Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Năm học 2017-2018

docx 6 trang thuongdo99 1610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_4_tinh_thong_nhat_ve_chu_de_cua_v.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Năm học 2017-2018

  1. Ngày soạn: 15/08/2017 Ngày dạy: Tuần 1- Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được chủ đề của văn bản, những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Rèn cho học sinh biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. + Thực hành tạo lập văn bản. + Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức tích hợp với văn bản đã học. - Rèn cho học sinh biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - HS: Học bài cũ, ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới. C. Phương pháp - Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tái hiện, phân tích cắt nghĩa, nêu vấn đề - Kỹ thuật dạy học: động não, thực hành. D. Tiến trình tổ chức các hoat động dạy- học: A. HĐ khởi động (5’) I. Ổn định tổ chức lớp. II. Kiểm tra bài cũ. G/v kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản, phân biệt văn bản với những câu hỗn độn, với những chuỗi câu bất thường về nghĩa - đó là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Hoạt động của thầy HĐ của Nội dung cần đạt HT và trò TPNL A. KHỞI ĐỘNG Tổ chức trò chơi Đặt câu theo Đặt câu NL tư tranh Nêu chủ duy Yêu cầu hs nêu ra chủ đề tranh đề Dẫn vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. I. Chủ đề của văn bản. B. HĐ hình thành kiến thức mới 1/ Ví dụ. - Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ - Văn bản: Tôi đi học – Thanh Tịnh để trả lời câu hỏi và nhận xét. HS trả lời 2/ Nhận xét. NL ngôn ? Đối tượng được nhắc đến nhiều - Đối tượng: kỉ niệm về buổi tựu ngữ nhất trong văn bản là gì? Kỉ niệm trường đầu tiên của nhân vật tôi. NL tư đó được thể hiện qua tâm trạng và + Gợi lên cảm giác: nao nức, mơn duy cảm giác của nv ntn? man, tưng bừng, rộn rã. NL giao + Tâm trạng: hồi hộp, bỡ ngỡ, lo âu. tiếp tiếng ? Thông qua đối tượng ấy tác giả - Vấn đề: tình cảm trân trọng, nâng Việt muốn nêu lên vấn đề gì? niu kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò trong cuộc đời mỗi con người. ? Vậy em hiểu ntn là chủ đề của -> Chủ đề là đối tượng và vấn đề văn bản? chính mà văn bản biểu đạt. ? ViÖc h×nh thµnh C§ v¨n b¶n phô PB cá thuéc vµo ®iÒu g×? nhân - Phô thuéc vµo hiÖn thùc ®êi sèng x· héi (tÝnh kh¸ch quan) víi ý ®å s¸ng t¹o cña ng­êi viÕt (chñ quan). ? Vai trß cña chñ ®Ò trong v¨n b¶n. - Chñ ®Ò lµ mét yÕu tè quan träng t¹o nªn gi¸ trÞ cho v¨n b¶n. 3/ Ghi nhớ 1: SGK - Hs đọc ghi nhớ sgk II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 1. Ví dụ: - Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ để trả - Văn bản: Tôi đi học – Thanh Tịnh lời câu hỏi nhận xét. 2. Nhận xét: - Nhan đề: dự đoán và định hướng ? Nhan đề của văn bản giúp em nội dung đề cập về chủ đề của văn hiểu gì về chủ đề của văn bản? bản. * Căn cứ: ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản - Nhan đề: nói về việc đi học “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm HS khá, - Các từ ngữ: "những kỉ niệm mơn của tác giả về buổi tựu trường đầu giỏi man của buổi tựu trường"," lần đầu tiên. tiên đến trường", "đi học", "2 quyển - Nhan đề. Thảo vở mới". - Các từ ngữ và câu văn. luận cặp - Các câu: "Hôm nay, tôi đi học" * GV: Như vậy, rõ ràng là nhan đề và đôi Hàng năm, cứ vào cuối thu lòng các từ ngữ, các câu trên đều đã giúp tôi lại mơn man chúng ta hiểu rõ: VB “ tôi đi học” nói Tôi quên thế nào được cảm giác lên những kỉ niệm của tác giả về buổi Hai quyển vở trên tay tôi tựu trường đầu tiên. Tôi bặm tay ghì chặt, nhưng một quyển vở
  3. +Tâm trạng hồi hộp in sâu trong lòng, ? Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ thể hiện: tâm trạng đó in sâu trong lòng - Hàng năm, cừ vào cuối thu Lòng nhân vật "tôi" suốt cuộc đời. tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. - Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi ? Các từ ngữ chi tiết nêu bật cảm + Cảm giác bỡ ngỡ, mới lạ: giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của - Con đường quen đi lại lắm lần bỗng nhân vật tôi khi cùng mẹ đến đổi khác, mới mẻ. trường. - Lúc trước cũng chỉ thấy trường Mĩ Lí ? Trên đường đi? to hơn các ngôi trường khác, giờ thì thấy ? Trên sân trường? PB cá oai nghiêm như đình làng. nhân - Không đi bắt chim, nô đùa như trước - Suy nghĩa non nớt, ngây thơ: chắc chỉ có người lớn mới cầm thạo bút thước. - Bỡ ngỡ đứng nép người thân - Dúi đầu vào lòng mẹ, khóc nức nở - Thấy mùi hương và hình gì trong lớp ? Trong lớp học? cũng lạ nhưng lại thấy bàn ghế và các bạn là gần gũi thân quen. ? Chủ đề của VB đã được xác định, qua phân tích, em hãy đọc các nhận định sau và chọn một đáp án đúng: a/ Văn bản “Tôi đi học” có chủ đề là: Kể những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên nhưng toàn bộ văn bản lại không đề cập đến điều đó. -> Văn bản “Tôi đi học” có chủ đề là: b/ Văn bản “Tôi đi học” có chủ đề là: Kể những kỉ niệm của tác giả về buổi Kể những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên và toàn bộ văn bản tựu trường đầu tiên và toàn bộ văn luôn không đề cập, xoay quanh đến vấn bản luôn không đề cập, xoay quanh đề đó. đến vấn đề đó. + Đáp án đúng: b. * GV: Như vậy, văn bản “tôi đi học” luôn biểu đạt chủ đề đã xác định, HS trả lời không lạc sang chủ đề khác. Người ta gọi đó là tính thống nhất 3. Kết luận: về chủ đề của VB. + Văn bản có tính thống nhất về chủ ? Từ việc phân tích trên, em hãy cho đề: Là văn bản chỉ biểu đạt chủ đề đã biết: Thế nào là tính thống nhất về xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề của VB ? chủ đề khác.
  4. + Là văn bản chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. ? Làm thế nào để đảm bảo tính PB cá thống nhất đó ? nhân + Để đảm bảo tính thống nhất đó, trước hết ta phải xác định rõ chủ đề của VB. Sau đó, ta phải xác định nhan đề, đề mục, và các từ ngữ trong văn bản: phải bám sát chủ đề. ? Em có nhận xét gì về các từ ngữ then chốt trong VB “Tôi đi học” ? (Nó xuất hiện NTN trong VB? ) + Chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, + Được viết lặp đi lặp lại (điệp ngữ) - các từ ngữ then chốt thường lặp đi > Hướng tới chủ đề của văn bản. lặp lại. - Cho học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ. SGK tr12. - G/v nhấn mạnh ghi nhớ. HS nhận xét C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - H/s đọc -G/v hướng dẫn học sinh HS làm III. Luyện tập . NL giải phân tích tính thống nhất về chủ đề bài tập Bài tập 1.Văn bản “Rừng cọ quê tôi”. quyết vấn của văn bản. đề ? Hãy cho biết văn bản trên viết về đối tượng nào và vấn đề gì? - Đối tương : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề) ? Các đoạn văn đã trình bày đối - Vấn đề: Tình cảm của người sông tượng và vấn đề theo một thứ tự Thao với rừng cọ. như thế nào? - Theo thứ tự 3 phần: ? Có thể thay trật tự trình bày được + Mở bài: Niềm tự hào của người không? Vì sao? sông Thao về rừng cọ. ? Nêu chủ đề của văn bản trên? + Thân bài: Nói về vẻ đẹp của rừng cọ. + Kết bài: Tình cảm gắn bó của - G/v hướng dẫn học sinh phất người dân sông Thao với rừng cọ. hiện và gạt bỏ ý lạc hoặc quá xa -> Từ ngữ được lặp lại nhiều lần: chủ đề. Rừng cọ, thân cọ, cây, lá, cây cọ. - H/s thảo luận trong bàn điều - Các ý rành mạch, liên tục; tác giả chỉnh lại các từ, các ý cho sát với giới thiệu những nét khái quát về
  5. yêu cầu của đề bài. rừng cọ giới thiệu cuộc sống của - G/v lưu ý: c;g –lạc đề. người dân nơi đây núp dưới rừng cọ Sửa lại: b; e; h cuộc sống của mọi người gắn bó với cây cọ. -> Không thay đổi trật tự sắp xếp này được vì văn bản có tính thống nhất về chủ đề. b. Chủ đề của văn bản: Sự gắn bó và tình cảm tha thiết tự hào của tác giả đối với rừng cọ quê hương. Bài tập 2. -ý (b); (d). Bài tập 3. - Có thể điều chỉnh, bổ sung vào dàn ý của bạn. a- Cứ vào mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ xốn xang. b- Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên thấy lạ. c- lạc đề. d- Một ý thụ. e- Đến sân trường. g- Rời bàn tay sợ hãi , chơ vơ. h- Cảm thấy gần gũi, thân yêu đối với lớp học, thầy và những người bạn mới. D. HĐ bổ sung IV.Củng cố: (3’) ? Em hiểu gì về chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. ? Khi viết văn cần chú ý những gì để văn bản có tính thống nhất về chủ đề. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học lại bài cũ. (Nắm chắc tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện trên 2 bình diện: ND + cấu trúc, hình thức.) - Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK. - Đọc và tìm ra tính thống nhất về chủ đề trong văn bản "Cổng trường mở ra"- Lớp 7. + Cho chủ đề: Tình cảm gắn bó của tuổi thơ đối với dòng sông quê. Em hãy viết một văn bản biểu cảm ngắn theo chủ đề trên. Cần thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Xem trước bài: Bố cục của văn bản. * Rút kinh nghiệm: