Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thuongdo99 2410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_9_bai_2_dien_tro_cua_day_dan_dinh_luat_om.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 12-8-2017 Ngày dạy: TiÕt 2: BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. 4. Năng lực: Xử lí thông tin, Ghi nhớ, Vận dụng, tính toán II. CHUẨN BỊ: GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định 2. kiểm tra HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? - Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét. 3. bài mới. Hoạt động của Hoạt động của Học Nội dung Năng lực Giáo viên sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm điện trở Y/ C hs làm C1 Học sinh thực hành I. Điện trở của dây dẫn Xử lí tính thương số cùng giáo viên 1. Xác định thương số thông tin U/I dựa vào bảng U/I đối với mỗi dây dẫn. 1 và bảng 2 của C1: thí nghiệm ở bài Dựa vào kết quả C1 trước. trả lời C2 Y/ C hs dựa kết quả C1 để trả lời C2
  2. C2: Thương số U/I đối - GV hướng dẫn Ghi vở C2 với mỗi dây dẫn có giá HS thảo luận để trị như nhau và không trả lời C2. đổi. Với 2 dây dẫn khác - Yêu cầu HS trả nhau thì thương số U/I lời được C2 và có giá trị khác nhau. ghi vở: + Với mỗi dây dẫn thì thương số 2. Điện trở. U U/I có giá trị xác R Ghi nhớ định và không Công thức: I đổi. + Với hai dây Đọc thông tin mục 2 dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau. Trả lời - Công thức tính điện trở là ôm, kớ hiệu Ω 1V 1 - Yêu cầu HS đọc Nghe và nêu đơn vị 1A . phần tính điện trở Kilôoát; 1kΩ=1000Ω, Mêgaoat; thông báo của - 1 HS lên bảng vẽ sơ 1MΩ=1000 000Ω. mục 2 và trả lời đồ mạch điện, dùng câu hỏi: Nêu các dụng cụ đo xác công thức tính định điện trở của dây điện trở? dẫn - GV giới thiệu kí -ý nghĩa của điện trở: hiệu điện trở Nhận xét Biểu thị mức độ cản trở trong sơ đồ mạch dũng điện nhiều hay ít điện, đơn vị tính. So sánh và nêu ý của dây dẫn. Yêu cầu HS vẽ nghĩa sơ đồ mạch điện xác định điện trở của dây dẫn và nêu cách tính điện trở. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ dồ mạch điện, HS
  3. khác nhận xét GV sửa sai. - Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. - So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 Nêu ý nghĩa của điện trở. Hoạt động 2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm - GV hướng dẫn II. Định luật Ôm Ghi nhớ HS từ công thức U U U R I Chỳ ý lắng nghe I I R Định luật: R và thông báo định luật Ôm. Trong đó: I là cường độ Yêu cầu HS phát dòng điện. biểu định luật - HS phát biểu định U là hiệu điện thế. Ôm. luật Ôm: và ghi vở R là điện trở - Yêu cầu HS ghi 2. Phát biểu định luật biểu thức của định luật vào vở, giải thích rõ từng kí hiệu trong công thức Hoạt động 3. Vận dụng - Yêu cầu HS trả + 1 đại diện HS đọc C3: Vận dụng, lời câu hỏi: và tóm tắt. Tóm tắt: tính toán 1. C3 / SGK + 1 dại diện nêu cách R=12Ω + Đọc và tóm tắt giải. I=0,5A C3? Nêu cách U=? giải? Bài giải Áp dụng biểu thức định luật ôm
  4. U I U I.R R Thay số: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai Gv hướng dẫn hs Trả lời C4 đầu dây đèn là 6V. trả lời câu C4 C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. 4. Củng cố – GV đưa ra câu hỏi để củng cố lại nội dung bài học 5. Dặn dò ôn lại bài 1 học kĩ bài 2 Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 sbt