Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 31 trang Đình Bắc 04/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 CHÀO CỜ Tập đọc GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc A. Mở đầu: 3’ GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKI của HS về KN đọc (thành tiếng, đọc thầm). B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu tên chủ điểm mới Quê hương; HS quan sát tranh chủ điểm. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV hướng dẫn HS đặt câu với từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện. C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau Tập đọc – kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hươn, với người thân qua giộng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu
  2. hỏi 1,2,3,4) B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HSNK: Kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét. - Gv nhận xét và kết luận. 4. Luyện đọc lại.5’ - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Gọi 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em), phân vai thi đọc đoạn 2 và 3. - Một nhóm HS thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ. Dựa vào 3 tranh ứng với 3 đoạn của chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh. - HS quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK; 1 HSNK nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. - Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Ba HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh. - Một vài HSNK kể toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. Liên hệ bản thân. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết dùng thước, bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3(a,b)
  3. II. Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng HS và thước mét. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Lớp trưởng kiểm tra 1 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. - 2 HS nêu miệng: 1m = dm = cm = mm. 1km = hm = dam = m. - GV nhận xét 2. Thực hành. 28’ Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. (Cá nhân) Đoạn thẳng Độ dài AB 7 cm CD 12 cm EG 1dm 2cm - HS tự làm bài cá nhân vào vở nháp. - Gọi HS lên bảng vẻ, nêu cách vẻ. + Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm. Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm. - HS và GV nhận xét, kết luận cách vẽ đúng. Bài 2: (Cặp đôi) HS tự đo được các độ dài và đọc được kết quả đo, sau đó ghi vào vở. - HS nêu kết quả, cách đo. - GV kiểm tra, nhạn xét, hướng dẫn thêm. Bài 3: Hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài. a) GV dựng chiếc thước mét thẳng đứng áp sát chân tường để HS biết được độ cao (chiều dài) của 1m khoảng ngần nào. Sau đó hướng dẫn HS dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m và đếm nhẩm. Sau đó gọi 1 số em HS nêu kết quả ước lượng của mình, GV ghi các kết quả đó thành 1 cột ở bảng. Sau đó GV đo để các em công nhận kết quả. GV khen ngợi các em có kết quả đúng rồi cho HS ghi vào vở. - Phần b tiến hành tương tự. 3. Chấm bài , dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về tập ước lượng và đo độ dài. SÁNG Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Chính tả (nghe viết).
  4. QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT. I/ Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm và viết được tiếng có vần khó (oai, oay).(BT2) - Làm được bài BT (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - HS viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, g (3 từ). B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS viết chính tả: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lượt. Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - HS chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa những chữ ấy? ( ví dụ: Chị Sứ). - HS tập viết chữ khó : Trái sai, da dẻ, ngày xưa. b- GV đọc cho HS viết. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Bài tập 2: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay. - Các nhóm thi tìm từ nhanh. - HS làm bài tập vào vở . - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Các từ có tiếng chứa vần oai: khoan, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái, ngoại, toại nguyện, thoải mái .. + Các từ có tiếng chứa vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy b- Bài tập :a/ b) + Thi đọc trong từng nhóm. + Thi viết bảng trên lớp. + GV kết hợp củng cố cách viết. 4/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ họ Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. II. Đồ dùng dạy - học: Thước mét và ê - ke cỡ to.
  5. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ - 2 HS lên bảng thực hiện: 3m 5dm = ...... dm 5dm 2cm = ........ cm. 4hm 6dam = ...... dam 5hm 4m = ........ m. - GV nhận xét. Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 2. Thực hành. 28’ Bài 1: (Nhóm 2)- GV giúp HS hiểu bài mẫu rồi cho HS tự làm bài và chữa bài. - GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất căn cứ vào số đo của các bạn. - HS quan sát các bảng số liệu và thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp. Cách 1: Đổi các số đo chiều cao của từng bạn về cùng 1 đơn vị đo. Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau ở số cm. Vậy chỉ cần so sánh các số đo theo cm với nhau. - GV đánh giá, chốt kiến thức. Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài theo (nhóm 4). a) Đo chiều cao của các bạn ở tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng sau. - Các em dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm rồi thực hành kiểm tra. - Cho HS nêu cách tiến hành đo chiều cao từng bạn, thực hành đo. - Các nhóm thảo luận để sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao. Tên Chiều cao Tên Chiều cao b) ở tổ em bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - HS tìm ra được bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất? - GV xem xét và uốn nắn cách làm của mỗi nhóm. 3. Nhận xét, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về tập ước lượng và đo độ dài. _______________________________________ Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (TL được các câu hỏi trong SGK) *KNS: Thể hiện sự thông cảm
  6. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:5’ – Lớp trưởng kiểm tra 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Giọng quê hương theo 3 tranh minh hoạ. Sau đó trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về giọng quê hương? - GV nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: - HS quan hát một bài, Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó và giải nghĩa một số từ. - GV chia đoạn. HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - 2 HS đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Đức viết thư cho ai? ( Đức viết thư cho bà ) +Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào? (Dòng đầu thư bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003) + Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Dạo này bà có khỏe không ạ?) +Đức kể với bà những gì? (Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn: Gia đình bạn vẫn bình th- ường, bạn được lên lớp 3, đi thả diều, được nghe bà kể chuyện ) + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà thế nào ? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. - HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 4. Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm - Các nhóm HS thi đọc từng đoạn, cả bức thư. GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu cách viết một bức thư. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập viết thư .
  7. CHIỀU Tự nhiên và xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. Phân biệt các thế hệ trong gia đình. - HSNK: Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. *KNS: Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ , giới thiệu về gia đình của mình. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK (T38, 39). - HS mang ảnh chụp của gia đình mình đến lớp. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ - GV yêu cầu Hs kiểm tra trong nhóm nêu các cơ quan đã học. - HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. B1: HS làm việc theo nhóm đôi cùng nhau hỏi và trả lời: Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? B2: Gọi một số HS lên kể trước lớp. * GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Hoạt động 3 : Phân biệt gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.13’ B1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS quan sát hình ở SGK (T39) theo nhóm 4 dựa trên các câu hỏi sau: + Gia đình bạn Minh / Lan có mấy người, mấy thế hệ cùng chung sống đó là những thế hệ nào? + Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai? + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Đối với gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng chung sống được gọi là gia đình mấy thế hệ? B2: Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình có 3 thế hệ (gđ bạn Minh); có những gia đình có hai thế hệ (gđ bạn Lan); cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ. Hoạt động 4: Giới thiệu về gia đình mình. 12’. (Nhóm 4) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mời bạn đến thăm gia đình tôi. B1: HS mang ảnh chụp của gia đình mình để giới thiệu với các bạn trong nhóm.
  8. B2: - GV mời một số em lên giới thiệu về gia đình trước lớp. - GV hướng dẫn học sinh lên giới thiệu: VD: Mời bạn đến thăm gia đình tôi. Gia đình tôi gồm ...... thế hệ, thế hệ thứ nhất là...... thế hệ thứ hai là.... C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS đọc mục Bạn cần biết. HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. Tiết Đọc thư viên ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM HỌC VẼ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Làm quen với phần mềm học vẽ Paint. Sử dụng được công cụ vẽ tự do để vẽ các nét đơn giản. Thực hiện được các thao tác: Lưu bài vẽ vào thư mục máy tính, mở bài vẽ đã có sẵn. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1. Giới thiệu phần mềm Paint: a) Paint là phần mềm giúp em các bức tranh trên máy tính. Để khởi động phần mềm này, em nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. b) Đọc thông tin hình dưới, trao đổi với bạn rồi chỉ ra vị trí các thành phần trong chương trình Paint em đang mở 2. Công cụ bút vẽ: Em sử dụng bút vẽ để vẽ hình tự do theo hướng dẫn ( SGK) 3. Lưu bài vẽ: Thực hiện các thao tác lưu bài vẽ theo hướng dẫn ( SGK) 4 Mở bài vẽ đã có sẵn: HS làm và báo cáo kết quả. - Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK)
  9. C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu SO SÁNH - DẤU CHẤM. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, tranh (ảnh) cây cọ có những chiếc lá to, rộng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập trong tiết 1 (Ôn tập giữa HKI); 1 HS làm BT2 trên bảng, 1 HS làm miệng BT3. - GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp theo dõi ở SGK. - GV giới thiệu tranh (ảnh) cây cọ để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong bài tập. - GV hướng dẫn từng cặp HS tập trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó nêu kết quả trước lớp để nhận xét: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, tự làm bài vào VBT; 2 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 a. Tiếng suối như tiếng đàn cầm b. Tiếng suối như tiếng hát xa c. Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng Bài tập 3: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. (Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu). C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
  10. - GV yêu cầu HS về nhà xem lại BT3, 4. Chính tả Nghe - viết: QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT2); BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp – Tranh minh hoạ giải đố ở BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 1 HS đọc cho cả lớp viết các từ ngữ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã, GV nhận xét, củng cố cách viết chữ ghi tiếng có vần khó oai/oay. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương, 2 HS đọc lại 3 khổ thơ sẽ viết chính tả.. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở: GV lưu ý HS ghi đầu bài, dặn dò cách trình bày đúng thể thơ 6 chữ (cách lề 2 ô li) c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (Điền vào chỗ trống et/oet) - GV nêu yêu cầu bài tập; mời 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT. - Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá kết quả. - Một số HS đọc lại những từ đã được điền hoàn chỉnh. Bài tập 3 (Lựa chọn): Viết lời giải các câu đố. - GV đọc câu đố, HS đọc thầm lại rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con; nêu và trao đổi về lời giải câu đố. chốt lại lời giải đúng. - GV kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/ n ( thanh hỏi, ngã , nặng ). Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV lưu ý HS sửa lỗi đã mắc trong bài. Yêu cầu HS chuẩn bị giấy rời và phong bì thư để thực hành viết thư trong tiết TLV tới. ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
  11. - Biết đổi số đo độ dài hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2( cột 1,2,4) Bài 3(dòng 1) Bài 4 .Bài 5. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ - VBT. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ – HS kiểm tra đọc thuộc bảng nhân, chia đã họctheo nhóm. - GV nhận xét. 2. Thực hành. 28’ Bài 1: (Cá nhân) : GV hướng dẫn HS trò chơi tiếp sức 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 4 9 56 : 7 =8 7 x 8 = 56 36 : 6 =6 6 x 3 = 18 48 : 6 =8 6 x 5 = 30 42 : 7 =6 7 x 5 = 35 40 : 5 =8 Bài 2: (Cá nhân)- (cột 1, 2, 4): Cho HS tự làm vào vở. - 3 HS lên làm trên bảng, vừa viết vừa nêu cách tính . Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. a) 15 30 42 7 8 5 b) 24 2 93 3 69 3 2 12 9 31 6 23 04 03 09 4 3 9 0 0 0 GV: Củng cố về nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 3: (Nhóm đôi)- (dòng 1):dòng 2 giảm tải. GV nêu câu hỏi để HS nhắc lại: 1m = dm ; 10dm = m ; 1m = cm ; 100cm = m 4m 4dm........dm 2m 14 cm...........cm - Cho HS làm vào vở ,gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Giải: Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số: 75 cây. Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát đoạn thẳng AB rồi vẽ a. HS tự đo độ dài đoạn thẳng AB rồi nêu kết quả đo (12 cm). b. Giảm tải.
  12. 3. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa HKI) I. Yêu cầu cần đạt: Tập trung vào việc đánh giá: - KN nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia 6, 7. - KN thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết so sánh hai số đo độ dài với hai tên đơn vị đo (với một số đơn vị đo thông dụng). - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - KN giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số. II. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Kết quả của phép nhân 7 x 6 là: A. 42 B. 13 C. 1 D. 36 1 Câu 2. 4 của 28 là: A. 29 B. 7 C. 24 D. 32 Câu 3. Giá trị của biểu thức 312 + 36 : 3 =.......... là: A. 116 B. 12 C. 324 D. 140 Câu 4. 58g + 36g = 21g + .........g. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 94 B.73 C. 79 D. 115 Câu 5. 3m 7cm = cm. Số thích hợp viết vào chổ chấm là: A. 37 B. 370 C. 337 D. 307 Câu 6. 1 ngày 18 giờ = .......giờ. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 42 B. 50 C. 34 D. 36 Câu 7. Trong phép chia có số chia là 6, số dư lớn nhất, thương là 18, số bị chia là: A. 103 B. 83 C. 108 D. 113 1 Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là ... cm. A. 64 B. 32 C. 27 D. 72 II. Phần tự luận: Câu 9. Đặt tính rồi tính: a) 507 + 316 b) 835 – 264 c) 108 x 6 d) 511: 7 Câu 10. Tìm x:
  13. a) x : 6 = 108 ; b) x x 5 = 125 + 45 Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán Một cửa hàng buổi sáng bán được ...... bao gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng ....... bao gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được mấy bao gạo ? Câu 12. Có một số lít dầu, nếu chia mỗi thùng 8 lít dầu thì được 7 thùng và còn dư 4 lít dầu. Hỏi nếu lấy số đầu đó chia đều thành các thùng loại 6 lít thì được bao nhiêu thùng ? HƯỚNG DẪN CHẤM I.Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm. Số câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả A B C B D C D A II. Phần tự luận. (6 điểm) Câu 9. (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm. a) 823 ; b) 571 ; c) 648 ; d)73 Câu 10. (1,5 điểm) a) x : 6 = 108 ; b) x x 5 = 125 + 45 x = 108 x 6 (0.25đ) x x 5 = 170 (0.5đ) x = 648 (0.25đ) ; x = 170 : 5 (0.25đ) x = 34 (0.25đ) Câu 11. (1,5 điểm) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số bao gạo là: (0,25đ) .. + = (bao) (0,5đ) Cả hai buổi cửa hàng bán được số baogạo là:(0,25 đ) .. + = .. (bao) (0,25đ) Đáp số: . bao gạo (0,25đ) Câu 12. (1 điểm) Bài giải Tổng số dầu là: 8 x 7 + 4 = 60 (l) (0,25đ) Nếu chia thành mỗi thùng 6 lít thì được số thùng là: (0,25đ) 60 : 6 = 10 (thùng) (0,25đ) Đáp số: 10 thùng (0,25đ) Tập viết ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt:
  14. - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng Gió đưa .... Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa G, Ô, T. Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (G, Gò Công); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng. B. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: G ( Gi ), Ô, T, V, X. - HS quan sát chữ mẫu, nêu qui trình. - GV viết mẫu , đồng thời nêu lại qui trình viết. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc tên riêng: Ông Gióng. - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao, GV hướng dẫn HS luyện viết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ . + Viết chở Gi, Ô, T: Mỗi chữ 1 dòng. + Viết tên riêng: Ông Gióng: 1 dòng. + Viết câu ca dao: 1 lần. - HS viết bài vào vở. 4. Chấm, chữa bài. - GV đánh giá bài của một số HS rồi nhận xét C. Củng cố, dặn dò. 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. SÁNG Thứ sáu ngày 27tháng 11 năm 2020 Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Yêu cầu cần đạt: Biết viết 1phong thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK; biết cách ghi phong bì thư.
  15. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 – SGK. - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. - Giấy rời và phong bì thư (HS chuẩn bị) để thực hành ở lớp. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 1 HS đọc bài Thư gửi bà, nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư. + Dòng đầu bức thư ghi những gì? (địa điểm, thời gian gửi thư). + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? (với người nhận thư – bà) + Nội dung thư (Thăm hỏi sức khoẻ của bà, kể chuyện về mình và người thân) + Cuối thư ghi những gì? (Lời chào, chữ ký và tên). 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cá nhân) - GV yêu cầu 1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. - Mời 4 – 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai. - GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý). + Em sẽ viết thư gửi ai? + Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? + Em viết lời xưng hô như thế nào? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm điều gì, báo tin gì? + Ở phần cuối bức thư, em chúc điều gì, hứa hẹn điều gì? - GV nhắc nhở HS trước khi viết thư. - HS thực hành viết thư trên giấy rời. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành, phát hiện những HS viết thư hay. - HS viết thư xong, GV mời 1 số em đọc thư trước lớp. GV nhận xét nhanh. - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số HS nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. Bài tập 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức + Góc bên trái (phía trên): Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư. + Góc bên phải (phía trên): dán tem thư của bưu điện. - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. GV quan sát và giúp đỡ thêm. - Bốn HS đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết trên phonng bì thư. - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư, dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người nhận. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội
  16. HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. - HSNK: Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK ( Trang 40 , 41 ). III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu các thế hệ trong một gia đình. - HS và Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GVcho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau GV hỏi HS về ý nghĩa của bài hát - GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (Nhóm 2) Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai. - HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình 1 (Tr40 SGK) và trả lời câu hỏi: + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? - Đại diện một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi thêm: + Những người thuộc họ nội gồm những ai? + Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại. (Nhóm 2) Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - HS kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình với các bạn trong nhóm. - Cả nhóm nói với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh, chị, em của bố và mẹ cùng với các con của họ theo phong tục của địa phương. GV có thể đi đến các nhóm giúp đỡ thêm. - Mời một số HS giới thiệu trước lớp. - GV giúp HS hiểu: Mỗi người, ngoài bố mẹ và anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại . Hoạt động 3: Đóng vai. (Nhóm 4) Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. - GV chia nhóm thảo luận và đóng vai (lựa chọn các tình huống): + Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
  17. - Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và nhận xét. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi? Nếu em ở vào tình huống đó thì em sẽ ứng xử ra sao? + Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình? * Kết luận chung: Theo nội dung trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.- GV dặn HS về nhà xem lại bài. Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH. I. Yêu cầu cần đạt: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Làm bài tập 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: Một số hình tam giác (tạo hình tương tự SGK). III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra: nhận xét ưu điểm , khuyết điểm rồi trả bài. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Bài toán 1 - GV giới thiệu bài toán: Hàng trên có 3 hình tam giác, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 hình tam giác (GV vừa nêu vừa gắn hình lên bảng). - GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng: 3 h. tam giác Hàng trên : | | 2 h. t. giác ? hình tam giác Hàng dưới: | | | ? hình tam giác Câu hỏi a: Hàng dưới có mấy hình tam giác? + Đây là bài toán về nhiều hơn: Tìm số lớn (số hình tam giác ở hàng dưới). + Chọn phép tính phù hợp: phép cộng (3 + 2 = 5). Câu hỏi b: Cả hai hàng có mấy hình tam giác? + Đây là bài toán tìm tổng hai số (số hình tam giác ở cả hai hàng). + Chọn phép tính thích hợp: phép cộng (3 + 5 = 8). * Trình bày bài giải như trong SGK. Hoạt động 2: Bài toán 2 - Giới thiệu bài toán: Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng: 4 con cá Bể thứ nhất: | | 3 con cá ? con cá
  18. Bể thứ hai : | | | Phân tích: - Muốn tìm số cá ở 2 bể, phải biết số cá ở mỗi bể. - Đã biết số cá ở bể thứ nhất, phải tìm số cá ở bể thứ hai Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 (con) - Tìm số cá ở cả hai bể. Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11 (con) * Trình bày bài giải như trong SGK * GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: (Cá nhân) HS đọc bài toán rồi tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng * GV gợi ý: + Muốn tìm số tấm bưu ảnh của 2 anh em thì phải biết số tấm bưu ảnh của mỗi người. + Bài toán đã cho biết anh có 15 tấm bưu ảnh. Do đó trước hết phải tìm số tấm bưu ảnh của em. + HS tự tìm số tấm bưu ảnh của em (15 – 7 = 8 (tấm)). + Tiếp theo HS tự tìm số tấm bưu ảnh của 2 anh em (15 + 8 = 23 (tấm)) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số HS nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. Bài 2 (dành cho HS năng khiếu): (Cá nhân) GV hướng dẫn tương tự bài 1. + Tìm số dầu ở thùng thứ hai: 18 + 6 = 24 (l) + Tìm số dầu ở cả hai thùng: 18 + 24 = 42 (l) Bài 3: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS học bài và về xem lại các bài tập. ____________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh cá nhân, nề nếp học tập, bình xét thi đua.
  19. - Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập. b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: khen ngợi những cá nhân có nhiều tiến bộ, nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, hay quên sách vở, hay nói chuyện riêng,... c. Bình xét thi đua. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới -Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt, - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. - Tiếp tục tập luyện để tham gia hội khỏe Phù Đổng cấp trường. - Tập giới thiệu sách, kể chuyện, nghi thức Đội ..... - Thực hiện tốt kế hoạch cảu nhà trường, Đội Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới. CHIỀU Thủ công ÔN TẬPCHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học (HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học; Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo). II. Chuẩn bị: Các sản phẩm mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5. III. Nội dung bài kiểm tra: 1. Đề bài: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. 2. GV yêu cầu: Sản phẩm tiết này các em phải làm khác sản phẩm tiết trước, làm đúng theo quy trình . - Trước khi kiểm tra GV cho HS nêu lại các bài đã học, nêu sản phẩm của tiết trước em đã làm . - Cho học sinh quan sát lại các mẫu sản phẩm. - HS làm bài. 3. Đánh giá - nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu HS nộp sản phẩm: + Hoàn thành A+: Hoàn thành nếp gấp phẳng, đường cắt đều, đúng kĩ thuật, có sáng tạo, đẹp
  20. + Hoàn thành A: Như trên nhưng không có sáng tạo + Chưa hoàn thành (B): Chưa đúng kĩ thuật hoặc chưa hoàn thành - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán cho tiết sau Tin học LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM HỌC VẼ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Làm quen với phần mềm học vẽ Paint. Sử dụng được công cụ vẽ tự do để vẽ các nét đơn giản. Thực hiện được các thao tác: Lưu bài vẽ vào thư mục máy tính, mở bài vẽ đã có sẵn. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động thực hành: Bài tập : Trao đổi với bạn rồi thực hiện các yêu cầu sau: a) Mở chương trình Paint b) Sử dụng công cụ vẽ để vẽ một bông hoa. c) Đặt tên cho bài vẽ là bông hoa. d) Lưu bài vẽ vào thư mục có tên em trên màn hình nền. Báo cáo kết quả với thầy cô. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Em thực hiện các yêu cầu sau. a) Mở bài vẽ bông hoa đã vẽ ở hoạt động thực hành. b) Nhấn đồng thời hai phím Ctrl và N. c) Vẽ một vài hình mà em thích. d) Nhấn đồng thời hai phím Ctrl và S. e) Đặt tên cho bài vẽ rồi lưu bài vẽ vào thư mục có tên em trên máy tính. f) Em hãy giải thích thao tác ở các yêu cầu b và d GV: Khi em nhấn đồng thời hai hoặc nhiều phím cùng lức gọi là nhấn tổ hợp phím HS làm và báo cáo kết quả. - Nêu lại bài học ghi nhớ ( SGK) C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)