Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Chương trình học kì II
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Chương trình học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_ii.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Chương trình học kì II
- Tuần 20 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 73- Bài 18: Văn bản NHỚ RỪNG ( Thế Lữ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Hs biết được sơ giản về phong trào Thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kỹ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lóng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lóng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ - Căm ghét cuộc sống tù túng, tầm thường, giả dối 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, tích hợp với lịch sử, liệt kê Ảnh chân dung Thế Lữ - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ - Kt vở soạn của hs * Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung I. Đọc - Tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi ? Trình bày những hiểu biết của em về 1. Tác giả tác giả Thế Lữ ? - (1907 – 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ, - Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung tác quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của giả kết hợp giới thiệu thêm về Thế Lữ phong trào thơ mới. trên máy chiếu 1
- ? Em biết gì về phong trào thơ mới - Giới thiệu về phong trào thơ mới - Giáo viên hướng dẫn xác định giọng 2. Tác phẩm đọc, đọc văn bản - Đọc và tìm hiểu chú thích - Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK - Gv chiếu câu hỏi; y/c hs làm việc cá nhân (1) Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''? -Vị trí: Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả, tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới. (2) ) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thể thơ 8 chữ (3) Xác định phương thức biểu đạt của - PTBĐ: Biểu cảm bài thơ? (4) Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? - Nhân vật trữ tình: con hổ (5) ) Bài thơ có mấy phần? Nêu nội - Bố cục: 3 phần dung chính của từng phần? + Phần 1(đoạn1+ đoạn4): cảnh con hổ ở -Gọi đại diện trình bày, nhận xét vườn bách thú - Gv chốt kiến thức + Phần 2( đoạn 2 và đoạn 3): con hổ ở - Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là chốn giang sơn hùng vĩ một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế + Phần 5( còn lại): con hổ khao khát giấc thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền mộng ngàn. thống) Hoạt động 2: Phân tích II. Phân tích - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi,thảo luận nhóm 1. Con hổ ở vườn bách thú *Đoạn 1 ? Cuộc sống của con hổ ở vườn bách thú - Cuộc sống: Bị nhốt trong cũi sắt, trở được miêu tả qua những từ ngữ nào ? thành đồ chơi cho đám người nhỏ bé mà ngạo mạn, phải ngang bầy với bọn dở hơi, vô tư lự ? Qua đó, em hình dung ntn về cuộc Tù túng, tầm thường, chán ngắt sống của con hổ ? Qua cuộc sống của con hổ, tác giả ( Thực trạng xã hội Việt Nam đầu thế kỉ muốn kín đáo phản ánh điều gì XX) - Giảng, tích hợp lịch sử và bảo vệ môi trường ? Trong cuộc sống như vậy, hổ có tâm - Gậm một khối căm hờn trạng gì? Tìm câu thơ, từ ngữ nằm dài trông ngày tháng dần qua 2
- ? Em hiểu từ gậm và khối căm hờn ntn? Nó thể hiện thái độ và tâm trạng gì + Gậm: dùng răng cắn từng chút một-> không cam chịu, khuất phục mà hằn học, dữ dội, muốn bứt phá + Khối căm hờn: niềm căm hờn, uất ức đã đóng vón lại thành khối, thành tảng không thể tan nguôi - Yêu cầu học sinh thử thay các từ gậm bằng các từ: ngậm, ôm, mang; khối bằng nỗi, mối rồi nhận xét về cách dùng từ (+)NT: Dùng từ độc đáo, gợi cảm của tác giả ? Nhận xét về giọng điệu của đoạn thơ? Giọng điệu vừa buồn bực, vừa hằn học ? NT trên đã thể hiện tâm trạng gì? -> Tâm trạng vừa căm giận, uất ức vừa ? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy? ngao ngán, bất lực, buông xuôi - Gv giảng ? Hổ còn có thái độ gì? Tìm câu thơ - Khinh lũ ngạo mạn, ngẩn ngơ Giương mắt bé giễu oại linh rừng thẳm ? Qua đó, em có cảm nhận gì về thái độ -> Coi thường, khinh bỉ tất cả của con hổ *Đoạn 4 - Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây luận trồng (1) ) Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới -Dải nước đen giả suối cái nhìn của con hổ như thế nào? Tìm - mô gò thấp kém; từ ngữ, hình ảnh? - học đòi bắt chước (2) Nhận xét về giọng thơ, về nghệ + NT: Liệt kê liên tiếp thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ? Giọng thơ: giễu cợt (3) ) Cảnh vườn bách thú hiện lên ntn Nhịp thơ: ngắn, dồn dập-> kéo (4) ) Cảm nhận của em về thái độ của dài con hổ trong khung cảnh trên? Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường, -Gọi đại diện trình bày, nhận xét giả dối - Gv chốt kiến thức Hổ chán chường, khinh miệt, u uất, ? Qua đoạn 1 và đoạn 4, em có nhận xét bực bội kéo dài chung gì về tâm trạng, thái độ của con => Chán ghét cao độ cuộc sống thực tại hổ ở vườn bách thú? tù túng, tầm thường, giả dối. - Tâm trạng, thái độ trên của con hổ cũng là tâm trạng, thái độ của của tác giả, của một lớp trí thức Tây học đối với xã hội đương thời * Bình, tích hợp bảo vệ môi trường, văn bản: Muốn làm thằng Cuội 3
- 3. Hoạt động luyện tập - Cuộc sống và tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú hiện lên ntn trong đoạn 1,4 của bài thơ? 4. Hoạt đông vận dụng - Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4 - Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về hình ảnh con hổ trong đoạn 1,4 của bài thơ? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Timf đọc câc tác phẩm thơ của Thế Lữ và câc bài phân tích, bình luận về bài thơ “ Nhớ rừng” -Học thuộc bài thơ - Tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài thơ + Con hổ trong chốn giang sơ hùng vĩ + Giấc mộng ngàn của con hổ === Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 74- bài 18 NHỚ RỪNG (tiếp) - Thế Lữ- I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Hs tiếp tục biết được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kỹ năng - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tỏc phẩm. 3. Thái độ - Yêu quý, trân trọng thiờn nhiờn, cuộc sống tự do; cú khỏt vọng vươn tới một cuộc sống tốt đẹp 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với Câu cảm thán, Câu nghi vấn, Điệp ngữ, mỏy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Cuộc sống và tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú hiện lên ntn trong đoạn 1,4 của bài thơ? * Vào bài mới 4
- - Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Phân tích ( tiếp) II. Phân tích ( tiếp) - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhúm 2. Con hổ trong chốn sơn lâm - Trong tâm trạng chán ghét cao độ cuộc sống thực tại tù túng, tầm thường, giả dối hiện tại, hổ nhớ về cuộc sống của mình trong chốn sơn lâm trước đây - Hình ảnh con hổ trong chốn sơn lâm được thể hiện ở những khổ thơ nào * Đoạn 2 - YC hs đọc lại đoạn 2 - Cảnh núi rừng: bóng cả, cây già, gió ? Cảnh sơn lâm nơi con hổ sinh sống gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trước đây được hiện lên qua những từ trường ca dữ dội ngữ, hình ảnh nào? - ? Tác gỉa sử dụng NT gì? + NT: Điệp từ ''với'' ? Nhận xét về từ ngữ miêu tả? Nhiều động từ mạnh: gào, thét ? Tác dụng của những NT trên -> Cảnh hùng vĩ, hoang vu, bí ẩn. ? Giữa chốn giang sơn hùng vĩ ấy, con - Hổ: bước chân lên dâng dạc, đường hổ hiện lên ntn? Tìm từ từ ngữ, hình ảnh hoàng Lượn tấm thân như sóng cuộn Vờn bóng âm thầm đều im hơi. ? Nhận xét về biện pháp tu từ, từ ngữ + NT: So sánh miêu tả của đoạn thơ? Từ ngữ giàu giàu chất tạo hình ? Hình ảnh con hổ hiện lên ntn? ->Vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển. -> Nhớ rừng, hổ còn nhớ về kỉ niệm thời oanh liệt trước đây ? Kỉ niệm về thời oanh liệt của hổ được * Đoạn 3 thể hiện ở đoạn thơ nào - Cảnh 1: đêm vàng bên bờ suối - Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo Ta say mồi uống ánh trăng tan luận theo phiếu học tập -> Cảnh diễm ảo, thơ mộng ? Ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của Hổ như một chàng thi sĩ đầy lãng mạn những thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi - Cảnh 2: thời điểm đó có gì nổi bật? Ngày mưa chuyển 4 phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới 5
- -Gọi đại diện trình bày, nhận xét ->Cảnh buồn bã; hổ như một nhà hiền - Gv nhận xét triết đang suy ngẫm, chiêm nghiệm -Cảnh 3: Bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ tưng bừng -> Cảnh tươi vui, trong sáng; hổ như một vị vua của rừng già ru mình trong giấc ngủ -Cảnh 4: Chiều lênh láng máu Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt -> Cảnh dữ dội, bi tráng; hổ như một vị chúa tể hung dữ, bạo tàn ? Nhận về từ ngữ, hình ảnh thơ so với (+)NT: Câu thơ giàu chất tạo hình; hình phần 1 ảnh tương phản ? Hai khổ thơ được viết bằng cảm hứng gì Bút pháp lãng mạn ? Nhận xét chung về 4 cảnh trên? Hổ => Cảnh đẹp, hùng vĩ, thơ mộng; hiện ra ntn? hổ hiện ra với tư thế lẫm liệt, kiêu * Gv bình, tích hợp bảo vệ môi trường hùng của một chúa sơn lâm ? Trong khổ thơ thứ 3, từ ngữ nào được lặp đi lặp lại (+)NT: Điệp ngữ :nào đâu, đâu ? Nhận xét về kiểu câu Câu cảm thán; câu nghi vấn để phủ định, bộc lộ cảm xúc ? NT trên thể hiện tâm trạng gì của con hổ -> Nhớ nhung, nuối tiếc ? Qua đoạn thơ 2 và đoạn thơ 4, em có * Nhớ rừng, tiếc nuối cuộc sống tự do, nhận xét chung gì về tâm sự của con hổ? tung hoành giữa đại ngàn hùng vĩ - Cho hs đọc đoạn 5 3. Khao khát giấc mộng ngàn ? Trong nỗi ngao ngán chán ghét cao độ cuộc sống thực tại và tiếc nhớ một thời - theo giấc mộng ngàn to lớn oanh liệt hổ có hành động gì? Tìm câu Để hồn ta đượcphảng phất ở gần ngươi thơ, từ ngữ ? Nghệ thuật đặc sắc? (+) Nhịp thơ: chậm, kéo dài Câu cảm thán ? NT trên thể hiện ước mơ gì của con hổ -> Muốn thoát li khỏi cuộc sống hiện tại, đắm mình trong những mộng tưởng về một cuộc sống tự do, đích thực nơi rừng núi ? Qua đó phản ánh khát vọng gì của con hổ. * Khao khát tự do mãnh liệt ? Khát vọng của con hổ cũng là khát (Khát vọng được giải phóng, được tự do vọng gì của nhân dân ta thời đó của người dân mất nước) * Bình giảng, liên hệ lịch sử 6
- HĐ 2: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, ? Nêu những nét đặc sắc về NT của bài 1. Nghệ thuật thơ - Thể thơ 8 chữ hiện đại tự do, phóng khoáng - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại - Sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm - Xây dựng hình tượng NT có nhiều tầng ý nghĩa - Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. ? Nội dung văn bản? 2. Nội dung - Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK 3. Hoạt động luyện tập ? Hình ảnh con hổ ở chốn sơn lâm hiện lên ntn? ? Khát vọng của hổ ntn? Qua đó tác giả ngầm phản ánh điều gì? 4. Hoạt động vận dụng - Đọc diễn cảm bài thơ? - Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về bốn bức tranh cảnh được tác giả miểu tả trong khổ 2. - Cảm nghĩ của em về hình ảnh con hổ trong bài thơ? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Tìm đọc cấc sáng tác của nhà thơ Thế Lữ -Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung , nghệ thuật từng phần. - Soạn bài : Quê hương + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk === 7
- Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 20. Tiết 79 - Bài 18. Tiếng việt. CÂU NGHI VẤN I. Mục tiêu cần đạt: - Qua bài HS cần: 1. Kiến thức - Hs biết được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kỹ năng - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, tích hợp với câc kiểu câu phân loại theo mục đích nói, mỏy chiếu - Hs: Đọc kĩ các VD và trả lời các cõu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ *Tổ chức khởi động. Cho HS chơi trũ chơi “Ai nhanh hơn”. - GV có các câu chia theo mục đích nói. 2 đội chơi, đội nào xếp các kiểu câu đúng vị trí, nhanh trước sẽ chiến thắng. ? Em hóy kể cỏc kiểu cõu chia theo mục đích nói? – GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức I. Đặc điểm hình thức và chức năng năng chính. chính - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: nhận thức, tư duy - Chiếu các đoạn trích SGK 1. Ví dụ: ? Dựa vào các kiến thức đã học ở tiểu Các câu nghi vấn: học hãy xác định các câu nghi vấn? - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? * TL nhúm: 4 nhúm (5 phỳt). - Hay là u thương chúng con đói quá ? 8
- 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 2: Luyện tập II. Luyện tập - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác 1. Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 a) Chị khất tiền sưu phải không ? -Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn câu a và câu b không và kết thúc bằng dấu chấm hỏi -Gọi 2 học sinh chữa bài b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn - Nhận xét, chuẩn xác như thế ? - Đặc điểm hình thức: + Có từ nghi vấn tại sao và + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 2. Bài tập 2: - Thảo luận theo cặp: 3 p - Các câu trên là câu nghi vấn vì: - Mời một số cặp trình bày + Có từ hay để nối các vế có quan hệ - GV chuẩn xác KT lựa chọn + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi - Không thể thay từ hay bằng từ hoặc được vì nếu thay thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn 3. Bài tập 3: -Học sinh HĐ cá nhân. - Không vì đó không phải là câu nghi vấn - Mời một số HS trình bày + Câu a và b có các từ nghi vấn như: có - Nhận xét, chuẩn xác không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng 9
- 4. Hoạt đông vận dụng -Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức ? Đặt câu nghi vấn? 5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng - Tìm hiểu thêm về chức năng của câu nghi vấn; Tìm câc câu văn, câu thơ là câu nghi vấn, tác dụng. -Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, - Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh + Trả lời gợi ý sgk + Tìm đoạn văn thuyết minh đã viết Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 20. Tiết 80. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu bài học: - Qua bài học sinh cần: 1. Kiến thức - Hs biết được kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kỹ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạt rừ ràng, chớnh xỏc. - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ -Hăng hái, tích cực học tập 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp - Phẩm chất: - Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn, phiếu học tập, máy chiếu -Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động 10
- * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyết minh? *Tổ chức khởi động: T/C cho HS chơi trũ chơi “Truyền tin” (GV đưa ra những cụm từ liên quan đến văn thuyết minh, 2 đôi chơi, đội nào viết được nhiều từ ngữ sẽ chiến thắng) ? Em hóy nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh? – GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Đoạn văn trong văn bản I.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh thuyết minh - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: nhận thức, tư duy, 1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh ? Thế nào là đoạn văn? Đoạn văn có vai trò gì trong bài văn - Yêu cầu học sinh đọc hai đoạn văn ? Có thể xếp các đoạn văn trên vào - Không vì các đoạn văn trên viết ra đoạn văn tự sự, miêu tả hay biểu cảm, không nhằm kể lại, tái hiện nhân vật, sự nghị luận được không? Vì sao việc; cũng không nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc hay trình bày quan điểm tư tưởng ? Vậy hai đoạn văn trên viết ra nhằm - Mục đích của hai đoạn văn: giới thiệu, mục đích gì cung cấp thông tin về nguy cơ thiếu nước ngọt trên thế giới và những nét chính về tiểu sử của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng ? Nhận xét chung về mục đích viết của -> Cung cấp, giới thiệu các thông tin, tri hai đoạn văn thức khách quan về đối tượng - GV chốt => 2 đoạn văn trên là đv thuyết minh ? Vậy thế nào là đoạn văn thuyết minh - Chuẩn xác 2. Cách viết đoạn văn thuyết minh a. Xét ví dụ ? Trong bài TLV Thuyết minh về kính a1: Ví dụ 1 đeo mắt, em cần trình bày mấy ý lớn - Bài văn thuyết minh về chiếc kính đeo mắt bao gồm những ý lớn sau: + Lịch sử hình thành; Cấu tạo của kính + Các loại kính + Công dụng của kính + Cách sử dụng và bảo quản ? Mỗi ý ấy, em viết thành mấy đoạn văn? - Mỗi ý trên được viết thành một đoạn văn ? Vậy khi viết bài văn thuyết minh, em cần làm gì -> Cần xác định rõ các ý lớn, mỗi ý viết 11
