Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 12 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): VỀ QUÊ NGOẠI (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài chính tả (viết 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại); trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: ch/tr. - Viết đúng: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: kiên trì, yêu quê hương đất nước, yêu con người. Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: làng quê, đất nước, sẻ nhà sẻ cửa, chiến tranh
- - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức. - Mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Ở quê có: đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Có 10 câu. + Đoạn viết gồm mấy câu? + Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ vào 1 ô. viết theo thể lục bát? + Các chữ đầu dòng thơ (đầu câu). + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, c. Hướng dẫn viết từ khó: rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
- *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Học sinh viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành:
- Bài 2a: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. trước lớp -Dự kiến đáp án: a) Điền vào chỗ trống ch/ tr: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Nhận xét, đánh giá. 6. HĐ Vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ---------------------------------------------------------------- TOÁN: TIẾT 85: HÌNH VUÔNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ hình. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mô hình có dạng h.vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. Phiếu HT (BT3) - HS: SGK, e ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi (Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật và đặc điểm của hình chữ nhật) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài . HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). * Cách tiến hành: Cả lớp Giới thiệu hình vuông - Dán mô hình hình vuông lên bảng và - Cả lớp quan sát mô hình. giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 - 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả. góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của - Lớp rút ra nhận xét:
- hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. -GVK L: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Học sinh nhắc lại KL. - Nhiều học sinh nhắc lại KL. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh - HS kể lớp học có dạng HV ? 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra các - Chia sẻ trong cặp đối tượng M1. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Hình vuông : MNPQ và EGHI + Còn hình ABCD là HCN. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS thực hiện dùng thước đo độ dài - Theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1 các cạnh hình vuông ABCD & MNPQ - GV chốt KT: Đặc điểm của hình . vuông có độ dài các cạnh đều bằng - HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp nhau. nhận xét, bổ sung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp Ta có - Quan sát. + Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm . - HS làm ra phiếu HT. - Thu phiếu học tập, nhận xét nhanh kết - Chia sẻ kết quả trong cặp. quả làm bài của HS. - Báo cáo kết quả với GV. Bài 4: (Cá nhân) - HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu. - Gv quan sát, giúp đỡ những Hs làm - Báo cáo kết quả với GV khi hoàn chưa tốt. thành. 3. HĐ ứng dụng - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích thước do mình tự chọn.
- - Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ____________________________________ TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (hoặc thành thị) bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - 3 học sinh giới thiệu về tổ mình và - 3 học sinh thực hiện. các bạn trong tổ.
- - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (25 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp - Yêu cầu đọc gợi ý. - Đọc đề bài và đọc gợi ý + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. + Nhờ đâu em biết? (Em biết khi đi chơi, khi nghe kể,...). + Cảnh vật, con người ở nông thôn (thành thị) có gì đáng yêu? + Em thích nhất điều gì nhất? - Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo cặp -> trước lớp. - Học sinh kể theo yêu cầu. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học - Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài. sinh kể. - Yêu cầu kể trước lớp. - 6 học sinh kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi nhận xét: Học sinh giới - Bình chon bạn kể hay nhất. thiệu chân thực - đầy đủ ý - gây ấn tượng nhất về thành thị (nông thôn),... - Tuyên dương học sinh làm tốt. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục kể về nông thôn (thành thị). - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa
- 4. HĐ sáng tạo (2 phút) để kể cho bạn hiểu biết hơn về nông thôn (thành thị) nơi mình đang ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................... ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độnghiêm túc khi sẻ chia câu chuyện cùng bạn. - Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: + NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. + Phẩm chất: yêu quý và tôn trọng bạn bè. *GDKNS: Kĩ năng lắng nghe.; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động
- (3 phút) - Cả lớp hát bài: Tình bạn - Lắng nghe - Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động khám phá kiến thức: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. * Cách tiến hành : Việc 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5, vở bài tập rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô trống trước những ý ghi sẵn. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. *GV kết luận: SGV. Việc 2: Liên hệ và tự liên hệ - Cho nội dung thảo luận cả lớp với nội dung sau: - HS tự liên hệ với bản thân, kể trước lớp. + Em đã biết chia sẻ vui buồn - Cả lớp nhận xét tuyên dương những bạn với bạn bè trong lớp, trong đã biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng trường chưa? Chia sẻ như thế bạn bè. nào? + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy
- thế nào? - HS nhắc lại. *GV kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi phóng - Lớp tiến hành thực hiện trò chơi theo viên hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh lần - Lần lượt từng HS thay nhau đóng vai lượt đóng vai phóng viên để phóng viên nhà báo đến phỏng vấn bạn phỏng vấn các bạn trong lớp các trong lớp các câu hỏi có liên quan đến nội câu hỏi có liên quan đến chủ đề dung của chủ đề bài học. bài học. - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu - Lắng nghe. dương những em có câu hỏi hay và những câu trả lời đúng. *GV kết luận chung. - Thực hiện như nội dung bài học, cảm thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng 3. Hoạt động ứng dụng (3 bạn trong cuộc sống hàng ngày. phút): 4. HĐ sáng tạo (2 phút) Thực hiện lối sống đẹp, biết cảm thông, chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống cùng với những người sống quanh mình ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ________________________________________ Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN (Thời lượng 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ......
- - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS hát bài: Cả nhà thương nhau - Lớp hát - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê - Học sinh thực hiện theo YC ngoại - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng. sách giáo khoa.
- 2. HĐ Luyện đọc: (25 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...) - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... => Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - Báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc câu: - HS luyện đọc: + Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//. + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//. - HS đọc chú giải (cá nhân) - Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi - Giải nghĩa từ
- thường - Đặt câu với từ bồi thường: => Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào. - 1số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuyển trước lớp. hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bà - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp luận để trả lời các câu hỏi. chia sẻ kết quả trước lớp + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi + Chủ quán kiện bác nông dân về việc + Về tội bác nông dân vào quán hít các gì ? mùi thơm mà không trả tiền. + Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn - HS trả lời trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông +Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng dân ? cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả + Thái độ của bác nông dân như thế tiền? nào khi nghe lời phán xử? + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới
- + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông đủ 20 đồng. dân xóc đúng 10 lần? - HS trả lời + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? *Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của - Nêu nội dung chính của bài? Mồ Côi. - GV nhận xét, tổng kết bài - HS chú ý nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. cao +Giọng của người dẫn chuyện: khách quan. +Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà +Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà, +Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,.. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - Xác định các giọng đọc có trong câu nhân vật. chuyện. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- - Lớp nhận xét. 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe Gv tranh: hướng dẫn. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo - Nêu nội dung tranh sát tranh minh họa + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản + Cách 3: Kể khá sáng tạo c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: d. Thi kể chuyện trước lớp: + Luyện kể cá nhân * Lưu ý: + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - M1, M2: Kể tương đối đúng nội dung. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (M1, M2) - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Thi kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4) * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Truyện ca ngợi ai? - Lớp nhận xét. + Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông + Em học được gì từ câu chuyện này? minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. - Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
- 5. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ 6. HĐ sáng tạo: (1 phút) đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________ Thứ Tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 TOÁN: TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
- viên đưa ra một số câu hỏi sau: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. * Cách tiến hành: * Xây dựng quy tắc: - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Quan sát. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Học sinh tính chu vi hình vuông. A B 3dm - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên - Học sinh chia sẻ kết quả: ghi bảng: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 - Yêu cầu học sinh viết sang phép nhân. (dm) 3 x 4 = 12 (dm) + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Ghi quy tắc lên bảng. - Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu vi - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình hình vuông. vuông. *Giáo viên lưu ý quy ước công thức tinh - Học thuộc quy tắc. chu vi hình vuông cho học sinh, nếu: Chu vi: P - Học sinh quan sát và ghi nhớ. Cạnh: a => P = a x 4 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông để làm được các bài tập 1, 2, 3,4.
- * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Chia sẻ trước lớp: lúng túng chưa biết làm bài. + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm) + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 *Giáo viên chốt đáp án đúng. (cm) - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông Bài 2: (Cá nhân – Lớp) - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả: Bài giải Độ dài của sợi dây đó là - Giáo viên chốt kiến thức bài. 10 x 4 = 40 (cm) Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) Đáp số: 40cm - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn - Thực hiện cặp đôi. lúng túng, chưa biết làm. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Bài giải: - Giáo viên củng cố giải bài toán có nội Chiều dài hình chữ nhật là: dung liên quan đến tính chu vi hình chữ 20 x 3 = 60 (cm) nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 4: (Nhóm - Lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu (phiếu học tập). - Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ cách - Chia sẻ kết quả trước lớp: làm. Cạnh của hình vuông: 3 cm Chu vi của vuông đó là: 3 x 4 =12 (cm)
- - Giáo viên củng cố các bước giải bài Đáp số: 12 cm toán: + Đo cạnh của hình vuông. + Tính chu vi hình vuông. 4. HĐ ứng dụng - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó. - Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà rồi tính chu vi viên gạch đó. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ____________________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết): VẦNG TRĂNG QUÊ EM (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi . 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):



