hiếm đem nộp cống. ?Nhà Hán đưa người Hán sang ở Châu Giao nhằm mục đích gì ? Nhằm mục đích đồng hoá nhân dân ta Hoạt động 2 : 19p 2.Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. GV: giới thiệu tiểu sử Hai Bà Trưng.Trưng Trắc và Trưng Nhị là con gái lạc tướng thuộc dòng dõi Hùng Vương. Chồng là Thi Sách con trai của lạc tướng chu - 63 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Diên( vùng ngoại thành Hà Nội) ? Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa Hai Bà a.Nguyên nhân: Trưng? -Do chính sách bóc lột tàn bạo của -Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán. nhà nước. -Thi Sách bị Tô Định giết. -Thi Sách bị Tô Định giết. ? Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào năm nào? ở đâu? Năm 40 tại Hát Môn (Hà Tây) b.Diễn biến: ? Với 4 câu thơ trong SGK, em hãy cho biết mục tiêu của -Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng cuộc khởi nghĩa ? dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa là giành lại độc (Hà Tây) lập cho dân tộc, sau đó là khôi phục lại sự nghiệp họ -Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Hùng Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa, Luy ? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào? Lâu. Tô Định hoảng sợ trốn về =>Dùng lược đồ k/n để các em theo dõi. Sau đó yêu nước. cầu hs điền tên các danh tướng Hát Môn Mê Linh Cổ Loa Luy Lâu ? Hãy nêu tên một số lực lượng của nhân dân ta lúc đó tham gia cuộc khởi nghĩa? Nhân dân các quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam và cả Hợp Phố ? Việc khắp nơi kéo về Mê Linh đã nói lên điều gì ? ->Kết quả của cuộc k/n như thế nào? -Tô Định hốt hoảng c.Kết quả: -Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. -Tô Định hốt hoảng hớt tóc, cạo râu trốn về Nam Hải. ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà -Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn Trưng ? toàn. Sự ủng hộ của nhân dân ?Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ? d.Ý nghĩa: Khôi phục độc lập dân tộc sau hơn hai thế kỷ bị đô Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí hộ. bất khuất quật cường của dân tộc -Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất quật cường ta của dân tộc ta. 4.Củng cố: 4p -Đất nước và nhân dân âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? -Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 5.Dặn dò: 1p Học bài, đọc bài 18 - 64 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: Tuần 21 Ngày dạy: Tiết 21 Bài 18 TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành lại được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 – 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. 2.Tư tưởng: - Tinh thần bất khuất của dân tộc. - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng. 3.Kỹ năng: - Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử. - Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. II.CHUẨN BỊ: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Tranh ảnh đền thờ Hai Bà Trưng. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ: 4p - Đất nước và nhân dân âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? - Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 3.Bài mới: Ở bài trước, chúng ta đã nhận biết được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Ngay sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn. Cuộc kháng chiến diễn ra rất gay go và quyết liệt. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 1.Hai Bà Trưng đã làm gì sau Hoạt động 1: 17p khi giành lại được độc lập? ?Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? - Trưng Trắc được suy tôn làm vua Lên làm vua lấy hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh. Linh. ?Việc Trưng Trắc được suy tôn làm vua đã nói lên được điều gì? - 65 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Chứng tỏ ý thức muốn khẳng định quyền độc lập và sự đồng lòng nhất trí của các Lạc tướng Trao vinh dự và quyền điều khiển đất nước cho người phụ nữ có công đầu cùng toàn dân đánh đuổi quân đô hộ. -Những việc làm của chính quyền ? Hãy nêu những việc làm cụ thể để xây dựng đất nước, Trưng Vương: gìn giữ độc lập thời Trưng Vương ? +Phong tước cho những người có Những việc làm của chính quyền Trưng Vương: công, lập lại chính quyền. - Phong chức tước. + Trao quyền cai quản cho các -Cử chức vụ quan trọng. Lạc tướng. -Xá thuế cho dân. + Xá thuế cho dân. -Bãi bỏ các thứ lao dịch nặng nề +Bãi bỏ các thứ lao dịch nặng nề. ? Tác dụng và ý nghĩa từng việc làm đó ? Ổn định trật tự xã hội, bồi dưỡng sức dân, củng cố lực lượng, gìn giữ độc lập. ?Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì ? Hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc chuẩn bị xe, thuyền, lương thực để sang đàn áp nghĩa quân. ?Vì sao nhà Hán chỉ hạ lệnh chuẩn bị, mà không đán áp ngay cuộc khởi nghĩa ? Vì lúc này ở Trung Quốc, nhà Hán còn phải lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nông dân Trung Quốc. Hoạt động 2: 18p 2.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43) đã diễn ? Năm 42 quân Đông hán đã tấn công vào nước ta như ra như thế nào? thế nào? Năm 42 Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lược gồm 2 -Tháng 4 năm 42, quân Hán tấn vạn quân tinh nhuệ, sgk công Hợp Phố, quân ta chống trả rồi rút lui. GV: Mô tả lực lượng và đường tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta (đầy đủ lương thực, vũ khí, Mã Viện là tướng chỉ huy) ? Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược? Mã Viện là một viên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam. -Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã Viện ? Sau khi Mã Viện chiếm được Hợp Phố, quân Hán tiến chia quân thành 2 đạo thuỷ, bộ tiến vào nước ta như thế nào? vào nước ta. Chi quân thành 2 đạo thuỷ và bộ tiến vào nước ta. ? Khi nghe tin quân Hán kéo đến Lãng Bạc, Hai Bà Trưng - 66 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 đã kéo quân đến để nghênh chiến, việc này chứng tỏ điều -Hai Bà Trưng cho quân nghênh gì? chiến ở Lãng Bạc. Cuộc chiến đấu -Cho HS đọc SGK giới thiệu về vùng đất Lãng Bạc. diễn ra quyết liệt. ? Trước sức mạnh của giặc, Hai Bà Trưng đã có kế hoạch -Thế giặc mạnh, quân ta lui về giữ như thế nào ? Cổ Loa và Mê Linh. Lui quân về Cổ Loa và Mê Linh ? Vì sao quân ta phải lui về Cổ Loa, Mê Linh? Tương quan so sánh lực lượng nghiêng về quân địch, quân ta tuy chiến đấu dũng cảm nhưng không thể thắng địch. ? Cuộc chiến đấu ở Cấm Khê như thế nào ? -Mã Viện đuổi theo, Hai Bà Trưng Ác liệt, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng tấc đất. chiến đấu oanh liệt và hi sinh ở Cấm Khê. ? Hai Bà Trưng đã hi sinh ra sao? Cuối 3-43 Lực lượng suy giảm không thể chống nổi quân giặc, Hai Bà Trưng đã nhảy xuống sông tự vẫn. *GV: Theo sử sách ghi lại. “Cấm khê đến lúc hiểm nghèo. Chị em thất thế phải liều một phen” ? Vì sao ở khắp nơi trên đất nước ta, nhân dân đều lập đền thờ Hai Bà Trưng ? Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trưng tỏ rõ ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập. ? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? *Ý nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của dân tộc ta, Tiêu biểu cho ý chí quật cường bất nêu cao gương yêu nước quyết giành độc lập. khuất của dân tộc ta 4.Củng cố: 4p - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ? - Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ? 5. Dặn dò: 1p - Học bài, làm bài tập - Xem trước bài “Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế” - 67 -
- Trường THPT An Thạnh 3 GA:Lịch sử 6 Ngày soạn: Tuần Ngày dạy: Tiết Bài 20 TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa thế kỷ I – Giữa thế kỷ VI) (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở các thế kỷ I – IV, nhưng xã hội ta nhiều chuyển biến sâu sắc: do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ. -Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán, nghệ thuật của người Việt. -Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 2.Tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hoá – nghệ thuật. - Giáo dục lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc . 3.Kỹ năng: -Làm quen với phương pháp phân tích. -Làm quen với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. II.CHUẨN BỊ: -Sơ đồ phân hoá xã hội. -Tranh ảnh đền thờ Bà Triệu và lược đồ nước ta ở thế kỷ III. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : 1p 2.Kiểm tra bài cũ :4p - Trong các thế kỷ I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta có gì thay đổi ? - Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? - Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta trong thời kỳ này ? 3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã học những chuyển biến về kinh tế của đất nước trong các thế kỷ I – VI. Chúng ta đã nhận biết: tuy bị thế lực phong kiến đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phất triển, dù là chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế, đã kéo theo những chuyển biến trong xã hội, vậy các tầng lớp xã hội thời Văn Lang – âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới thời kỳ bị đô hộ như thế - 68 -