2 Đề kiểm tra 15 phút môn Tiếng Việt Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)

doc 3 trang Đăng Bình 08/12/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 15 phút môn Tiếng Việt Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_15_phut_mon_tieng_viet_lop_6_truong_thcs_nguye.doc

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 15 phút môn Tiếng Việt Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)

  1. Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA 15P TIẾNG VIỆT Lớp: 6/ . ĐỀ A ĐIỂM: Họ tên: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào 1 câu trả lời đúng nhất: 1) Trường hợp nào là từ nhiều nghĩa: a. cái cưa – cưa gỗ b. ăn cơm – nấu cơm c. ruộng đồng – trống đồng. d. dưa leo – dưa chuột. 2) Trường hợp nào là nghĩa gốc của từ “cụt”: a. Thiếu một đoạn thông với cái khác, làm cho lối đi đến đó bị tắc (ngõ cụt, phố cụt) b. Thiếu một đoạn ở một đầu làm cho trở thành không trọn vẹn về chiều dài (cành cụt) c. Bị mất một phần quan trọng, không còn nguyên vẹn (cụt vốn). 3) Câu sau đây mắc lỗi gì về dùng từ: “Những lời tâm sự của chị làm mọi người rất cảm xúc.” a. Lỗi lặp từ. b. Lẫn lộn từ gần âm. c. Dùng từ không đúng nghĩa. II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (4 điểm): Các từ in đậm sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? a. Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân: b. Đầu đội trời chân đạp đất: c. Bàn tay ta làm nên tất cả: Có sức người sỏi đá cũng thành cơm d. Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ: Câu 2. (3 điểm): Tìm từ ngữ dùng sai và sửa lại cho đúng trong các câu sau: a. Tổng kết học kì 1, lớp 6/5 vẫn còn nhiều yếu điểm cần khắc phục. b. Trước khi nghỉ hưu, ông ấy đã đứng ra đề cử phó giám đốc lên thay mình làm giám đốc công ty. c. Cơ quan hành chính còn tồn tại nhiểu hủ tục rườm rà.
  2. Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA 15P TIẾNG VIỆT Lớp: 6/ ĐỀ B ĐIỂM: Họ tên: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào 1 câu trả lời đúng nhất: 1) Trường hợp nào là từ nhiều nghĩa: a. hộp sơn – sơn cửa. b. mua rau – cây rau c. ruộng đồng – trống đồng. d. dưa leo – dưa chuột. 2) Trường hợp nào là nghĩa gốc của từ “cụt”: a. Thiếu một đoạn thông với cái khác, làm cho lối đi đến đó bị tắc (ngõ cụt, phố cụt) b. Thiếu một đoạn ở một đầu làm cho trở thành không trọn vẹn về chiều dài (cành cụt) c. Bị mất một phần quan trọng, không còn nguyên vẹn (cụt vốn). 3) Câu sau đây mắc lỗi gì về dùng từ: “Ông lão bâng khuâng, không biết có nên tin những chuyện họ vừa nói hay không”. a. Lỗi lặp từ. b. Lẫn lộn từ gần âm. c. Dùng từ không đúng nghĩa. II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (4 điểm): Các từ in đậm sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? a. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân: b. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim: c. Khi chiếc lá xa cành, lá không còn màu xanh: d. Chót trên cành cao vót Mấy quả sấu con con: . Câu 2. (3 điểm): Tìm từ ngữ dùng sai và sửa lại cho đúng trong các câu sau: a. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi thăm quan bảo tàng lịch sử thành phố. b. Lớp chúng em nhất trí đề bạt bạn An làm lớp trưởng. c. Chị ấy yên tĩnh một lúc rồi mới cất tiếng nói.
  3. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT TIẾNG VIỆT ĐỀ A. I. Trắc nghiệm: 1a- 2b- 3c (cảm xúc -> cảm động / xúc động) II. Tự luận 1. Mỗi đáp án đúng được 1đ a. nghĩa chuyển b. nghĩa gốc c. nghĩa gốc d. nghĩa chuyển Câu 2. HS xác định được từ sai được 0.5đ, tìm từ sửa lại đúng được 0.5đ a. yếu điểm – điểm yếu/ khuyết điểm/ hạn chế b. đề cử - đề bạt c. hủ tục – thủ tục ĐỀ B I. Trắc nghiệm: 1a- 2b- 3c (bâng khuâng-> băn khoăn) II. Tự luận 1. Mỗi đáp án đúng được 1đ a. nghĩa chuyển b. nghĩa chuyển c. nghĩa gốc d. nghĩa gốc Câu 2. HS xác định được từ sai được 0.5đ, tìm từ sửa lại đúng được 0.5đ a. thăm quan – tham quan b. đề bạt - đề cử/ bầu c. yên tĩnh – yên lặng