- thành một đoạn văn * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). a2: Ví dụ 2 -Hướng dẫn học sinh thảo luận, phát *Đoạn (a): phiếu học tập cho các nhóm - Chủ đề của đoạn: thế giới đứng trước -Tổ chức cho học sinh thảo luận nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng (1) Đọc hai đoạn văn rồi xác định chủ - Câu chủ đề: câu 1 đề của đoạn văn là gì -Từ ngữ chủ đề: Nước sạch, nước ngọt, (2) Tìm câu nêu lên chủ đề của đoạn lượng nước ( câu chủ đề) - Các câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm rõ (3) Xác định từ ngữ chủ đề ý câu chủ đề. (4) Nội dung của các câu còn lại *Đoạn (b): (5) Từ đó, em rút ra điều gì khi viết - Chủ đề: Phạm Văn Đồng là nhà cách đoạn văn thuyết minh mạng nổi tiếng và là nhà văn hóa lớn của -Gọi đại diện các nhóm trình bày dân tộc. - Nhận xét, chuẩn xác - Câu chủ đề: câu 1 -Từ ngữ chủ đề là : Phạm Văn Đồng, nhà cách mạng, nhà văn hóa, ông - Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các họat động đã làm nhằm làm rõ nội dung đã nêu ở câu chủ đề -> Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn: + Chủ đề của đoạn được thể hiện rõ ở câu chủ đề + Các câu còn lại phải hướng vào làm rõ nội dung của câu chủ đề - Gv chia nhóm theo cặp a3: Ví dụ 3 -Hướng dẫn học sinh thảo luận * Đoạn văn a ? Nội dung chính của đoạn văn? -Nội dung: TM về cấu tạo của bút bi ? Phát hiện nhược điểm của các đoạn - Nhược điểm: Các ý trình bày lộn xộn, văn? lẫn cả ý của đoạn văn khác (các loại bút ? Cách sửa chữa? bi, cách s/d bút bi), chưa có câu chủ đề -Sửa: + Sắp xếp các ý theo thứ tự hợp lí: -Gọi đại diện các nhóm trình bày từ ngoài vào trong( nêu cấu tạo của vỏ bút - Nhận xét, chuẩn xác -> ruột bút); theo thứ tự, vị trí chính phụ( nêu cấu tạo ruột bút-> vỏ bút) + Viết câu chủ đề + Các ý giới thiệu về các loại bút và cách sử dụng bút tách thành đoạn văn riêng * Đoạn (b) - ND: TM về cấu tạo của chiếc đèn bàn 12
- 3. Hoạt đông luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, HĐ nhóm, LTTH - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, h/t, g/t 1. Bài tập 1: ? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn “Giới thiệu trường của em’’? - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ + Nhóm 1: Viết mở bài + Nhóm 2: Viết kết bài -Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài tập 2 ? Cho chủ đề ‘’Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam’’. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh? - Giáo viên cho một số gợi ý để học sinh hoàn thành đoạn văn. - GV y/c HS viết đoạn văn. - HS TB, NX - GV nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng - So sánh đoạn văn thuyết minh với đoạn văn miêu tả, tự sự, biểu cảm? - Viết một đoạn văn thuyết minh về công dụng của sen. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Tìm hiểu thêm về văn thuyết minh, đoạn văn *Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129. * Chuẩn bị : Soạn bài “ Thuyết minh về một phương pháp” + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi 13
- + Tìm hiểu cách làm cấc món ăn hoặc món đồ chơi . Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21. Tiết 81- Bài 19. Văn bản. QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I. Mục tiêu bài học. - Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức - Hs biết được nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2. Kỹ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, ảnh chân dung Tế Hanh, máy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Hình ảnh con hổ ở chốn sơn lâm được khắc họa ntn? *Tổ chức khởi động. - Gv chiếu một số hình ảnh về nghề chài lưới ? Qua các hình ảnh trên, em có cảm nhận gì về cuộc sống của người dân chài? - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi, hỏi và TL - NL: nhận thức, trình bày 1. Tác giả ? Em biết gì về tác giả Tế Hanh - Sgk 2. Tác phẩm: 14
- ? Nêu xuất xứ của bài thơ? * Xuất xứ: - Bài thơ được in trong tập ''Quê hương'' là bài thơ mở đầu cho ''Hoa niên'' xuất bản năm 1945. nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh. - Gv hướng dẫn hs xác định giọng đọc, * Đọc - hiểu chú thích gọi hs đọc – HS khác NX. - Giáo viên nhận xét cách đọc của hs - Giáo viên cho hs đọc chú thích sgk. * Hỏi và trả lời: HS hỏi bạn TL - Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ, ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Bố cục: 4 phần ? Bố cục của bài thơ? + 2 câu đầu giới thiệu chung về 'làng + 6 câu tiếp: miêu tả cảnh dân chài ra khơi đánh cá + 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về bến. + Khổ cuối: nỗi nhớ quê hương II. Phân tích HĐ 2: Phân tích 1. Cảnh làng chài - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, ht, gt, cảm thụ vh a.Giới thiệu về làng ? Hình ảnh làng chài được tác giả giới - Làm nghề chài lưới thiệu qua những câu thơ nào? Nước bao vây sông ? Qua đó cho thấy tg đã giới thiệu - Giới thiệu nghề truyền thống và vị trí những thông tin gì? địa lí của làng. ? Nx về cách giới thiệu của tác giả (+) NT: Cách giới thiệu rất tự nhiên - GV: giải thích ? Cảm nhận của em về làng chài qua lời => Là một làng chài ven biển bình dị, thơ trên? mộc mạc. - Gv giảng về nét độc đáo trong cách nói về khoảng cách của nhà thơ b.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá ? Cảnh người dân chài đi đánh cá được - Không gian: Trời trong, gió nhẹ, sớm miêu tả trong khung cảnh nào? mai hồng ? Nhận xét về từ ngữ được sử dụng? + NT: Từ ngữ gợi tả- tính từ Nhịp thơ? Nhịp thơ chậm 3/2/3 ? Đó là một khung cảnh ntn? Bầu trời cao rộng, trong trẻo, tươi sáng. * TL cặp đôi (3 phút). ? Trong không gian ấy , hình ảnh con - Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã. thuyền hiện lên ra sao? Tìm từ ngữ? Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. ? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật nào ? (+) NT: so sánh; các động từ mạnh 15
- tác dụng? ? Hình ảnh con thuyền hiện lên ntn? -> Con thuyền ra khơi với khí thế dũng mãnh ? Gợi ra một sức sống và một vẻ đẹp ntn -> Sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT. ? Những cánh buồm trên con thuyền được - Cánh buồm như mảnh hồn làng nhà thơ viết lên qua những câu thơ nào? Rướn thân trắng thâu góp gió ? BPNT nào được sd? (+) NT: Hình ảnh so sánh độc đáo, nhân hóa ? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ? Bút pháp lãng mạn. ? Với BPNT đó, em có cảm nhận gì về Cánh buồm căng gió quen thuộc trở hình ảnh cánh buồm? nên lớn lao, thiêng liêng thơ mộng - là biểu hiện của linh hồn làng chài. * Gv bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái hình vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật. ? Qua cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh => Vẻ đẹp tươi sáng và cảnh lao động cá, em cảm nhận được điều gì về làng đầy hứng khởi, dạt dào sức sống của chài trong bài thơ làng chài c.Cảnh thuyền cá trở về ? Cảnh thuyền về bến được miêu tả qua - Ngày hôm sau những từ ngữ, hình ảnh nào? Khắp tấp nập ? Nhận xét cách sd từ ngữ của tg? + NT: từ láy tượng hình, tượng thanh ? Qua đó giúp em hình dung ntn về cảnh -> Cảnh nhộn nhịp, náo nhiệt, phấn trở về của đoàn thuyền? khởi, đầy ắp niềm vui và sự sống. ? Bên cảnh đoàn thuyền là h/a người -“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng dân chài, chỉ ra lời thơ mt ? Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” ? Nhận xét về bút pháp miêu tả? + Bút pháp tả thực + lãng mạn ? Hình dung của em về người dân chài? Người dân chài thật đẹp với nước da nhuộm nắng gió, thân hình cường tráng, vạm vỡ, thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả - Gv giảng vịxaxămcủabiển- tầmvóclớnlao, phi thường ? Sau chuyến ra khơi, h/a con thuyền - Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm được miêu tả ntn? Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ ? BPNT nào được sd trong câu thơ này? (+) NT: nhân hoá, Tác dụng? Hình ảnh sáng tạo, độc đáo -> Con thuyền trở nên có hồn, sống động như một sinh thể đang nằm nghỉ ngơi và còn như đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ - . ? Qua cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về, => Vẻ đẹp khỏe khoắn và cuộc sống tác giả cho ta thấy thêm được điều gì về lao động, sinh hoạt vất vả nhưng đầy làng chài ắp niềm vui và sự sống - Gv bình giảng 16
- ? Nhận xét chung về làng chài và hình * Làng chài đẹp, tươi sáng, sinh động. ảnh người dân chài được thể hiện qua Con người khỏe khoắn, yêu lao động, phần 1, 2, 3 của bài thơ tràn đầy sức sống ? Em hiểu được điều gì về tác giả qua - Tác giả có tâm hồn tinh tế và có tấm đoạn thơ trên? lòng gắn bó sâu nặng với quê hương * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). 2. Nỗi nhớ quê hương (1) Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới - Xa cách: lòng luôn tưởng nhớ: màu những hình ảnh nào nơi quê nhà? nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con (2) Tại sao nhớ tới quê hương tác giả lại thuyền ra khơi, mùi nồng mặn nhớ tới màu nước xanh, cá bạc, chiếc + Hình ảnh: Màu nước xanh, cá bạc, buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi mặn nồng mặn: hình ảnh thân thuộc của quê (3)Nhận xét về từ ngữ, kiểu câu, giọng thơ? hương, gắn liền với cuộc sống lao động, (4) Qua đó, em cảm nhận được gì về với biển cả tình cảm của tác giả đối với quê hương (+) NT: Từ ngữ gợi cảm -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. Câu cảm thán - GV NX, chốt KT. Giọng thơ: sâu lắng ? Nhớ quê hương, tác giả nhớ tới những -> Nỗi nhớ quê hương da diết nét đẹp, những hình ảnh gắn liền với * Tình yêu quê hương trong sáng, tha đời sống lao động, với biển cả của quê thiết, sâu nặng hương? - Gv bình giảng HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi - NL: ghi nhớ, tổng hợp 1. Nghệ thuật: ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật -Từ ngữ gợi tả, gợi cảm của bài thơ? - Hình ảnh gần gũi, thân thuộc - So sánh độc đáo, mới mẻ ? Nội dung của bài thơ là gì? 2. Nội dung - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK 3. Hoạt động luyện tập. * KT trình bày 1 phút: Hình ảnh quê hương làng chài hiện lên ntn trong bài thơ? ? Tình cảm của nhà thơ ntn? 4. Hoạt động vận dụng - GV cho hs nghe bài hát “ Quê hương”- Giáp Văn Thạch - Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề quê hương. - Tìm những hình ảnh đặc trưng của quê hương em. - Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với quê hương? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Tìm đọc các sáng tác của nhà thơ Tế Hanh và câc tác phẩm viết về quê hương *Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em) 17
- * Soạn bài: ''Khi con tu hú'' + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21. Tiết 82- Bài 19. Văn bản: KHI CON TU HÚ ( Tố Hữu) I.Mục tiêu bài học: Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức - Hs hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiờn nhiờn, cỏi đẹp của cuộc đời tự do). - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kỹ năng - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. 3. Thái độ - Bồi dưỡng lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng và yêu cuộc sống. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' , máy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, LTTH, đọc s/t - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hỏi và TL, lược đồ tư duy, TB 1 phút. IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ? ? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ: ''Cánh buồm góp gió'' *Tổ chức khởi động. - GV cho HS nghe bài hát “Hè về”. ? Qua bài hát, em có cảm nhận gì về không khí mùa hè. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc- Tìm hiểu chung I. Đọc- Tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp, TT tích cực, đọc s/t - KT: Đặt câu hỏi, 18
- - NL: trình bày, hợp tác, g/t - HS TT về tác giả-TP (chuẩn bị ở nhà). 1. Tác giả ? Trình bày những hiểu biết của em về + Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca tác giả? cách mạng và kháng chiến. -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. + Các tập thơ chính (SGK) - GV NX, chốt KT. - Gv chiếu chân dung Tố Hữu, mở rộng thêm thông tin về nhà thơ 2. Tác phẩm ? Bài ''Khi con tu hú'' được viết trong - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng hoàn cảnh nào? tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở đây. - Xác định giọng đọc: có đoạn đọc với - Đọc - hiểu chú thích giọng sôi nổi, náo nức, yêu đời; có đoạn đọc với giọng uất ức. - Gọi HS đọc - Nhận xét -? PTB Đ? - PTB Đ: biểu cảm ? Thể thơ? - Thể thơ: lục bát ? Bố cục của bài thơ? - Bố cục: 2 phần + 6 câu đầu: tả cảnh trời đất lúc vào hè. + 4 câu còn lại: tâm trạng người chiến sĩ HĐ 2: Phân tích II. Phân tích - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm - NL: Tư duy, h/t, g/t - Tiếng chim tu hú kêu-> Báo hiệu mùa ? Bài thơ được mở đầu bằng hình ảnh hè đến nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì - Tiếng tu hú kêu vang vọng vào trong ? Tiếng chim tu hú kêu tác động ntn đến nhà giam làm thức dậy trong tâm hồn người tù cách mạng người chiến sĩ trẻ bức tranh mùa hè ở bên ngoài - Yêu cầu học sinh đọc 6 câu thơ đầu 1. Bức tranh mùa hè. * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). - Âm thanh: + Tiếng tu hú gọi bầy (1) ) Bức tranh mùa hè được tác giả + Tiếng ve kêu râm ran trong vườn miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết - Màu sắc: + Màu vàng của bắp, của lúa nào về âm thanh, màu sắc, sản vật đặc chiêm đương chín trưng và không gian? + màu hồng của nắng đào + màu xanh của da trời - Hình ảnh đặc trưng: Con tu hú gọi bầy, lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt, bắp rây vàng hạt, nắng đào - Không gian: bầu trời cao rộng với đôi 19
- con diều sáo lộn nhào trên không trung (2) Nhận xét về từ ngữ và các hình ảnh (+) NT: Từ ngữ gợi tả: tính từ, động từ biện pháp tu từ được sử dụng? Hình ảnh quen thuộc, gần gũi, tiêu biểu (3) Qua đó, bức tranh mùa hè hiện lên Biện pháp liệt kê ntn? * Bức tranh đẹp; rộn rã âm thanh; rực -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. rỡ sắc màu; ngọt ngào hương vị; bầu - GV NX, chốt KT trên máy chiếu. trời khoáng đạt, tự do; tràn đầy sức sống * Gv bình giảng ? Qua đó, em có cảm nhận được gì về - Tác giả: Có tâm hồn tinh tế, nhạy cảm tác giả? Yêu cuộc sống, yêu tự do - Gv liên hệ bài ''Tâm tư trong tù'' của Tố Hữu: ''Cô đơn thay là cảnh thân tù Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu'' 2.Tâm trạng người tù ? Tâm trạng người tù được hiện lên qua Ta nghe hè dậy bên lòng những câu thơ nào Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi Ngột làm sao, chết uất thôi ? Trong ba câu thơ trên, tác giả sử dụng (+)NT: biện pháp tu từ gì + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: nghe hè dạy bên lòng ? NT ấy cho ta thấy tác giả cảm nhận -> Cảm nhận mùa hè không chỉ bằng mùa hè ntn tai( thính giác) mà còn bằng cả tâm hồn, bằng tình yêu đối với cuộc sống ? Nhận xét về nhịp thơ, giọng thơ và + Động từ mạnh: đạp, chết uất; thán từ: cách sử dụng từ ngữ ôi, thôi, làm sao + Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3 + Giọng thơ u uất ? Tác dụng của chúng? Cảm giác vô cùng ngột ngạt, uất ức, bức bối, muốn phá tan phòng giam chật chội để trở về với cuộc sống bên ngoài ? Vì sao tg có tấm trạng đó? (vì mất tự do, vì cảnh tù tội) ? Bài thơ được kết thúc bằng hình ảnh - Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu nào ? Tiếng chim tu hú tượng trưng cho điều ->Tiếng chim tu hú là tiếng gọi tha thiết gì? tác động ntn đến người tù của tự do, của cuộc sống đầy quyến rũ cứ * Tích hợp với lịch sử vang lên da diết, khắc khoải khiến người tù càng cảm thấy đau khổ, bực bội, nó thôi * Thảo luận cặp đôi: 3 phút. thúc người tù phải hành động. 20
- ? So sánh tiếng chim tu hú ở phần cuối (+ Mở đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời với phần đầu của bài thơ, em thấy tiếng đất bao la, tưng bừng sự sống và tâm chim tu hú đã mở ra khung cảnh và tâm trạng náo nức bồn chồn của người tù trạng của người tù khác nhau ntn chiến sĩ -Mời một số cặp trình bày + Kết thúc : tiếng tu hú gợi cảm xúc hết - Nhận xét, chuẩn xác sức đau khổ, bực bội + Tiếng chim tu hú ở cả hai đoạn: đều là tiếng gọi của tự do, của thế giới sự sống ở bên ngoài) ? Nhận xét về cách mở đầu và kết thúc (+) Mở đầu và kết thúc tự nhiên của bài thơ? Tác dụng? -> thay đổi diễn biến tâm trạng của nhân vật rất lô gich và hợp lí ? Qua đoạn thơ thứ hai, em cảm nhận * Khát khao tự do cháy bỏng của được điều gì người tù- chiến sĩ trong cảnh ngộ tù * Bình đày HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi , lược đồ tư duy. 1. Nghệ thuật - NL: tổng hợp, tư duy - Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển ? Hãy vẽ sơ đồ tư duy khái quát nghệ linh hoạt. thuật, nội dung của bài thơ ? -Kết hợp hài hòa giữa biểu cảm với - HS TB – HS khác NX, b/s. miêu tả - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 2. Nội dung: * Ghi nhớ /sgk 3. Hoạt động luyện tập * KT trình bày 1 phút: ? Khung cảnh thiên nhiên mùa hè được gợi tả ntn? ? Tâm tư người tù ra sao? - HS TB – GV tuyên dương, khen ngợi. ? Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào? ( Gợi ý: * Nhan đề của bài thơ - Đó chỉ là một vế phụ trong một câu trọn ý. - Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam, càng khao khát cuộc sống tự do. Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của toàn bài.) 4. Hoạt động vận dụng ? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhà thơ Tố Hữu? ? Cảm nhận về hình ảnh những người tù cách mạng qua tìm hiểu nội dung bài thơ? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng *Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách mạng. Ví dụ: thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân - Là gươm - còn một nửa''. 21
- *Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. * Soạn bài: Câu nghi vấn + Đọc các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21. Tiết 83 - Bài 19. Tiếng Việt. CÂU NGHI VẤN (T2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ -Hợp tác xd bài 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, máy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động. *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? *Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của bí mật”. GV có 4 ô cửa, sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa. ? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập ?Câu nghi vấn có đặc điểm gì, vào bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Chức năng khác III. Chức năng khác - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm - NL: tư duy, g/t, h/t 1. Xét ví dụ - Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK. a: Những người muôn năm cũ ? Trong những đoạn trích trên, câu nào Hồn ở đâu bây giờ? là câu nghi vấn? b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy 22
- à? c: Có biết không? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d: cả đoạn trích e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng * TL nhóm: 5 nhóm (4 phút). là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy ! ? Xác định chức năng của câu nghi vấn + Chức năng: trong các đoạn trích? -Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự 1. Cầu khiến hoài niệm, tiếc nuối) 2. Khẳng định -Đ(b): đe doạ 3. Phủ định -Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ 4.Đe doạ -Đ(d): khẳng định. 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. -Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự ? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi ngạc nhiên) vấn trong các đoạn trích trên? + Kết thúc: Bằng dấu “?” - gọi đại diện trình bày, nhận xét - Câu nghi vấn thứ hai ở đoạn e kết thúc - Gv nhận xét, chốt kiến thức bằng dấu chấm than. ? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có 2. Ghi nhớ/SGK chức năng gì khác? ? Khi thực hiện chức năng khác, câu nghi vấn có thể kết thúc ntn - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi HS đọc 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Bài tập 1 - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Đoạn Câu NV Chức năng - NL: tư duy, hợp tác, trình bày a) Con người đáng Bộc lộ tình - Cho hs đọc BT kính ấy bây giờcảm, cảm - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân cũng theo gót xúc (sự ngạc -Gọi học sinh trả lời Binh Tư để có nhiên) - Giáo viên chuẩn xác. ăn ư ? b) cả khổ thơ trừ Phủ định, ''Than ôi !'' bộc lộ tình cảm, cảm /x. c) Sao ta không Cầu khiến, ngắm sự biệt li bộc lộ tình theo tâm hồncảm, cảm một chiếc lá xúc. 23
- nhẹ nhàng rơi ? d) Ôi, nếu thế thì Phủ định, còn đâu là quả bộc lộ tình bóng bay ? cảm, cảm/x. - Y/c hs đọc bài tập 2. Bài tập 2 * TL cặp đôi: 3 phút. a) - Câu nghi vấn: -Gọi đại diện trình bày, nhận xét + Sao cụ lo xa quá thế ? - Gv nhận xét chung + Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? + Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn: sao, gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho thằng bé chăn dắt làm sao ''? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn làm sao và kết thúc bằng dấu chấm hỏi c)- Câu nghi vấn: Ai dám bảo thảo mộc mẫu tử ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai và kết thúc bằng dấu chấm hỏi d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?'' - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi ? Những câu nghi vấn đó được dùng * Chức năng làm gì? - (a): Câu 1 - phủ định Câu 2 - phủ định Câu 3 - phủ định. - b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại - c: khẳng định - d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi. ? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào * Viết câu có ý nghĩa tương đương có thể thay thế được bằng một câu a) Cụ không phải lo xa quá thế. không phải là câu nghi vấn mà có ý Không nên nhịn đói mà để tiền lại. nghĩa tương đương. Hãy viết những câu Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà có ý nghĩa tương đương đó? lo liệu. - Gv hướng dẫn b) Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 4. Hoạt động vận dụng - Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau? 24
- 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học *Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3,4 * Xem trước bài ''câu cầu khiến''. + Đọc các VD và trả lời các câu hỏi - Thuyết minh về một món ăn. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21. Tiết 84- Bài 19. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP I.Mục tiêu bài học: - Qua bài, HS cần. 1. Kiến thức - Hs biết được sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) 2. Kỹ năng - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm). -Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ - Bồi dưỡng tinh thần học tập tích cực. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, mỏy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Khi viết đoạn văn thuyết minh cần chú ý những gì? *Tổ chức khởi động: - Gv chiếu một số món ăn, một số đồ chơi quen thuộc đối với HS ? Nêu đặc điểm của mốn ăn, đồ chơi em thích? - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Giới thiệu một phương pháp I. Giới thiệu một phương pháp (cách (cách làm) làm) 25
- - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi 1.Xét ví dụ: - NL: nhận thức, tư duy, - Cho hs đọc các văn bản trong SGK * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) - Bài văn thuyết minh về: - Nhóm 1,2: + Cách làm em bé đá bóng bằng quả khô ? Đối tượng của bài văn thuyết minh? + Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc ? Để thuyết minh được chúng ta cần làm gì? -> Muốn thuyết minh được cần tìm hiểu, - Nhóm 3,4: ? Nội dung thuyết minh nắm chắc phương pháp, cách làm của hai văn bản trên có gì giống nhau? - Nội dung, trình tự thuyết minh: Trình tự thuyết minh ntn + Nguyên vật liệu + Cách làm ? Nhận xét về nội dung thuyết minh của + Yêu cầu thành phẩm hai văn bản trên? ->Trình bày rõ ràng, chi tiết -ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT. ? Trong các phần trên, phần nào là quan - Phần quan trọng nhất là giới thiệu cách trọng nhất? làm. ? Nhận xét về cách thuyết minh ở phần - Khi giới thiệu cách làm nêu rõ bước cách làm? nào làm trước, bước nào làm sau ? Nhận xét về lời văn trong hai văn bản -Lời văn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu trên ? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy khi thuyết 2. Ghi nhớ/sgk minh về một phương pháp( cách làm ) ta cần chú ý điều gì? - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ- HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội duna cần đạt - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Bài tập 1 - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: gt, ht, trình bày ? Nêu yêu cầu của đề bài? - Đối tượng thuyết minh: thuyết minh ? Đối tượng thuyết minh của văn bản một trò chơi thông dụng của trẻ em. * TL cặp đôi: 3 phút. - Bố cục: ? Xác định bố cục của văn bản + MB: Giới thiệu khái quát trò chơi. -Gọi đại diện trình bày, nhận xét + TB: . Số người chơi, dụng cụ chơi. - Gv nhận xét . Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, hay thua, thế nào thì phạm luật. . Yêu cầu đối với trò chơi. ? Vậy một bài văn thuyết minh về một + KB: Đánh giá chung về trò chơi phương pháp (cách làm) có bố cục mấy phần 26
- 4. Hoạt động vận dụng - Giới thiệu cách làm một thứ đồ chơi mà em biết? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Tìm hiểu cách làm một số món ăn hàng ngày, một số đồ dùng *Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập . * Soạn bài: Tức cảnh Pác bó +Đọc kĩ bài thơ; Trả lời phần đọc - hiểu văn bản +Tìm đọc thơ HCM, tập thơ “ Nhật kí trong tù” Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 22. Tiết 85- Bài 20. Văn bản. TỨC CẢNH PÁC BÓ ( Hồ Chí Minh ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Hs biết được một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ - Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó, mỏy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí mật. *Tổ chức khởi động. - GV giới thiệu ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó và tập thơ của Bác. ? Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? – GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 27