Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_bui.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tập đọc CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Yêu cầu cần đạt: Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. *KNS: Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK, phóng to; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ – Lớp trưởng kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng bài Bận. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện. C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau Tập đọc – kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Yêu cầu cần đạt:
- A. Tập đọc: - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HSNK kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. *KNS: Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’(Nhóm 4) - HS đọc thầm bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì trên đường khiến các bạn nhỏ dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? + HS tập đặt tên khác cho câu chuyện theo gợi ý. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi. HS và GV nhận xết, kết luận. 4. Luỵên đọc lại. 5’ - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - HS đọc bài theo vai. GV theo dõi, nhận xét. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ: Các em tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. 2. HD học sinh kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. - Gọi 1 HS kể mẫu - GV theo dõi, nhận xét. - HS kể theo nhóm 4. Một số học sinh lên kể. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - Gọi một HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại câu chuyện. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2( cột 1,2,3). Bài 3,4. HSNK: Bài 2(cột 4). II. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ Lớp trưởng điều khiển
- - Kiểm tra trong nhóm đọc thuộc bảng nhân 7 rồi báo cáo. - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Phần a) GV cho HS thi trả lời nhanh (Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia) a) 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 6 = 7 x 7 = 56 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = 49 : 7 = Phần b) GV hướng dẫn HS làm bài dưới hình thức chơi trò b) 70 : 7 = 28 : 7 = 30 : 6 = 18 : 2 = 63 : 7 = 42 : 6 = 35 : 5 = 27 : 3 = 14 : 7 = 42 : 7 = 35 :7 56 : 7 = Bài 2 (cột 1, 2, 3): Tính (thảo luận nhóm đôi) - HS thảo luận làm vào vở. 3 nhóm làm bảng phụ - chữa bài 28 7 35 7 21 7 42 7 42 6 25 5 Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Bài giải: Chia được số nhóm học sinh là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm. Bài 4:(Cặp đôi)HS trao đổi theo cặp hỏi đáp rồi làm bài và chữa bài. - Hình a có bao nhiêu con mèo? ( 21 con mèo). - Hình b có bao nhiêu con mèo? ( 14 con mèo). - Hướng dẫn HS trả lời được : - 1 số con mèo có trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con). 7 - 1 số con mèo có trong hình b là: 14 : 7 = 2(con). 7 3. Cũng cố. - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- 4. Hướng dẫn học ở nhà. - GV dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. SÁNG Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Chính tả Nghe - viết: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. II. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: HS lên viết các từ: nhoẻn cười, trung kiên, kiêng nể, chống chọi. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả - GV đọc đoạn 4 của truyện. + Đoạn này kể chuyện gì? (..cụ già nói lí do cụ buồn vì bà cụ ốm nặng..) - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Đoạn văn có mấy câu ?(..có 3 câu) + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? - Lời của ông cụ dược viết như thế nào ?(..được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng ,viết lùi vào 1 ô) + HS tập viết chữ ghi tiếng khó: ngừng lại, nghẹn ngào ,nặng lắm, xe buýt . - GV nhận xét. b) GV đọc bài cho HS viết vào vở. c) Đọc khảo lỗi . Chấm bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả GV hướng dẫn HS làm BT2a: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Tìm các từ bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa như sau: + Làm sạch quần áo, chăn màn ..bằng cách vò, chải, giũ .. trong nước + Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng. + Trái nghĩa với ngang - HS thảo luận viết vào bảng con - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. a) ( giặt, rát, dọc ) 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét bài viết của học sinh. Dặn HS về nhà luyện viết thêm. Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
- I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - HS kiểm tra trong nhóm đọc thuộc bảng chia 7 rồi báo cáo. - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS rút ra quy tắc giảm một số đi nhiều lần - GV hướng dẫn học sinh dựa vào đồ dùng trực quan để phân tích bài toán. + Số con gà ở hàng trên (6 con gà). + Số con gà ở hàng dưới so với số gà hàng trên. Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà ở hàng dưới ( 6 : 3 = 2(con gà). - GV ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) - Nhận xét: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. * Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD. - GV hỏi: + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta làm thế nào? + Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - HS đọc quy tắc, GV ghi bảng; HS lấy ví dụ minh hoạ. 3. Thực hành Bài 1: (Nhóm đôi) - HS thảo luận tìm ra kết quả - Đại diện một số HS nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 Giảm 6 lần 12 :6 = 2 Bài 2:)a) Gv hướng dẫn HS trao đổi phân tích mẫu.(SGK) b) – GV yêu cầu HS nhóm4 Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải: Công việc đó làm bằng máy hết số thời gian là: 30 : 5 = 6 ( giờ)
- Đáp số: 6 giờ. Bài 3: HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn - Lưu ý HS phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4 đơn vị. - Gọi HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở - Chữa bài a) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8cm : 4 = 2cm - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm. b) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8cm – 4cm = 4cm - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm. C. Cũng cố, dặn dò:5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học, ôn lại bài đã học. Tập đọc TIẾNG RU I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) - HSNK thuộc cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ – Lớp trưởng gọi 2 HS kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già; TLCH: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: - HS quan hát một bài, Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu thơ. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng khổ thơ – nhận xét bạn đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- - HS đọc thầm cả bài, trao đổi trong nhóm (N4) để trả lời các câu hỏi sau: - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? (+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi được. + Con chim ca yêu trời, vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có để bay nhảy.) - Hãy nói lại nội dung hai câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em? Ví dụ: Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình. - Hãy nêu cách tìm hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? + Câu Một thân mùa vàng như thế nào? ( một thân lúa chín không làm nên mùa vàng; nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng) + Câu: Một người mà thôi như thế nào? (Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa tàn lụi .) - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? (Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đáp mà cao lên được. Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy ) - Câu lục bát nào nói lên ý chính cả bài thơ? (Con người yêu người anh em) GV nêu: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 4. Luyện học thuộc lòng bài thơ. (Nhóm 4) - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc thuộc theo nhóm 4 theo các bước: + Đọc cá nhân. + Đọc trong nhóm. - Đại điện một số nhóm thi đọc.- GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài. CHIỀU Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. *KNS: Kĩ năng nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên II. Đồ dùng dạy - học: Sử dụng hình vẽ minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ - GV yêu cầu Hs kiểm tra trong nhóm Nêu vai trò của não trong việc điều khiển hoạt động suy nghĩ của con người. - HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học.
- Hoạt động 2: Phân tích một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. (Nhóm đôi) - HS quan sát các hình trang 32 SGK và thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp. GV: ? Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? ? Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - Các nhóm khác góp ý bổ sung. - GV kết luận: Chúng ta làm việc cũng phải thư giản, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, tránh làm việc mệt mỏi quá sức. Hoạt động 3: Đóng vai. (Nhóm 4) Mục tiêu: - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh - GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi trạng thái tâm lý khác nhau: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - GV phát cho mỗi nhóm một phiếu ghi các trạng thái tâm lý đó. - HS tập diễn đạt nét mặt của người có trạng thái đó theo nhóm 4. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn. Lớp quan sát, nhận xét. Hoạt động 4: Tìm hiểu một số thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh. (Nhóm đôi) Mục tiêu: Kể được 1 số loại thức ăn đồ uống có hại với cơ quan thần kinh. - HS làm việc theo nhóm đôi quan sát hình 9 (T33). - Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại cho cơ quan thần kinh. - Gọi một số học sinh lên trình bày. GV kết luân. + Trong các thức ăn, đồ uống đó thì những thứ nào gây hại cho cơ quan thần kinh và tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm một số tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? - Liên hệ thực tế: một số hs C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS đọc mục Bạn cần biết. - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.- GV dặn HS về nhà xem lại bài. Tiết Đọc thư viên ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học LÀM QUEN VỚI INTERNET ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Làm quen với Internet. - Biết máy tính có thể truy cập Internet khi được kết nối Internet. - Truy cập trang web khi biết được địa chỉ của trang web. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học:
- A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1. Internet: Đọc thông tin và chia sẻ với bạn những điều mà em biết về Internet. 2. Truy cập Internet: a) Để xem các nội dung trên Internet, người ta dung một chương trình gọi là trình duyệt. Đọc thông tin trong hình, trao đổi với bạn chỉ ra biểu tượng các trình duyệt trên máy tính em đang sử dụng. b) Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt Gool Chrome, quan sát sự thay đổi trên màn hình. c) Tại trình duyệt Gool Chrome, nháy chuột vào vùng có địa chỉ trang web, nhấn phím Delete. Gõ vào ô địa chỉ dòng chữ violympic.vn rồi nhấn phím Enter. Quan sát sự thay đổi trên cửa sổ trang web. d) Em và bạn luân phiên thực hiện nháy chuột vào các nút lệnh trong hình SGK, quan sát, trao đổi, rồi trao đổi kết quả vào bảng sau. 3. Ghi nhớ: Internet giúp em học tập, giải trí, liên lạc với bạn bè, Để truy cập một trang web khi biết địa chỉ ta thực hiện các bước sau: Bược 1: Khởi động trình duyệt. Bước 2: Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn phím Enter. Để xem một mục trong nội dung trong web em nháy chuột tại mục đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nêu lại nội dung bài học. - Gv nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu TLCH Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). - HSNK làm được BT2. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A.Khởi động: 5’. – Lớp trưởng yêu cầu các bạn tìm và đọc một câu có hình ảnh so sánh. - HS nhận xét, GV nhận xét, kết luận. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (Cặp đôi). HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm mẫu: xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại. - HS suy nghĩ và xếp các từ còn lại vào bảng, trao đổi kết quả với bạn. - Một số HS đọc kết quả BT1; GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2: HSNK Một HS đọc nội dung bài tập. - GV giải nghĩa từ “ cật ‘’ ( Tán thành ý a, c- không tán thành ý b ) - GV giúp HS hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ. Ví dụ:- Chung lưng đấu cật: đoàn kết góp sức cùng nhau làm việc. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình , không quan tâm đến người khác. - Ăn ở như bát nước đầy : Sống có nghĩa có tình ,thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. - HS học thuộc 3 câu tục ngữ, thành ngữ. Bài tập 3: (Cá nhân)1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giúp HS nắm yêu cầu bài. HS tự làm bài vào VBT. - 3 HS nêu kết quả; cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Câu a)- Đàn sếu đang sải cánh bay cao. Con gì? Làm gì ? Bài tập 4: (Cặp đôi). HS làm bài theo cặp.Bạn nêu câu, bạn đặt câu hỏi và ngược lại. - Gọi một số cặp nêu kết quả. HS và GV nhận xét. GV kết luận kiến thức. Ví dụ : Ông ngoại làm gì? C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ (BT2), xem lại BT3, 4. Chính tả Nhớ - viết :TIẾNG RU I/ Mục đích, yêu cầu: - Nhớ và viết đúng bài chính tả : Tiếng ru.Trình bày đúng các dòng thơ, thể thơ lục bát. - Làm đúng (BT2) a. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập . III/Hoạt động dạy và học: A.Khởi động : - Lớp trưởng điều hành - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp : Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - Nhận xét
- B.Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/Hướng dẫn HS nhớ viết: a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc khổ thơ 2 và 3; 1 HS đọc thuộc. - Con người muốn sống phải làm gì ?(Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại ) - Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì ?(..khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau ) b)Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ viết theo thể thơ gì? (Bài thơ viết theo thể thơ lục bát ) + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? (Dòng thơ thứ 2 ) + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? (Dòng thơ thứ 7) + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? ( Dòng thơ thứ 7) + Dòng thơ nào có dấu chấm than? (Dòng thơ thứ 8) - HS viết bảng con 1 số từ khó :làm mật, sáng đêm, nhân gian.. c) HS nhớ viết 2 khổ thơ. + Lưu ý: Ghi nhớ những chữ cần đánh dấu câu, nhẩm thuộc 2 khổ thơ, viết hoa các tiếng đứng đầu câu,... d) Chấm, chữa bài. 3/HS làm bài tập chính tả: BT2 a:(Cá nhân) - 1 HS đọc nội dung BT. + HS làm bài vào vở BT. + Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Câu a: Rán, dễ, giao thừa. 4)Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. - HS về nhà viết lại lỗi sai( nếu có). Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Các bài tập cần làm: Bài 1(dòng 2), bài 2. HSNK: Bài 1(dòng1), bài 3. II. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - Lớp trưởng hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? Lấy ví dụ. - GV nhận xét.. B. Luyện tập: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài 1 (dòng 2) Dành cho HSNK(dòng 1). (Cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu). - GV giải thích mẫu. Ví dụ: 6 gấp 5 lần được 30. 30 giảm 6 lần được 5. HS nêu miệng. GV nhận xét. HS tự làm các bài tập (theo mẫu). GV khuyến khích HS tính nhẩm. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức giúp HS nhận ra 1 phần mấy của 1 số củng chính là giảm đi 1 số lần. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài: a) Bài giải b) Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (lít) 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 lít dầu Đáp số: 20 quả cam Bài 3 (HSNK): GV hướng dẫn cho HSNK a) Đo độ dài đoạn thẳng AB ở SGK trang 38. b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN và vẽ MN đó. ( Độ dài AB : 5 = MN ) C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2020 Toán TÌM SỐ CHIA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Lớp trưởng hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? Lấy ví dụ. - Gọi bạn trả lời - GV nhận xét.. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS tìm số chia. - GV nêu bài toán và đính hình vuông lên bảng. - HS suy nghĩ để tìm số ô vuông trong mỗi nhóm.
- - HS nêu phép tính - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 (ô vuông). - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia. - GV dùng tấm bìa che số chia 2 và hỏi. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương + Muốn tìm số chia (2) ta làm thế nào? (Lấy SBC (6) chia cho thương (3)). * Tìm số chia x chưa biết: 30 : x = 5 (Nhóm 4) - HS suy nghĩ để tìm số chia x. - 1 HS lên bảng trình bày bài 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? (Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương). 3. Thực hành. Bài 1: GV hướng dẫn HS dưới hình thức trò chơi tiếp sức 35 : 5 = 28 : 7 = 24 : 6 = 21 : 3 = 35 : 7 = 28 : 4 = 24 : 4 = 21 : 7 = Bài 2: Tìm X. (Cặp đôi) - HS đọc đề bài – GV ghi bảng a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 c) 27 : x = 3 d) 36 : x = 4 e) x : 5 = 4 g) X x 7 = 7 - HS nêu cách tìm số chia, SBC và thừa số chưa biết. - 1 HS nêu cách làm câu a - GV nhận xét - GV yêu cầu HS thảo luận làm vào vở a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 c) 27 : x = 3 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3 x = 6 x =7 x = 9 d) 36 : x = 4 e) x : 5 = 4 g) X x 7 = 7 x = 36 : 4 x = 4 x 5 X = 7 x 7 x = 9 x = 20 X = 49 - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm. - Gọi HS chữa bài ( Củng cố tìm số bị chia và số chia ) C. Củng cố dặn dò: 5’ HS nhắc lại cách tìm số chia GV nhận xét tiết học- Dặn HS về ôn lại bài đã học. Tập viết ÔN CHỮ HOA G I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng Khôn ngoan .... chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ
- cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ G - tên riêng Gò Công. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu HS viết: Ê-đê - HS viết nháp. Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo. GV nhận xét. B. Bài mới: 28’ 1. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Gò Công. - HS đọc từ ứng dụng : Gò Công. - GV giới thiệu về địa danh Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng; GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. Anh em trong nhà phải biết đoàn kết, yêu thương nhau. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, hướng dẫn HS viết chữ: Khôn, Gà 2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ + Viết chữ G : 1dòng + Viết chữ C, Kh : 1dòng. + Viết tên riêng : 1 dòng + Viết câu tục ngữ : 1 lần. - HS tập viết vào vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về luyện viết đẹp hơn. SÁNG Thứ sáu ngày 13 tháng 11năm 2020 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Yêu cầu cần đạt: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
- II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học: A/Bài cũ: -2 HS kể lại chuyện Không nỡ nhìn; -TLCH: Tính khôi hài của chuyện là ở chỗ nào? - GV nhận xét B/Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn HS làm BT. BT1:1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý: Kể về người hàng xóm mà em quý mến . - GV nhắc 1 số điểm lưu ý: kể câu theo sát gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn với nhiều câu về đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm người đó với gia đình em và ngược lại. - 1 HS NK kể mẫu 1 vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - Gv cho hs kể chuyện theo nhóm đôi - GV mời 1 số hs lên kể trước lớp . Cả lớp cùng gv nhận xét, bổ sung thêm . BT2:Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu - GV nhấn mạnh lại yêu cầu BT. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể . Chú ý cách chấm câu, viết hoa tiếng đầu câu,... - HS viết xong, GV mời 5 - 7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết tốt nhất. - HS viết xong, GV mời 5 - 7 em đọc lại bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét - GV đọc mẫu 1 - 2 bài viết hay cho cả lớp nghe C/Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu những hs viết chưa hay về nhà viết lại - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - HSNK: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày. - KNS: Kĩ năng nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu một số thức ăn đồ uống có lợi cho cơ quan thần kinh? - HS và Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. (Nhóm 4) - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào được ghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của em sau đêm đó? + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngay, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn làm việc gì trong cả ngày? - Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * GV kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi ngày cần ngủ 7 đến 8 tiếng. Hoạt động 3: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày. (Nhóm 2) - Gọi một số HS điền nhanh thời gian biểu vào bảng. - HS làm BT3 vào VBT rồi đổi chéo vở để kiểm tra thời gian biểu của nhau. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì? * GV kết luận chung: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách k/học, vừa bảo vệ được thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc , học tập... - HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS đọc mục Bạn cần biết. - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.- GV dặn HS về nhà xem lại bài. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. - BT: 1; 2 ( cột 1,2); 3. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK. - Lớp trưởng hỏi: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - HS trả lời – HS khác nhận xét - GV nhận xét.. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học ; Ghi mục bài 2)Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: ( Nhóm đôi) HS nêu yêu cầu.
- - HS nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân , chia - GV yêu cầu HS thảo luận làm vào nháp, - 3 nhóm làm bảng phụ chữa bài a) x + 12 = 36 b) x 6 = 30 c)x - 25 =15 x = 36 - 12 x = 30 : 6 x = 15 + 25 x = 24 x = 5 x = 40 - Khi chữa bài cho HS nêu lại cách tìm. Bài 2: ( Làm cột 1, 2 ) Củng cố nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - HS làm lần lượt vào bảng con. GV nhận xét, chữa bài. Ví dụ : a) 35 b) 64 2 2 6 32 70 04 4 0 Bài 3. Củng cố về giải toán: ( Tìm một trong các phần bằng nhau) ( Nhóm 4). Nhóm trường điều hành các bạn đọc đề bài, trao đổi nhóm, phân tích đề, nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, nhóm khác nhận xét và GV nhận xét, chốt lại. Bài giải : Trong thùng còn có số lít dầu là: 36 : 3 =12 (l dầu) Đáp số: 12 l dầu - GV chấm, chữa bài. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau . Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: HS tự kiểm điểm để nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần Lớp trưởng điều khiển - Mời các tổ trưởng nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp
- - GV nhận xét chung nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: không học bài và chuẩn bị bài ở nhà; quên sách, vở, dụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - GV phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt, Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Lớp trưởng hướng dẫn chuẩn bị các nội dung cho tiết sinh hoạt tuần sau: Chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam IV/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới. CHIỀU Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cát, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Giấy màu, kéo, hồ dán, bông hoa mẫu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.20’ - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được bông hoa - GV củng cố các bước. * Gấp cắt bông hoa 5 cánh + Gấp, cắt hình vuông cạnh 6 ô + Gấp như ngôi sao 5 cánh + Vẽ đường cong tạo cánh hoa + Dùng kéo thực hiện đường cong cắt được cánh hoa * Gấp cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh + Hướng dẫn theo các bước: Gấp cắt hình vuông to nhỏ khác nhau + Gấp làm 4 phần bằng nhau( H5a) + Tiếp tục thành 8 phần bằng nhau( H5b) + Vẽ đường cong + Dùng kéo cắt theo đường cong để tạo bông hoa 4 cánh + GV hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh
- + Gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau(6a) cắt lượn theo đường cong ta được bông hoa 8 cánh - HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh theo kích cỡ khác nhau. Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.10’ - HS trưng bày SP. GV và cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn. - Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(5p) - GV cho hS nhận xét một số sản phẩm - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau Tin học LÀM QUEN VỚI INTERNET ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Làm quen với Internet. - Biết máy tính có thể truy cập Internet khi được kết nối Internet. - Truy cập trang web khi biết được địa chỉ của trang web. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động thực hành: 1. Em truy cập vào trang web vioolympic, di chuyển con trỏ chuột trên mạng web, quan sát rồi trao đổi với bạn về sự thay đổi hình dạng của con trỏ chuột. 2. Em và bạn luân phiên thực hiện xem nội dung chi tiết một mục trên tảng web. 3. Trao đổi với bạn, chọn các thao tác đúng rồi sắp xếp thức tự các thao tác đó để truy cập một trang web: - Khởi động trình duyệt. - Nháy các nút lệnh điều khiển của sổ trang web. - Nhấn phím Enter. - Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: - GV cho HS sưu tầm một số địa chỉ trang web phục vụ cho việc học tập, vui chơi phù hợp với lứa tuổi của các em. Báo cáo với thầy cô giáo rồi cùng chia sẻ và truy cập địa chỉ các trang web đó với các bạn. D. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nôi dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ ANH CHỊ EM(T2). I/ Mục tiêu:
- - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi ngời trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ , anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Dành cho HS NK: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: 8’. Xử lý tình huống và đóng vai. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và tình huống: - Tình huống 1: - Tình huống 2: vở bài tập - GV kết luận: Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không nên nghịch dại. Tình huông 2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông. * Hoạt động 2: 8 ’. Bày tỏ ý kiến. - GV đọc lần lượt từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ cao tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng. - Thảo luận các lý do HS có thái độ trên. - GV kết luận: + Các ý kiến a, c là đúng. + ý kiến b là sai. * Hoạt động 3: 7’. HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chi em. - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh. - Mời một vài HS giới thiệu với cả lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 4 : 10’. HS múa hát, kể chuyện , đọc thơ về chủ đề bài học. * Kết luận : Ông bà, cha mẹ , anh chị em là những người thân nhất của em, luôn yêu thương , quan tâm, chăm sóc em.... III/ Cũng cố- dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học .Dặn HS chuẩn bị tiết sau