Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58: Cây phát sinh giới động vật - Năm học 2018-2019

docx 3 trang thuongdo99 1950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58: Cây phát sinh giới động vật - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_58_cay_phat_sinh_gioi_dong_vat_n.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58: Cây phát sinh giới động vật - Năm học 2018-2019

  1. Tuần : Ngày soạn: TPPCT: Ngày dạy: TIẾT 58: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch. - Trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thương và bảo vệ động vật. - Giáo dục, hình thành thế giới quan duy vật biện chứng 4. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác * Năng lực riêng - Tự nhận thức II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS * Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. * Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lơp: 2. Kiểm tra : 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật (14’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin và quan và quan sát hình 56.1, 56.2 SGK sát hình -> thảo luận nhóm -> trả lời Kết luận: tr.182, 183 -> thảo luận nhóm -> trả câu hỏi đạt: Giới Động vật từ khi lời câu hỏi: được hình thành đã có 1. Làm thế nào để biết các nhóm động 1. Nghiên cứu di tích hóa thạch cho cấu tạo thường xuyên vật có mối quan hệ với nhau? biết quan hệ các nhóm động vật. thay đổi theo hướng 2. Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ 2. Lưỡng cư cổ giống với cá vây thích nghi với những giống với cá vây chân cổ và đặc điểm chân cổ là có vảy, vây đuôi, nắp thay đổi của điều kiện của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày mang. sống. Các loài động vật nay. Lưỡng cư cổ giống lưỡng cư đều có quan hệ họ hàng ngày nay là có 4 chi, 5 ngón. với nhau. 3. Đánh dấu đặc điểm của chim cổ 3. Chim cổ giống với bò sát: có - Di tích hóa thạch của giống với bò sát và chim ngày nay. răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt. các động vật cổ có Chim cổ giống với chim ngày nhiều đặc điểm giống nay: có cánh, có lông vũ. động vật ngày nay
  2. 4. Những đặc điểm giống và khác 4. Nói lên nguồn gốc của động vật. - Những loài động vật nhau đó nói lên điều gì về mối quan mới được hình thành hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? có đặc diểm giống tổ - GV ghi tóm tắt nội dung ý kiến của - Đại diện nhóm trình bày ý kiến tiên của chúng. các nhóm lên bảng. - HS rút kết luận. - GV nhận xét, yêu cầu HS rút kết luận. Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật (20’)* Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giảng: những cơ thể có tổ - HS lắng nghe. chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc chú thích, thảo luận nhóm -> trả - HS quan sát hình và đọc chú thích, lời câu hỏi: thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi 1. Cây phát sinh động vật biểu thị đạt: điều gì? 1. Cho biết mức độ quan hệ họ hàng 2. Mức độ quan hệ họ hàng được thể của các nhóm động vật. Kết luận: hiện trên cây phát sinh như thế nào? 2. Nhóm có vị trí gần nhau, cùng Cây phát sinh động vật 3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần phản ánh quan hệ họ lại biết được số lượng loài của nhóm hơn nhóm ở xa. hàng giữa các loài sinh động vật nào đó? 3. Vì kích thước trên cay6phat1 sinh vật. Qua cây phát sinh 4. Ngành chân khớp có quan hệ họ lớn thì số loài đông. thấy được mức độ quan hàng với ngành nào? hệ họ hàng của các 5. Chim và thú có quan hệ với nhóm 4. Chân khớp có quan hệ họ hàng nhóm động vật với nhau, nào? gần với thân mềm hơn. thậm chí còn so sánh - GV ghi tóm tắt ý kiến của các 5. Chim với thú gần với bò sát hơn được nhánh nào có nhóm lên bảng các ngàn khác. nhiều hoặc ít loài hơn - GV nhận xét, yêu cầu HS rút ra kết - Các nhóm thông báo ý kiến thảo nhánh khác. luận. luận, HS theo dõi, bổ sung - GV giảng: Khi một nhóm động vật - HS rút ra kết luận, ghi bài mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và - HS lắng nghe. dần dần thích nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường. 4. Hoạt động luyện tập Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Câu 1: Tiến hoá là gì? Cá nhân trả lời 1.A 2.B A. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng 3.B hoàn thiện dần cơ thể để thích nghi với điều kiện 4.A sống. 5.D B. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể để chống lại điều kiện sống.
  3. C. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện cơ thể để chống lại các điều kiện sống bất lợi. D. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng đơn gian hoá dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống. Câu 2: Trong các lớp động vật sau, lớp nào kém tiến hóa nhất ? A. Lớp Bò sát B. Lớp Giáp xác C. Lớp Lưỡng cư D. Lớp Thú Câu 3: Trong các động vật sau, động vật nào có quan hệ họ hàng gần với nhện nhà nhất ? A. Trai sông. B. Bọ cạp. C. Ốc sên. D. Giun đất. Câu 4: Cho các lớp động vật sau : (1) : Lớp Lưỡng cư ; (2) : Lớp Chim ; (3) : Lớp Thú ; (4) : Lớp Bò sát ; (5) : Lớp Cá sụn. Hãy sắp xếp các lớp trên theo chiều hướng tiến hóa. A. (5) → (1) → (4) → (2) → (3). B. (5) → (4) → (1) → (2) → (3). C. (5) → (4) → (1) → (3) → (2). D. (1) → (5) → (4) → (2) → (3). Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về lưỡng cư cổ là đúng ? A. Vây đuôi biến thành chi sau. B. Không có vảy. C. Có vây lưng rất phát triển. D. Còn di tích của nắp mang. 5.Hoạt động vận dụng Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Trả lời câu hỏi SGK -Cá nhân trả lời 6.Hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách vào vở -Lăng nghe 7. Rút kinh nghiệm: