Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì II

doc 177 trang Như Liên 15/01/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_ii.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì II

  1. Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I . Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hs hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích (nghĩa đen, nghĩa bóng ) tục ngữ. 3. Thái độ: yêu và biết vận dụng tục ngữ trong nói và viết hằng ngày. 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Thầy: bài giảng , cuốn tục ngữ VN 2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: dạy học hợp tác (theo nhóm), dạy học hợp đồng. - KTDH: trình bày 1 phút , hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs: SGK, vở ghi, vở soạn) *Tổ chức khởi động: Đọc những câu tục ngữ mà em biết? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I- Đọc và tìm hiểu chung - Phương pháp dạy học nêu/ phát hiện và giải quyết vấn đề -Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực , đặt câu hỏi , hỏi và trả lời hs , đọc tích cực. -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức. Hoạt động cả lớp *Đọc: -Các câu tục ngữ cần đọc với giọng ntn? (nhẹ nhàng, tình cảm, đầy yêu thương ) * Chú thích: - Hãy thể hiện văn bản bằng giọng đọc (sgk) đó?
  2. - Chú thích nào cần lưu ý ? Sử dụng KT hỏi và trả lời để tìm hiểu * K/n tục ngữ: (sgk) ? Thế nào là tục ngữ? ? Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm? * 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu. ? Mỗi nhóm gồm những câu nào? +Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về ?Khái quát nội dung những câu tục ngữ thiên nhiên. đó? +Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. HĐ 2: Phân tích II- Phân tích +PP: dạy học nhóm +KT: thảo luận, động não +Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p 1) Những câu tục ngữ về thiên nhiên ?Giải thích nghĩa của câu tục ngữ Câu 1: 1,2,3,4?( Nội dung, nghệ thuật) - Tháng năm đêm ngắn, tháng 10 ngày ? Kinh nghiệm ứng dụng của những câu ngắn. tục ngữ đó trong cuộc sống? - T.5: mùa hạ-> đêm ngắn, ngày dài - Nhận xét chung về nội dung của các câu - T.10:mùa đông-> đêm dài ngày ngắn tục ngữ về thiên nhiên? - Sử dụng phép đối, cách nói quá Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, -> Làm nổi bật sự trái ngược tính chất nhóm khác nhận xét bổ sung. giữa ngày và đêm giữa màu hạ và mùa Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến đông, gây ấn tượng, dễ nhớ. thức cơ bản. => Bài học về cách sử dụng thời gian trong c/s sao cho hợp lí giữa các mùa để Bằng sự quan sát tỉ mỉ về loài kiến, dân chủ động trong công việc và đi lại gian đã rút ra được nhận xét to lớn của Câu 2: hiện tượng thiên nhiên khá chính xác. Có - Trời mà nhiều sao thì nắng, ít sao thì dị bản khác: Tháng 7 kiến đàn địa hàn mưa hồng thuỷ. Hoặc có câu: - Hai vế đối nhau, cách nói vần, dễ nhớ Kiến tha trứng lên cao -> Giúp con người có ý thức biết nhìn sao Thế nào cũng có mưa rào rất to” để dự báo thời tiết, sắp xếp công việc Câu 3: - Trên trời mà xuất hiện ráng có sắc vàng màu mỡ là sắp có bão - Ráng: Đám mây màu vàng do ánh mặt trời chiếu vào - Hình thức ngắn gọn, dễ nhớ. => Kinh nghiệm dự báo bão-> Có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu -Vẫn còn giá trị đến ngày nay(vùng hạn
  3. chế thông tin) Câu 4: - Kiến bò vào tháng 7 sắp có lụt-> lo lắng - Kiến là loài côn trùng nhạy cảm với thời tiết, khí hậu => Giúp nh/d có ý thức dự đoán lũ lụt để chủ động phòng chống lũ lụt sau tháng 7 * Truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên . Hoạt động nhóm 5p 2) Những câu tục ngữ về lao động sản ?Giải thích nghĩa của câu tục ngữ xuất 1,2,3,4?( Nội dung, nghệ thuật) ? Kinh nghiệm ứng dụng của những câu Câu 5: tục ngữ đó trong cuộc sống? - Đất coi và quý như vàng - Nhận xét chung về nội dung của các câu - Vì đem lại lợi ích to lớn cho con tục ngữ về lao động sản xuất? người(trồng trọt, xây dựng nhà ở, các Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, công trình công cộng, nhà máy xí nhóm khác nhận xét bổ sung. nghiệp ) Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến - Hình thức ngắn gọn, 2 vế đối nhau thức cơ bản. => Có ý thức bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích đất đai, ra sức chăm bón ( GV tích với môi trường “ Ai ơi chớ bỏ đồng ruộng, phê phán hiện tượng lãng phí ruộng hoang nhiêu”) đất (gv mở rộng: Người đẹp phân) Câu 6: Một lượt tát, một bát cơm - Nêu lên thứ tự các nghề, các công việc - Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân đêm lại lợi ích kinh tế cho con người - Hòn đất nỏ bằng giỏ phân - Trì-> nuôi cá, viên->vườn, điền->ruộng -Tốt lúa, tốt má, tốt mạ, tốt giống => Giống cây con( kĩ thuật) là yếu tố GV mở rộng 1 số câu tục ngữ nói lên tầm quan trọng trong trồng trọt và chăn nuôi; quan trọng của thời vụ và sự chuyên cần, Giúp nh/d biết khai thác tốt diều kiện thành thạo: Mồng tám tháng tám không hoàn cảnh để tạo ra của cải vật chất. mưa Câu 7: - Bỏ cả cày bừa mà nhổ lúa đi - Khẳng định thứ tự quan trọng của các - Một lượt cỏ thêm giỏ thóc yếu tố nước, phân, lao động, giống lúa (Gv - hs liên hê tại địa phương) đối với nghề trồng lúa. => Thấy được tầm quan trọng và mối quan hệ của các yếu tố trồng lúa Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của đất đai và thời vụ => Sản xuất phải đúng thời vụ, đúng loại đất HĐ 3: Tổng kết III- Tổng kết
  4. 3. Hoạt động luyện tập: Thi đọc các câu tục ngữ theo nhóm. 4. Hoạt động vận dụng: Kĩ thuật viết tích cực 1p , hs tự do viết những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất. Một vài hs chia sẻ nội dung mà em đã viết . 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm trên mạng sưu tầm thêm tục ngữ nói về thiên nhiêm và lao động sx ghi vào sổ tay văn học ? - Chuẩn bị : Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn Y/c: Đọc SGK và sưu tầm những câu ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương GV kí hợp đồng phần III. Hưng Yên, quê hương của điệu hát trống quân độc đáo Để hs tìm hiểu và chuẩn bị ? HY là quê hương của những điệu hát nào? ? Tại sao nói hát trống quân ở HY là lối hát độc đáo ? ( nội dung? Hình thức? ) + Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng Hợp đồng học tập: Tìm hiểu lối hát trống quân ở Hưng Yên và ở một số tỉnh thành khác Nhiệm Bắt buộc Thời Nhóm Địa điểm Đáp án Hoàn Đánh giá vụ gian thành Tìm x 1 tuần Các Tại địa hiểu lối nhóm phương, hát ở nhà trống quân ở Hưng Yên và ở một số tỉnh thành khác
  5. Tên tôi là: Chức vụ: Lớp: Tôi đã hiểu rõ nội dung và nhiệm vụ, ý nghĩa của hợp đồng. Tôi cam kết sẽ cùng với tổ hoàn thành hợp đồng đúng thời gian quy định. Giáo viên ( kí, ghi rõ họ tên) Học sinh( kí, ghi rõ họ tên) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 20 - Tiết 74 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN – TLV) TÌM HIỂU, SƯU TẦM TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những giá trị về nội dung, hình thức, tác dụng của tục ngữ, ca dao dân ca Hưng Yên. - Thấy được nét độc đáo trong điệu hát trống quân HY. 2. Kĩ năng: Sưu tầm, sắp xếp tục ngữ, ca dao theo trật tự ABC 3. Thái độ: Tình yêu con người, quê hương và văn học dân gian địa phương. 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Thầy: bài giảng 2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk địa phương Hưng Yên) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: Dạy học nhóm, dạy học hợp đồng - KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs: SGK, vở ghi, vở soạn) *Tổ chức khởi động: Gv cho nghe một ca khúc về Hưng Yên-ca khúc đã cho em những cảm nhận nào về HY Hoặc : Nếu đc nói về HY em sẽ nói gì? Hs đưa ra nhiều cảm nhận, ý kiến càng nhiều càng tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
  6. HĐ 1. Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa I.Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa kinh kinh nghiệm đời sống: nghiệm đời sống: - PP: Dạy học theo nhóm KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn VD: Cỏ gà mọc lang, cả làng có nước đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Cầu vồng mống cụt, khụng lụt thỡ bóo Vồng chiều mưa sáng, ráng chiều mưa Hoạt động nhóm 5p hôm -Ghi lại những câu tục ngữ ở HY? Bánh đa An Viên, nhón lồng Phố Hiến -Nghệ thuật và nội dung ý của những câu Trâu Đặng Xá, cá Đầm Xuôi tục ngữ đó? Mai Viên lắm cá, Mai Xá lắm cua Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, Giếng làng Cuông bằng canh suông thiên nhóm khác nhận xét bổ sung. hạ Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến +Là những câu nói có vần, thường theo thức cơ bản. nhịp ba nhịp bốn, gieo vần liền hoặc vần cách =>Tục ngữ HY tổng kết những kinh nghiệm về thời tiết, kĩ thuật canh tác, chăn nuôi, kinh nghiệm sống, những bài học về đạo lí nhân dân. HĐ 2. Ca dao Hưng Yên phản ánh II.Ca dao Hưng Yên phản ánh chân chân thật tình cảm của con người thật tình cảm của con người: - PP: Dạy học theo nhóm * ND: -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác - Tình yêu quê hương đất nước. -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn +VD: đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Bình minh bên dải sông Hồng Sum suê bóng nhãn mượt đồng đay xanh. Hoạt động nhóm 5p Ai ơi đứng lại mà trông -Ghi lại những câu tục ngữ ở HY về chủ Sen đình Lai Hạ, nhãn lồng bói Phương đề tình yêu quê hương đát nước, con Làng em chín giếng chàng ơi người ? Xung quanh đá lát nước thời trong veo -Nghệ thuật của những câu tục ngữ đó? Làng em chẳng có ai nghèo Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, Nhà xây san sát khác nào kinh đô nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tình cảm con người. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến +VD: thức cơ bản. Công cha như chảy ra -Đê làng mẹ đắp nên cao Giữ cho tình nghĩa trước sau vẹn tròn. -Người ta nguồn gốc ở đâu Vợ chồng như nghĩa tao khang Xuống khe bắt ốc lên ngàn hái rau. Chồng nhất thì em thứ nhì - Tình yêu nam nữ.
  7. VD: Đó về dự hội hôm nay - Gái Bông như có bùa mê - *NT: Sử dụng nghệ thuật của thể thơ lục bát truyền thống HĐ 3. Hưng Yên, quê hương của điệu III.Hưng Yên, quê hương của điệu hát hát trống quân độc đáo: trống quân độc đáo: +PP: dạy học nhóm, hợp đồng - HY là quê hương của tiếng chèo Nam, +KT: thảo luận, động não ca trù, quan họ và những điệu hát dân ca +Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn khác nhưng hát trống quân vẫn là điệu đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác hát đặc sắc và độc đáo. + Hình thức t/chức: Được tổ chức trong dịp hội làng, có khi đi làm đồng + Là hát giao duyên , nội dung lời hát GV cho hs thanh lí hợp đồng đã chuẩn bị lành mạnh, tao nhã, đoan trang. + Nội dung: Người hát bày tỏ tâm trạng, Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác trình bày những hiểu biết về thiên nhiên, nx,bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức. xã hội , những kinh nghiệm làm ăn, sinh sống thường ngày của con người với thái (ở đền Đa Hoà, đền Hoá Dạ Trạch ) độ vui vẻ, khoan hoà. ( GV Tích môi trường) + Tiếng hát giúp người nghe giải trí, giáo ? Là một công dân của Hưng Yên, em sẽ dưỡng tinh thần, suy ngẫm về đạo lí tình làm gì để tôn vinh cũng như làm giàu cho người, gửi gắm t/yêu qhương đất nước văn hóa của quê hương mình? ( yêu, bảo vệ, giữ gìn, trân trọng và phát -Tỉnh: Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh triển ) HĐ 4. Tổng kết IV.Tổng kết: -KT: hỏi và trả lời -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác ? Nội dung và nghệ thuật của tục ngữ, ca dao HY? * Ghi nhớ: SGK/42 - HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập: - Các nhóm thi tìm các câu tục ngữ ca dao về HY? + Thời gian 2p + Nhóm nào nhiều ,đúng chiến thắng, nhóm thua sẽ hát cho cả lớp nghe. 4. Hoạt động vận dụng: -KT: nói tích cực Nếu đc giới thiệu về HY em sẽ nói gì ? + Y/c: nói ngắn gọn 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao HY, lưu sổ tay văn học và trao đổi cùng bạn bè.
  8. - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn nghị luận: đọc kĩ vb mẫu, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, đọc thêm sách tham khảo về văn nghị luận. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 20 - Tiết 75,76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: Yêu thích để tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống. 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu liên quan. 2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: Dạy học nhóm, nêu /phát hiện và giả quyêt vấn đề - KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs) *Tổ chức khởi động : Có bao giờ em đặt câu hỏi vì sao? tại sao chưa? Ai sẽ giúp em trả lời cấu hỏi đó và bằng cách nào? HS trao đổi càng nhiều ý ý càng tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1. Nhu cầu nghị luận và văn bản I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị nghị luận. luận - PP: Dạy học theo nhóm 1. Nhu cầu nghị luận -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn
  9. đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác -Thường gặp - VD: Hoạt động nhóm 5p + Vì sao em thích đọc sách? Đọc thông tin trong sgk và hiểu biết + Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn? của em hãy trả lời các câu hỏi sgk + Muốn xây dựng một tình bạn đẹp chúng ? Trong đời sống em có gặp các vấn đề và ta phải làm gì? câu hỏi kiểu như thế không ? - Dùng văn nghị luận vì văn nghị luận ? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề dùng lý lẽ để phân tích, bàn bạc, đánh giá tương tự ? và giải quyết vấn đề . ? Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó - Vì: Tự sự là thuật, kể câu chuyện đời em trả lời bằng cách nào trong các cách thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh sau : kể, tả, biểu cảm, nghị luận? vì sao? động đến đâu vẫn mang tính cụ thể – hình ? Vì sao các phương thức còn lại không ảnh, vẫn chưa thể có sức thuyết phục khái đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi? quát, chưa có khả năng thuyết phục người ? Vậy miêu tả, từ sự có tác dụng gì đối đọc, người nghe, làm cho họ thấu tình đạt với văn nghị luận? lí ? Trong đời sống em thường gặp văn bản + M/tả là dựng tả chân dung cảnh, người, nghị luận dưới dạng nào? Hãy kể các loại sự vật, sinh hoạt kkông có sức khái quát văn bản nghị luận mà em biết? Biểu cảm cũng có sử dụng lí lẽ nhưng chủ Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm yếu vẫn là tình cảm, cảm xúc và mang khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến tính chủ quan cảm tính nên cũng không thức. có khả năng giải quyết các vấn đề đó nêu một cách thấu tình đạt lí -> Nó chỉ có tác dụng hỗ trợ làm cho lập luận sắc bén, thêm sức thuyết phục. Gv cho xem một đoạn bình luận bóng đá, - Một vài kiểu văn bản nghị luận thường bình luận về vấn đề bầu cử tổng thống mĩ, gặp: chiếu ảnh hội thảo về vấn đề mội trường Xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể ( Như vậy văn bản nghị luận tồn tại ở thao, các bài nghiên cứu, phê bình, hội khắp mọi nơi, là nhu cầu thiết yếu diễn ra thảo khoa học, trao đổi về học thuật trên trong cuộc sống) các báo và tạp chí chuyên ngành 2.Thế nào là văn bản nghị luận Hoạt động cặp đôi 2p a. Xét ví dụ Đọc văn bản "chống nạn thất học" trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk ?Văn bản này hướng tới ai? ?Văn bản này nói cái gì? ? Chỉ luận điểm của văn bản này là gì? (Tìm những câu văn chứa luận điểm?) ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đó nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy? Chỉ rõ dẫn chứng mà tác giả đó
  10. sử dụng để làm sáng rõ cho từng lí lẽ ấy? -Hướng tới: quốc dân Việt Nam ? Tác giả có thể thực hiện được mục đích - Mục đích: Chống giặc dốt (nạn thất học) của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, => Luận điểm: Chống nạn thất học biểu cảm được không? Vì sao? Câu văn chứa luận điểm: "Một trong Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác những công việc phải thực hiện cấp tốc bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức trong lúc này là nâng cao dân trí" GV giảng: Sau cách mạng tháng 8/1945 "Mọi người Việt Nam phải hiểu biết VN phải chống lại 3 thứ giặc rất nguy quyền lợi của mình chữ quốc ngữ" hiểm (giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm). *Lí lẽ: Chống nạn thất học do chính sách ngu - Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách dân của bọn thực dân Pháp để lại mạng tháng 8 (Không. Vì không có sức khái quát, không + Chính sách ngu dân thể thuyết phục được người đọc, người + 95% số dân thất học nghe một cách gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng, - Những điều kiện cần phải có để người đấy đủ như vậy). dân xây dựng nước nhà + Nâng cao dân trí + Mọi người dân VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học + Người biết chữ dạy cho người chưa biết + Người chưa biết chữ thì gắng sức mà học cho biết Hoạt động cá nhân + Phụ nữ lại càng cần phải học ? Qua việc tìm hiểu văn bản "chống nạn b. Ghi nhớ thất học" em hiểu thế nào là văn nghị * Ghi nhớ (SGK/ 9) luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì? Tiết 76 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 2. Luyện tập. II. Luyện tập - PP: Dạy học theo nhóm 1. Bài tập 1 -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p Đọc thông tin bài 1 trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk - Là bài văn nghị luận( một vấn đề xã hội ?Đọc diễn cảm bài văn “Cần tạo ra thói về lối sống đạo đức.): Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” quen tốt trong đời sống xã hội ? Đây có phải là bài văn nghị luận không? - Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử Vì sao? dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng
  11. ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? để trình bày, bảo vệ quan điểm của mình ? Những dòng, câu văn nào thể hiện ý - ý kiến: Cần phân biệt thói quen xấu và kiến đó? thói quen tốt; cần tạo thói quen tốt và ? Để thuyết phục người đọc tác giả đó nêu khắc phục thói quen xấu trong đời sống ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? hằng ngày từ những việc nhỏ. ? Bài văn có nhằm giải quyết vấn đề có - Những dòng thể hiện ý kiến đó: trong thực tế hay không? Em có tán thành " Có thói quen tốt và thói quen xấu" ý kiến tác giả bài viết đưa ra không? Vì " Thói quen này thành tệ nạn" sao? "Tạo được thói quen tốt là rất khó cho HS trình bày quan điểm cá nhân xã hội" ? Qua bài tập 1, giúp em nhớ lại những - Lí lẽ: " tạo được thói quen tốt là rất khó đặc điểm gì của văn nghị luận. cho xã hội" -Dẫn chứng: Luôn dậy sớm là thói quen tốt Đại diện các nhóm trình bày, nhóm Hút thuốc lá khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến Vứt rác bừa bãi thức (Ghi nhớ SGK/7) 2.Bài tập 2 Hoạt động cặp đôi 2p - Mở bài: Câu 1 (có thói quen tốt và thói Đọc văn bản trong sgk hãy trả lời các quen xấu): Nêu vấn đề câu hỏi . - Thân bài: Tiếp -> rất nguy hiểm: ? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên? + Dùng lí lẽ dẫn chứng trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác + Đưa ra thói quen xấu để thấy rằng nó bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức cần loại bỏ chứ không đưa ra thói quen tốt thì không biết những thói quen xấu ntn -Kết bài: còn lại: Hướng phấn đấu và mong muốn mọi người có thói quen tốt tự giác, có nếp sống văn minh. 3.Bài tập 4 Hoạt động cá nhân 2p - Bài văn kể chuyện hai biển hồ nhằm Làm bài 4 mục đích bàn về 2 cách sống của con HS đọc bài văn "Hai biển hồ" người (2 đoạn cuối văn bản) => đây là bài ? Bài văn "Hai biển hồ" là văn bản tự sự văn nghị luận hay nghị luận? Đại diện hs trình bày, hs khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức 3. Hoạt động luyện tập: Tiết 75: Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời Nội dung kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng: - Hãy bình luận về vẻ đẹp của các loài hoa trong khuôn viên trường em? - Hãy viết 1 đoạn văn đưa ra ý kiến về 1 cách học Tiếng Anh em cho là hiệu quả?
  12. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Tiết 75 - Tìm thêm các văn bản văn nghị luận đọc, tập bình luận một vấn đề nào đó( 1 trận kéo co, 1 trận bóng đá, một cảnh đẹp nào đó em biết hoặc xem qua ti vi, báo đài ) -Học bài, thuộc ghi nhớ - Làm bài tập phần luyện tập (SGK/ 9, 10); để chuẩn bị cho tiết sau Tiết 76 - Tìm đọc các văn bản nghị luận - Xem lại các bài tập và làm bài tập 3 SGK/ 10 - Chuẩn bị bài mới: Tục ngữ về con người xã hội (Đọc văn bản, chú thích, nhắc lại khái niệm tục ngữ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I.Mục tiêu: HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản 2. Kĩ năng: Phân tích được nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ 3. Thái độ:
  13. Yêu thích để vận dụng tục ngữ trong giao tiếp 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II.Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu liên quan. 2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: Dạy học nhóm, nêu /phát hiện và giải quyêt vấn đề - KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra: ? Thế nào là tục ngữ? Đặc điểm của tục ngữ? ? Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động, sản xuất. Phân tích 1 câu tục ngữ mà em thích nhất. *Tổ chức khởi động: Đọc những câu tục ngữ mà em biết? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1.Đọc và tìm hiểu chung. I . Đọc và tìm hiểu chung - Phương pháp dạy học nêu/ phát hiện và giải quyết vấn đề -Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực , đặt * Đọc câu hỏi , hỏi và trả lời hs , đọc tích cực. * Chú thích : SGK/2 -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn *Cấu trúc đề, tự đánh giá .tự nhận thức. Nhóm 1: Câu1->6: Tục ngữ về con người Hoạt động cả lớp + Câu 1, 2, 3: phẩm chất con người -Các câu tục ngữ cần đọc với giọng + Câu 4, 5, 6: việc học tập tu dưỡng ntn? Nhóm 2: Câu 7, 8, 9: Những câu tục ngữ về (nhẹ nhàng, tình cảm, đầy kinh quan hệ ứng xử xã hội nghiệm ) - Hãy thể hiện văn bản bằng giọng đọc đó? II. Tìm hiểu chi tiết văn bản - Chú thích nào cần lưu ý ? 1. Tục ngữ về con người: Sử dụng KT hỏi và trả lời để tìm hiểu ? Có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm? ? Mỗi nhóm gồm những câu nào? ?Khái quát nội dung những câu tục a) Tục ngữ về phẩm chất con người: ngữ đó? Câu 1 Một mặt người bằng mười mặt của
  14. + NT: bp so sánh ngang bằng, hoán dụ, nhân hóa -> Khẳng định người quý hơn của, quý gấp HĐ2. Tìm hiểu chi tiết văn bản bội lần +PP: vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu,giảng bình, dạy học nhóm +KT: Đặt câu hỏi, thảo luận - Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p ?Giải thích nghĩa của câu tục ngữ 1,2,3 ?( Nội dung, nghệ thuật) ? Kinh nghiệm ứng dụng của những câu tục ngữ đó trong cuộc sống? - Nhận xét chung về nội dung của các câu tục ngữ đó? Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức cơ bản. Với kết cấu 2 vế ss, tg dân gian đó sd khéo léo bp hoán dụ (lấy bộ phận chỉ => Đề cao giá trị con người hơn mọi thứ của toàn thể) – dựng mặt người để chỉ con cải vật chất. người; bp nhân hóa (mặt của). Điểm khác biệt của 2 vế ss này chính là số - Vận dụng: Phê phán những trường hợp coi từ “một – mười”. Chính ~ số từ đó đó của hơn người; An ủi động viên những trường nói lên quan niệm của dân gian về giá hợp mà nhân dân cho là "Của đi thay người"; trị của con người: người quý hơn của, Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân quý gấp bội lần. dân: đặt con người lên trên mọi thứ của cải. - dị bản: 1 mặt người = 10 mặt ruộng, - Người làm ra của chứ của không làm ra 1 mặt người > 10 mặt của. Thời nào người cũng vậy, đối với con người, của cải - Người sống hơn đống vàng vc rất quan trọng, với người nông - Lấy của che thân chứ không ai lấy thân che dân, ruộng nương quý biết chừng nào. của Ko phải nd ta ko coi trọng vc của cải, Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người mà là vc của cải quan trọng là thế, - Nghĩa của câu tục ngữ: song vẫn ko có giá trị = con người. + Răng và tóc phần nào thể hiện được sức GV: Góc là cách tính mang t.chất định khỏe của con người lượng tương đối của nd, nghĩa là + Răng, tóc là một phần thể hiện hình thức, chiếm khoảng ¼ tổng thể. (VD: ko tính tình, tư cách của con người. bằng 1 góc nhà tôi) -> cách sd từ hay, - NT: gieo vần lưng. Sd từ ngữ độc đáo. độc đáo. -> Câu TN thể hiện cỏch nhỡn nhận, đánh GV bình: Câu TN nhấn mạnh tầm giá, bình phẩm con người của nhân dân; đồng
  15. quan trọng của răng và tóc trong việc thời khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải thể hiện hình thức cũng như tính cách biết giữ gìn răng tóc cho sạch và đẹp. con người. Có câu TN khác: Một thương tóc bỏ đuôi gà; Hai thương Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm răng trắng như ngà dễ thương. Người - NT: 2 vế đối rất chỉnh, gieo vần lưng, sd ẩn Việt xưa rất coi trọng hàm răng, mái dụ (đói rách -> những thiếu thốn vật chất tóc. Đó là cái đầu tiên để đánh giá 1 Sạch – thơm -> phẩm cách trong sạch) người đẹp. Có đc mái tóc dài bóng - Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, mượt, hàm răng nhuộm đen nhánh là dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho. niềm kiêu hãnh của các cô gái Việt Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ vẫn phải sống xưa. Ngày nay, quan niệm về vẻ đẹp trong sạch, ko vì nghèo mà làm điều xấu xa, có nhiều đổi khác, song mái tóc, hàm tội lỗi răng vẫn là cái “góc” rất quan trọng -> Câu TN là lời nhắc nhở, giáo dục ta về làm toát lên vẻ đẹp con người. lòng tự trọng của mỗi người. - GV – HS liên hệ cuộc sống. TN về con người – xh ko chỉ dừng lại ở lớp nghĩa đen mang tính cụ thể mà cái quan trọng hơn, câu TN muốn gửi gắm vào đó ý nghĩa hàm ẩn mang tính khái quát cao. Dự ở thời đại nào thì con người luôn cần giữ cho mình lòng tự trọng. Vật chất, miếng cơm manh áo luôn có sức cảm dỗ mạnh mẽ, nhiều khi nó làm lóa mắt ta, khiến ta “đói ăn vụng, túng làm liều”, ko còn b) Những câu tục ngữ về học tập, tu dưỡng giữ đc nhân cách trong sạch. Vậy nên của con người hs các em cũng cần ghi nhớ: đói cho sạch, rách cho thơm, giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 4 Học ăn, học nói, học gói, học mở - NT: hình thức câu ngắn gọn gồm 4 vế cân Hoạt động theo căp 2p đối, sd điệp ngữ “học”, cách gieo vần lưng. Tìm nội dung , nghệ thuật ý nghĩa câu -> Để trở thành người lịch sự, biết giao tiếp tục ngữ 4,5,6 có văn hóa, thì cần phải học và tự rèn luyện Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp mình từ những hành vi, việc làm nhỏ nhất. khác bổ sung, gv nhận xét và chốt Câu 5 Không thầy đố mày làm nên kiến thức - NT: bptt nói quá, sd từ ngữ dân dã + Gói , mở: Các cụ kể rằng ở HN - Nghĩa đen: Không có thầy dạy thì không trước đây 1 số gđ giàu sang thường làm nên gói nước chấm vào lá chuối xanh, đặt Nghĩa bóng: khẳng định vai trò công ơn của vào chén bày lên mâm. Lá chuối giòn người thầy trong việc giáo dục con người. dễ gãy rách khi gói, dễ bật tung khi -Vận dụng: Khuyên mọi người phải kính mở. Người gói hay người mở đều phải trọng thầy giáo và nghề giáo khéo. Vì thế biết gói, biết mở trong + Muốn sang thì bắc cầu Kiều thầy trường hợp này đc coi là 1 tiêu chuẩn + Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
  16. của người khéo tay, lịch thiệp. V.vậy, gói, mở đều phải học. Câu 6 Học thày không tày học bạn + Lời nói chẳng mất tiền mua ; Ăn - NT: So sánh ( không bằng) trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn đưa - Nghĩa đen: Học thầy không bằng học bạn xuống, uống đưa lên Nghĩa bóng: đề cao vai trũ của việc học bạn GV: Mỗi hành vi của con người đều là -> Khuyến khích ta mở rộng đối tượng, phạm sự tự giới thiệu mình với người khác vi học hỏi và khuyên nhủ về việc xây dựng và đều đc người khác đánh giá. Từ khi tình bạn đẹp còn nhỏ cũng cần tự rèn dũa cho mình những hành vi, cử chỉ đúng mực: đi-về chào hỏi, nói năng từ tốn, nhẹ nhàng, thưa gửi với bề trên, xưng hô bạn bè, mượn hỏi, trả cảm ơn, 2.Tục ngữ về mối quan hệ trong xã hội (GV giảng :thày không chỉ là thày cô Câu 7 Thương người như thể thương thân trong trường học, mà có thể là những - NT: so sánh ngang bằng người thày trong cuộc sống, là bất cứ - Nghĩa: Thương người khác như thương ai dạy ta về kiến thức hay lẽ sống: là chính bản thân mình ông bà cha mẹ, hay dù là 1 người lạ -> Câu tục ngữ khuyên người ta lấy bản thân gặp trên đường, ) mình soi vào người khác, coi người khác như (Vì bạn là người gần gũi với ta có thể bản thân mình để quý trọng, đồng cảm, học hỏi được nhiều điều, ở nhiều lúc) thương yêu họ. Hoạt động nhóm 5p Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ?Chỉ ra nội dung ,nghệ thuật , ý nghĩa - NT: ẩn dụ của câu tục ngữ 7,8,9. - Nghĩa đen: Khi ăn quả phải nhớ ơn người ? Từ đó em hiểu những câu tục ngữ đó trồng cây này khuyên chúng ta điều gì? Nghĩa bóng: Khi được hưởng thành quả phải Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhớ đến người đã có công gây dựng, giúp đỡ nhóm khác bổ sung, gv nhận xét và mình. chốt kiến thức => Câu TN là lời khuyên sâu sắc hơn về lòng + Lá lành đùm lá rách biết ơn. + Một con ngựa đau Câu 9 Một cây làm chẳng lên non + Bầu ơi thương lấy bí cùng 1 giàn - NT: Ẩn dụ + Ba ông thợ da bằng một ông Gia Cát - Nghĩa đen: Một cây không làm nên núi, + Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết rừng, nhiều cây có thể tạo nên rừng, núi + Thuận vợ thuận chồng, bể Đông tát Nghĩa bóng: Một người lẻ loi không thể làm cạn nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức + Đoàn kết là sức mạnh sẽ tạo ra sức mạnh to lớn, làm đc nhiều việc khó khăn, lớn lao. => Khẳng định chân lí đoàn kết là sức mạnh vô địch III. Tổng kết -Về hình thức: chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, thường sử dụng phép so sánh, ẩn dụ
  17. 3. Hoạt động luyện tập ? Đọc diễn cảm các câu tục ngữ về con người và xã hội? 4. Hoạt động vận dụng: ?Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu tục ngữ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Sưu tầm thêm các câu tục ngữ về con người và xã hội, lưu sổ tay văn học -Học thuộc lòng các câu tục ngữ. Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 13 - Chuẩn bị bài mới: Rút gọn câu + Trả lời các câu hỏi trong sgk. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 21, Tiết 78: RÚT GỌN CÂU I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cách rút gọn câu. Hiểu được tác dụng của rút gọn câu 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại 3. Thái độ: - Biết sử dụng câu rút gọn trong từng trường hợp 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bài soạn, tài liệu liên quan. 2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: Dạy học nhóm, nêu /phát hiện và giải quyêt vấn đề - KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động
  18. *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra: ( kiểm tra vở soạn của học sinh) *Tổ chức khởi động: Các dòng sau có phải là câu k? -Học giỏi lắm. - Nói to lên. - Hát hay quá. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1. Thế nào là rút gọn câu I. Thế nào là rút gọn câu - Phương pháp dạy học nêu/ phát hiện và giải quyết vấn đề -Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực , đặt câu hỏi , hỏi và trả lời hs , đọc tích cực. -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p 1. Xét ví dụ ?Đọc 2 VD trong sgk và trả lời các câu hỏi a. VD 1 ?Từ đó rút ra nhận xét thế nào là câu - Câu (a) lược bỏ t.phần CN (chúng tôi) rút gọn. -> Ngụ ý hoạt động nói đến trong câu là ?Lấy VD về việc rút gọn câu trong thực của tất cả mọi người. tế? - Những CN trong câu a: Chúng ta, người Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm VN, chúng em, khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến -Lược bỏ CN vì đây là 1 câu tục ngữ đưa thức ra lời khuyên cho mọi người hoặc nêu nxét chung về đặc điểm của người VN ta b. VD 2 - (a) lược bỏ vị ngữ ( đuổi theo nó) -> tránh lặp từ đó xuất hiện ở câu trước -Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ => Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt. HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ: SGK/15 HĐ2. Cách dùng câu rút gọn II. Cách dùng câu rút gọn - Phương pháp dạy học nêu/ phát hiện và giải quyết vấn đề -Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực , đặt câu hỏi , hỏi và trả lời hs , đọc tích cực. -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác 1. Xét ví dụ
  19. Hoạt động nhóm 5p ?Đọc 2 VD trong sgk và trả lời các câu VD1: hỏi a. Thiếu thành phần chủ ngữ ?Lấy VD về việc rút gọn câu trong thực tế? b. Không nên rút gọn như vậy. Vì rút gọn ? Qua 2 VD trên, em hãy cho biết khi rút như vậy sẽ làm cho câu trở nên khó hiểu. gọn câu cần lưu ý điều gì? Văn cảnh không cho phép không phục Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm chủ ngữ một cách dễ dàng khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến VD2: thức a. Câu trả lời không được lễ phép Hs đọc ghi nhớ b. Thêm ạ: (Mẹ ơi, hôm nay con được 1 điểm 10 ạ!) 2. Ghi nhớ: SGK/ 16 3. Hoạt động luyện tập HĐ3. Luyện tập III. Luyện tập - PP: Dạy học theo nhóm -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p Bài 1: - Câu b rút gọn chủ ngữ Đọc thông tin bài 1 trong sgk và hiểu ( Chúng ta) ăn quả nhớ kẻ trồng cây) biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk - Câu c rút gọn chủ ngữ ( Người, ai) nuôi lợn ăn cơm nằm, (người, Đại diện các nhóm trình bày, nhóm ai) nuôi tằm ăn cơm đứng khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến - Câu d rút gọn nòng cốt câu ( C- V) thức ( Chúng ta nên nhớ rằng) tấc đất, tấc vàng => Làm cho câu trở nên gọn hơn, ngụ ý những hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. Hoạt động cặp đôi 2p Bài 2: Đọc văn bản trong sgk hãy trả lời các a. ( Tôi) bước tới câu hỏi . ( Thấy) cỏ cây chen đá ( thấy) lom khom ( thấy) lác đác Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác ( Tôi như) con quốc quốc bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức ( Tôi như) cái gia gia ( Tôi) dừng chân ( Tôi cảm thấy chỉ có) một mảnh tình b. ( người ta) đồn rằng ( Vua) ban khen
  20. 4. Hoạt động vận dụng: -Kĩ thuật viết tích cực Viết đoạn văn ngắn trong đó có câu rút gọn? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm về rút gọn câu -Học bài. Hoàn thành các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm của văn bản nghị luận Trả lời các câu hỏi trong sgk. Tuần: 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 79: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: HS cần : 1. Kiến thức: - HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau 2. Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một bài văn mẫu - Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu các yếu tố luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bài soạn, tài liệu liên quan. 2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: Dạy học nhóm, nêu /phát hiện và giả quyêt vấn đề
  21. - KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra: Thế nào là câu rút gọn? Rút gọn câu nhằm mục đích gì? cần chú ý điều gì ? *Tổ chức khởi động: Kĩ thuật nói tích cực Làm cách nào để mọi người tin bạn Lan học giỏi và chăm ngoan. HS nói càng nhiều ý kiến càng tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1. Luận điểm, luận cứ và lập I. Luận điểm, luận cứ và lập luận luận - PP: Dạy học theo nhóm -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p 1.Luận điểm Đọc vd trong sgk và hiểu biết của a. Xét VD em hãy trả lời các câu hỏi sgk Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan ? Em hiểu thế nào là luận điểm? điểm trong bài văn nghị luận ? Luận điểm chính của văn bản - Luận điểm: Chống nạn thất học "Chống nạn thất học" là gì? ? Luận điểm đó được nêu ra dưới - Nêu dưới dạng nhan đề văn bản (một khẩu dạng nào và cụ thể hóa thành những hiệu) câu văn như thế nào? - Câu : "Mọi người Việt Nam phải hiểu biết ? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài quyền lợi của mình chữ quốc ngữ" văn nghị luận? Cụ thể hóa bằng việc làm: ? Muốn có sức thuyết phụ thì luận + Người biết chữ dạy cho người chưa biết điểm phải đảm bảo những yêu cầu gì? chữ + Người chưa biết chữ thỡ gắng sức mà học ? Vậy thế nào là luận điểm? Luận cho biết điểm giữ vai trò gì trong văn nghị + Phụ nữ lại càng cần phải học luận? Luận điểm phải như thế nào để => Như thế tức là chống nạn thất là một công có sức thuyết phục? việc cần phải làm ngay Đại diện các nhóm trình bày, nhóm - Là ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh nghị luận kiến thức - Yêu cầu: luận điểm cần đúng đắn, rừ ràng, - GV: Luận điểm được thể hiện trong sâu sắc, có tính phổ biến ( vấn đề được nhiều nhan đề, dưới dạng các câu khẳng người quan tâm) định nhiệm vụ chung (luận điểm b. Ghi nhớ
  22. chính), nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ) trong bài văn. * Ghi nhớ (SGK/ 19) Hoạt động cặp 2p 2.Luận cứ Đọc vd trong sgk và hiểu biết của a. Xét VD em hãy trả lời các câu hỏi sau (SGK/ 19) ? Em hiểu thế nào là luận cứ? ? Luận cứ thường trả lời các câu hỏi Luận cứ trong VB "Chống nạn thất học" như thế nào? - Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách ? Hãy chỉ ra những luận cứ trong văn mạng tháng 8 bản "Chống nạn thất học"? + Chính sách ngu dân ? Những luận cứ đó đóng vai trò gì? + 95% số dân thất học ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ - Những điều kiện cần phải có để người dân phải đảm bảo những yêu cầu gì? xây dựng nước nhà Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp + Nâng cao dân trí khác bổ sung, gv nhận xét và chốt + Mọi người dân VN phải hiểu biết quyền lợi, kiến thức bổn phận của mỡnh, phải cú kiến thức - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học + Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ + Người chưa biết chữ thỡ gắng sức mà học cho biết + Phụ nữ lại càng cần phải học - Luận cứ làm cơ sở cho luận điểm giúp luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn (chân lí) và có sức thuyết phục. - Yêu cầu: + Lí lẽ: là những đạo lí, lẽ phải đó được thừa nhận, nêu ra là được đồng tình + Dẫn chứng: là sự việc, số liệu, bằng chứng để xác nhận cho luận điểm. Dẫn chứng phải xác thực, đáng tin cậy không thể bác bỏ. => Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu b. Ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK/ 19) Hoạt động cặp 2p Đọc vd trong sgk và hiểu biết của 3.Lập luận em hãy trả lời các câu hỏi sau a. Xét VD ? Lập luận là gì? ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của - Trình tự lập luận của văn bản "Chống nạn
  23. văn bản “Chống nạn thất học" và cho thất học" biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự + Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, nào và có ưu điểm gì? chống nạn thất học để làm gì ? Lập luận cần phải đảm bảo yêu cầu + Nêu tư tưởng chống nạn thất học (LĐ) gì? + Các cách chống nạn thất học ? Lập luận là gì? Yêu cầu của lập => Lập luận theo quan hệ nhân quả (lí lẽ 1, 2) luận? và quan hệ điều kiện (lí lẽ 3). Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp ưu điểm: bài viết chặt chẽ khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức - GV: Lập luận bao gồm các suy lí, quy nạp, diễn dịch, phân tích, so sánh, Yêu cầu: lập luận phải chặt chẽ, hợp lí tổng hợp sao cho luận điểm đưa ra là hợp lí, không thể bác bỏ. Mở bài cũng b. Ghi nhớ có lập luận, thân bài và KB cũng có * Ghi nhớ (SGK/ 19 lập luận. Có thể nói lập luận có ở khắp bài văn nghị luận. Có lập luận mới đưa ra được luận điểm như là kết luận của nó 3. Hoạt động luyện tập HĐ2. Luyện tập III.Luyện tập - PP: Dạy học theo nhóm -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác Hoạt động nhóm 5p - Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong Trả lời các câu hỏi trong phần luyện đời sống xã hội tập - Luận cứ: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm + LC1: Có thói quen tốt và thói quen xấu khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh + LC2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, kiến thức nhưng đó thành thói quen nờn rất khó bỏ, khó sửa + LC3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu rất dễ - Lập luận: + Luôn dậy sớm là thói quen tốt + Hút thuốc lá là thói quen xấu 4. Hoạt động vận dụng: - Viết luận điểm, luận cứ, để chứng minh bạn Lan là người học giỏi ,chăm ngoan.
  24. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc các tài liệu về đặc điểm của văn bản nghị luận -Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thành bài tập phần luyện tập (SGK/ 20) - Chuẩn bị bài mới: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 80 : ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghi luận và tìm ý, lập ý 3. Thái độ: Yêu thích bài văn nghị luận 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Thầy:- Bài soạn, tài liệu liên quan. 2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra: - Thế nào là luận điểm, vai trò, yêu cầu của luận điểm? Thế nào là luận cứ, vai trò, yêu cầu của luận cứ? Thế nào là lập luận, yêu cầu của lập luận ? *Tổ chức khởi động: Hãy tìm bằng chứng cho nỗi oan của bạn , khi bị nghi lấy tiền quỹ của lớp? Hs đưa ra nhiều dẫn chứng khác nhau càng nhiều càng tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1. Tìm hiểu đề văn nghị luận I-Tìm hiểu đề văn nghị luận - PP: Dạy học theo nhóm -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác 1- Nội dung và tính chất của đề
  25. Hoạt động nhóm 5p Đọc các đề trong sgk và hãy trả lời các câu hỏi ? Các vấn đề của các đề văn trên xuất phát từ đâu? - Xuất phát từ c/s, xã hội, con người ? Mục đích của việc nêu ra những vấn đề đó là gì? - Mục đích: Làm sáng rõ, bàn luận ? Có thể xem chúng là những đề bài nghiij luận được không? - Là những đề bài văn nghị luận +Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn NL? + Làm thế nào để giải quyết những vấn đề - Mỗi đề nêu ra 1 số khái niệm, 1 số vấn đề trên? có tính lí luận. ? Khi đề nêu ra quan điểm , người viết - Giải quyết: Phân tích, chứng minh phải có thái độ ntn? ? Vậy đề văn có tính chất ra sao đối với - Thái độ: Đồng tình hoặc phản đối bài văn? ? Qua việc tìm hiểu em cho biết đề văn NL - Tính chất: Định hướng. có nội dung, t/c ntn? Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. * Ghi nhớ: sgk HS đọc ghi nhớ. Hoạt động cặp 2p 2- Tìm hiểu đề văn nghị luận Đọc đề trong sgk và hiểu biết của em * Tìm hiểu ví dụ/sgk hãy trả lời các câu hỏi sau - Đề: “ Chớ nên tự phụ”-> Luận điểm( vấn 1. Đề nêu lên vấn đề gì? Cho biết đối đề tự phụ) tượng và phạm vi nghị luận của đề? - Đối tượng và phạm vi nghị luận: Phân 2. Đề khẳng định hay phủ định tư tưởng tự tích, khuyên không nên tự phụ phụ? - Khuynh hướng: Phủ định tính tự phụ 3. Em hiểu tự phụ là gì? 4.Vậy để làm đề văn này người viết phải -Tự phụ là kiêu căng, không khiêm tốn làm gì? - Người viết phải có thái độ tự phê phán Đại diện các nhóm trình bày, hs khác bổ thói kiêu căng, khẳng định sự khiêm tốn sung, nx, gv hoàn chỉnh kiến thức. học hỏi, bíêt mình, biết người ? Từ việc tìm hiểu trên, theo em muốn làm bài văn nghị luận tốt ta phải làm gì?Và cần * Ghi nhớ 1,2/sgk/23 lưu ý những gì? Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Hs đọc ghi nhớ/ sgk HĐ2. Lập ý cho bài văn nghị luận II- Lập ý cho bài văn nghị luận
  26. - PP: Dạy học theo nhóm -KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác -Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác 1- Xác định luận điểm Hoạt động cặp 2p - Tán đồng Đọc đề trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau ? “ Chớ nên tự phụ” là ý kiến thể hiện tư - Chớ nên tự phụ. tưởng thái độ đối với thói tự phụ.Em có -Lập luận (lí lẽ, dẫn chứng) tán đồng với ý kiến đó không? + Tự phụ là thói xấu ? Vậy cho biết luận điểm chính của đề? + Khiêm tốn tạo cái đẹp cho nhân cách thì ? Hãy lập luận cho luận điểm đó( Bằng tự phụ làm cho con người trở nên tầm cách đưa lí lẽ dẫn chứng)? thường( 2 mặt của 1 vấn đề) Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác + Bản thân cá nhân không biết mình là ai, bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức đem lại hậu quả khôn lường (ếch ngồi đáy (GV hướng dẫn: mở rộng, liên hệ với tục giếng), bị mọi người khinh bỉ, coi thường ngữ, ca dao, thành ngữ: “đi một ngày đàng người khác thiếu thận trọng trong mọi học một sàng khôn, ếch ngồi đáy giếng, việc. khiêm tốn bao nhiêu cũng không đủ, 1 lần tự kiêu cũng là thừa” Hoạt động cặp 2p Đọc đề trong sgk và hiểu biết của em 2- Tìm luận cứ hãy trả lời các câu hỏi sau -Tự phụ là kiêu căng, đánh giá quá cao 1. Thế nào là tự phụ? khả năng của bản thân, coi thường mọi 2. Vì sao người ta khuyên không nên tự người, không khiêm tốn. phụ? Nêu dẫn chứng cụ thể xung quanh - Vì mình không biết mình -> bị người môi trường sinh sống của em( trường lớp, khác ghét có hại cho mình, bị cô lập với bạn bè, hàng xóm ) hs nêu mọi người. Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động cặp 2p 3- Xây dựng lập luận Hãy trả lời các câu hỏi sau - Bắt đầu định nghĩa tự phụ là gì? ?Em sẽ dẫn dắt vấn đề này ntn?Việc làm - Tiếp theo làm nổi bật một sốnét tính cách như vậy có tác dụng gì? cơ bản của kẻ tự phụ ? Từ việc tìm hiểu đề văn trên, muốn lập ý -> Cho thấy tác hại của nó cho bài văn NL ta cần xác lập những gì? => Đi theo trình tự hợp logic, thống nhất Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác cho bài viết bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Ghi nhớ/ sgk/tr 23 Y/c hs đọc ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập