Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 48: Thỏ - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 48: Thỏ - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_48_tho_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 48: Thỏ - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: TIẾT 48: THỎ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo ngoài của thú, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lý khác nhau. Nắm được đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Giải thích cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ động vật. 4. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác * Năng lực riêng - Tự nhận thức II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS . Chuẩn bị của giáo viên - Tranh, ảnh có liên quan đến bài học. - Bảng phụ bảng SGK tr.150 . Chuẩn bị của học sinh - Đọc bài trước ở nhà - Kẻ bảng SGK tr.150 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a.Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Cho HS kể lại chuyện”Thỏ CÁ nhân trả lời và Rùa” b.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1:Đời sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a. Đời sống: Kết luận: - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, trả lời câu a. Đời sống: SGK theo HD: hỏi đạt: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn + Nơi sống + Sống ven rừng, trong bụi rậm kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 + Thức ăn + Ăn cỏ, lá cây chân sau
- + Thời gian kiếm ăn + Buổi chiều hay ban đêm - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm + Cách lẩn trốn + Ẩn náu trong hang, nhảy bằng 2 nhấm, kiếm ăn về chiều - GV chốt ý chân khi bị săn đuổi - Là động vật hằng nhiệt. - GV cho HS giải thích: Thế - HS ghi bài b. Sinh sản nào là động vật hằng nhiệt? - HS giải thích đạt: Nhiệt độ cơ thể - Thụ tinh trong - GV liên hệ thực tế: Tại sao ổn định, không phụ thuộc vào môi - Thai phát triển trong tử cung trong chăn nuôi người ta không trường thỏ mẹ làm chuồng thỏ bằng tre hoặc - HS trả lời đạt: Vì thỏ có tập tính - Có nhau thai -> gọi là hiện gỗ? gặm nhấm tượng thai sinh b. Sinh sản - Yêu cầu: - Con non yếu, được nuôi bằng - GV gợi mở để hướng dẫn HS + Có nhau thai, dây rốn sữa mẹ tìm đặc điểm khác nhau giữa + Đẻ con thỏ và bồ câu - HS trao đổi đạt: - GV cho HS trao đổi: + Trong tử cung của thỏ mẹ + Nơi thai phát triển + Nhau thai + Bộ phận giúp thai trao đổi + Con non yếu chất với môi trường - HS ghi bài + Loại con non. - HS trả lời đạt: - GV chốt ý + Phôi được nuôi bằng chất dinh - GV hỏi: Hiện tượng thai sinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai tiến hóa hơn so với đẻ trứng và nên ổn định noãn thai sinh như thế nào? + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đầy đủ các điều kiện sống thích hợp + Con sơ sinh và con non được nuôi bằng sữa mẹ (chủ động, ổn định, bổ) không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên và khả năng bắt mồi của con non. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Cấu tạo ngoài - GV hướng dẫn HS đọc thông - HS đọc thông tin và xem hình 46.2 Theo bảng sau . tin và xem hình 46.2 SGK SGK tr.150, trả lời CH đạt tr.150, trả lời CH: 1. Cấu tạo ngoài của thỏ 1. Như nội dung thông tin 2. Tại sao thỏ rừng tai to hơn thỏ 2. Để tự vệ. nhà? - GV cho HS thảo luận -> hoàn - Nhóm HS hoàn thành bảng, đại diện thành bảng SGK tr.150 lên hoàn thành bảng phụ, lớp nhận xét. - GV chữa bài, cho HS kẻ bảng - HS kẻ bảng vào vở vào vở Sự di chuyển - GV hướng dẫn HS xem hình - HS xem hình 46.4, 46.5, đặt câu hỏi Thỏ di chuyển bằng 46.4, 46.5, đặt câu hỏi: đạt: cách nhảy đồng thời 1. Thỏ di chuyển bằng cách 1. Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng cả 2 chân
- nào? thời cả 2 chân 2. Tại sao thỏ chạy không dai 2. Thỏ chạy theo đường ngoằn ngoèo, sức bằng thú ăn thịt, song thỏ hình chữ Z chó săn chạy theo đường vẫn thỏ thoát được kẻ thù trong thẳng nên bị mất đà 1 số trường hợp? 3. Vận tốc thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao? 3. Do sức bền thỏ kém, thú ăn thịt có sức - GV yêu cầu HS rút ra kết luận bền lớn. về sự di chuyển của thỏ - HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ phận cơ Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và thể tập tính lẫn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi Chi trước ngắn Đào hang (có vuốt) Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh Mũi tinh, có lông xúc giác Thăm dò thức ăn và kẻ thù Tai dài, có vành lớn, cử động Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù Giác quan được Mắt có mí, cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. c. Hoạt động luyện tập Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Câu 1: Ở thỏ, bộ phận nào có vai trò đưa chất dinh Cá nhân trả lời 1.D dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi? 2.B A. Tử cung. B. Buồng trứng. C. Âm 3.A đạo. D. Nhau thai. 4.A Câu 2: Thỏ hoang có tai thính, vành tai lớn dài cử 5.C động được về các phía giúp A. thăm dò thức ăn. B. định hướng âm thanh, phát hiện nhanh kẻ thù. c. đào hang và di chuyển. D. thỏ giữ nhiệt tốt. Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về thỏ là sai? A. Con đực có hai cơ quan giao phối. B. Ăn thức ăn bằng cách gặm nhấm. C. Có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang để lẩn trốn kẻ thù. D. Là động vật hằng nhiệt. Câu 4: Hiện tượng thai sinh là A. hiện tượng đẻ con có nhau thai. B. hiện tượng đẻ trứng có nhau thai. C. hiện tượng đẻ trứng có dây rốn. D. hiện tượng đẻ con có dây rốn. Câu 5: Tại sao thỏ hoang chạy không dai sức bằng
- thú ăn thịt song trong một số trường hợp chúng vẫn thoát khỏi nanh vuốt của con vật săn mồi? A. Vì trong khi chạy, chân thỏ thường hất cát về phía sau. B. Vì thỏ có khả năng nhảy rất cao vượt qua chướng ngại vật. C. Vì thỏ chạy theo hình chữ Z khiến cho kẻ thù bị mất đà. D. Vì thỏ có cơ thể nhỏ có thể trốn trong các hang hốc. d.Hoạt động vận dụng Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng -Cá nhân trả lời ở chuồng thỏ? e.Hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. -Lăng nghe - Đọc mục Em có biết - Kẻ phiếu học tập vào vở f. Rút kinh nghiệm: