Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_7_bai_1_dai_luong_ti_le_thuan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
- Khởi động Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta hay bắt gặp nhiều Như vậy bàitiền toán càng thú nhiều vị, đơn thì muagiản đượcnhư bài kẹo toán: thế nào? “Bạn A có 1 nghìn mua được 2 viên kẹo, hỏi bạn B có 6 nghìn thì mua được bao nhiêu viên kẹo cùng loại?” Theo các em, hai đại lượng tiền và kẹo liên hệ với nhau như thế nào? Hai đại lượng trên liên hệ với nhau: khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. GV: Hai đại lượng liên hệ với nhau như trên gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Vậy ta đã biết được thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận. Tuy nhiên, có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận này không, ta nghiên cứu bài học hôm nay. Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận:
- Tiết Chuyên2. Hình thànhđề: Đại kiến lượng thức tỉ mới:lệ thuận 1: Định nghĩa ?Ta 1:1 Hãy đã( Sgk/51) biết viết mộtcông sốthức ví dụtính về đại lượng tỉ lệ thuận: chu vi và cạnh a.a,của QuãngSQuãng = hình 15 t đường vuông, đường đi khốiđược đi được lượngS(km) S(km) vàtheo thể thời theo tích gian củathời t(h) một gian của thanh một t(h) vật kimcủa loạimột vậtchuyểnđồng chuyển chất động. Để đềuđộng rõ với hơn đều vận chúng tốcvới 15(Km/h). vận ta làmtốc 15(Km/h).? 1 Được tính theo b.b, Khốim = D.V lượng m(kg) theo thể tích V(m) của thanh kim loại đồng côngb. Khối thức lượng nào? m(kg) theo thể tích V(m) của thanh kim loạichấtm có=đồng 7800.V khối chất lượng có riêng khối D(kg/m) lượng (chú riêng ý: DD(kg/m) là hằng số (chú khác ý: 0 D) là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào? Nếu DSắt= 7800 kg/m ta có công thức như thế nào?
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 1: Định nghĩa QuayKhiChấpỞ đại lại hành? lương bài 1 luậtnếuhọc, này giaovậy giảtăng Sthông vàsửhoặc t, quãngm giảm và V thì liên đườngđại hệ lương với nhau đókia cũng lànhư tăng thế nào? quãng-hoặc-NhắcThế giảm nhưng, nhở đường bạn vẫn không emcòn nhiềuđếnnên đi trường,em hàng đi học2 hàng tức tới trường3,là những em đã bạnhay điđi xehàng đạp hai cần - hàngphải cẩnba, mộtthận, số không em đi lạng xe đạp lách, còn đi *Emtham Nhận hãy xét rútgia (Sgk/52) ra giao nhận xétthông về sự vậy giống thì nhau ta giữa phải các làm công gìthức đúnglạng láchphần ra đường giữa lòng của đường,mình để gặp tránh tình những huống rủi bạn ro có Cáctrên? công thứckhi trên tham đều có gia điểm giao giống thông? nhau là đại lượng này thểcó hànhxảy ra. vi như thế em sẽ làm gì? đều bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 1: Định nghĩa ? Chú 2Định ( SGK ý nghĩa (Sgk/52): – 52) ( Sgk/52) Nếu− 3y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x QuaytỉNếu = lệ 5 ?1 thuận đại x em(vì lượng tỉ vớihãy lệ ythuậny chotheoliên hệbiếthệvới vớisố x) thế nào? đại nào lượng là haix theo đại công lượng tỉ lệ thuận. thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ − 5 1 - lệx xtỉthuận =lệ thuận với y x với theo y theo hệ số hệ tỉ số lệ tỉk. lệ . Tiếp theo3 chúng ta cùng tìm hiểu ?2.k − 3 ?Vậy 2 Cho x tỉ biếtlệ thuận y tỉ lệ với thuận y theo với hệ x sốtheo tỉ lệhệ ksố = tỉ lệ k = . Hỏi x 5 tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 1: Định nghĩa y 10 ??3Dựa 3 Giải Mỗivào thích conbảng khủng cáchtrên, tìm: longem ythấy có= k.xcácrằng cột =>muốn b, k c, = d nhìn nặng = trực bao =quan nhiêu1 hơn tấn x 10 nếucác biếtsố liệu rằngtrong con bảng,khủngta longthường ở cộtdùng a nặngbiểu 10đồ tấngì vàmà chiềuở môn cao Nênđịa lý b em= 1.8đã =học các8 (tấn). cột được cho trong bảng sau: c Cột= 1.50 = 50 (tấn)a b c d d = 1.30 = 30 (tấn) Chiều cao 10 8 50 30 (mm) Hình 9: a, b, c, d.
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 1: Định nghĩa Thông qua các ví dụ trên, em nào có thể cho biết cách mô Qua đây thầy muốn các em hiểu mối liên hệ giữa các bộ môn tảKhủngKếtQuanNgoài ngắn luận:Môn:TăngBiểu sát biểu longgọn hìnhTinBiểu đồ lên đồhailà hình học loàitheohình vẽ diễnđại ta vật cột lượngtỉ cộthaithấy lệ đã ta đại đâybịtỉcòn lượnglệtuyệt làcácthuận? biểu chủngbiểutỉ lệ đồ thuậnđồ hìnhkhoảng khác thông như 65 qua triệu năm khoa học, vận dụng linh hoạt trong làm bài tập, cuộc sống. trước.côngcộtbiểu chỉ đồthức Hiện khối hình y nay =lượng tròn, kx cũng (trong biểucủa có khủng đồđómột dướik sốlà long, loài hệdạng số cộtđứng tỉô cànglệvuông trướckhác 0) nguy vẽ cơ tuyệt chủng,Vớicaobiểu bàithì đồ theokhối toánbằng em lượngnày tay nhà emta của nước thấythấy loài lâutaloài khủng đã và khủng làm không long gì long để chuẩn đó hạn còn chếxáctồn điềutừngtại tới này? ngày Cácnaythaytỉ lệ, không?em đểđổi làmvẽ thế chính gìnào? để xácbảo hơn, vệ động nhanh vật hơn quý tahiếm? nên áp(trình dụng chiếu một sốmôn loài học động nào vật vào quý đây? hiếm rơi vào danh sách đỏ) Nước ta đã liệt kê vào danh sách đỏ những động vật quý hiếm cần được bảo vệ. Tuyên truyền cho những người thân quanh mình không phá rừng làm rẫy, săn bắt động vật trái phép.
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 2. Tính chất ? 4Đại Cho lượng biết tỉ hailệ thuận đại lượng có những y và xtính tỉ lệ chất thuận gì? với Chúng nhau. ta cùng nghiên cứu phần tiếp theo. x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 Nghiên cứu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận y y1=6 y2=? y3=? y4 =? a. Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x? b. Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp. y c. Em có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng ; 1 y2 y y4 ; ; 3 ; của y và x? x1 x 2 x3 x4
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 2. Tính chất ? 4 (Sgk/53) a, Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận y1= k . x1 hay 6 = k.3 => k= 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b, y2 = k . x2= 2.4 = 8 y3 = k . x3= 2.5 =10 y4 = k . x4 = 2.6 = 12 y1 6 y 8 y 10 y 12 c, = =2 ; 2 = = 2; 3 = =2; 4 = = 2. x1 x 5 x 6 3 x2 4 3 4 y4 Vậy = = = = 2 x4 (2 chính là hệ số tỉ lệ)
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 2. Tính chất *NếuGiả Tính sử hai ychất đạivà x (Sgk/53)lượng là tỉ lệ tỉ thuận lệ thuận với nhauvới nhau: y=k.x thì. Khi tỉ số đó hai, với giá mỗi trị giá -tươngtrịT ỉx số1, x haiứng2, x giá3 , .của trị kchúng háctương 0 củasẽ ứng như x tacủa thế có chúng giánào? trị luôntương không ứng y đổi1 =k.x1, Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này so với tỉ số hai giá trị - Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượngy này bằngy2 tỉy số hai giá tươngy =k.x ứng, y của= k.x đại, lượng của ykia, và như do đó thế nào?1 = = 3 = =k trị2 tương2 ứng3 của3 đại lượng kia. x x1 2 x3 y x x Có = hoán vị trung tỉ của tỉ lệ thức 1 = 1 hay 1 = y x x x y 2 2 2 tương tự 1 = 1 x3 y3
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 1.3. LuyệnĐịnh tập.nghĩa Dạng2. Tính 1: Nghiên chất cứu Dạng bài toán có nội dung Vật lý BàiĐểNêu củng toán định cố1: nghĩa địnhSGK vànghĩatr 54:tính và chất tính hai chất đại của lượng bài tỉhọc lệ thuận?Thầy Trò chúngEm hãy ta cùng phân nghiên tích bài cứu toán. một số bài toán có nội dung liên hệHai thực thanh 3.tế chìHoạt có thể động tích là 12luyện cm3 và tập 17 cm-củng3 . Hỏi mỗicố. thanh-Đối nặngtượng bao của nhiêu bài toán? gam, biết rằng thanh thứ hai nặng-Xác hơn định thanh các đạithứ lượng nhất 56,5g?cho, đại lượng phải tìm? -Các em đã được học những đại lượng này ở môn học nào? -Các đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. Dạng 1: Nghiên cứu Dạng bài toán có nội dung Vật lý Bài toán 1 Đối-Lời tượng: giải: 2 Thanh chì. Đại lượng cho: Thể tích: V ĐạiGọi lượng khối tìm: lượng Khối củalượng: hai m thanh chì lần lượt là m1 và m2 (gam). Mối quan hệ: m2 – m1 = 56,5 g MốiDo quan khối hệ lượng giữa các và đại thể lượng: tích mcủa = D.Vmột (Chương vật là hai trình đại Vật lượng lý lớp tỉ 6 lệ m m trongthuận bài vớikhối nhau lượng nênriêng, ta trọng có: lượng 1 = riêng) 2 . Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 12 17 m m m − m 56,5 2 = 1 = 2 1 = =11,3 17 12 17 −12 5 Vậy m2 = 17. 11,3 = 192,1 (g)m1 = 12. 11,3 = 135,6 (g) KL: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. Dạng 1: Bài toán có nội dung Vật lý Bài-CácGV toán2: giớibạn cóthiệu Một biết vềô gần tô quy kháchđây trình các Tuyên giảivụ tai bài quang nạn toán giao-Mỹ vật thông đình,lý. của chạy xe từ Bến xeB1:thường Mỹ Tóm Đình xuyên tắt TP bài xảy Hà toán ra. Nội Nguyên(Cho, đến Bếntìm) nhân xe chủTP Việtyếu được Trì hết xác 2,5 định giờ. do Nếu ôB2:sự tô chủ đóPhân vẫnquan tích chạy của bài vớicon toán, vậnngười Tìm tốc khi nhưra điều mối lúc khiển liênđầu hệ cácthì vật ôphương tô lý chạy giữa tiện từcác đãBến đại xelượng.vượt TP quáViết Xây tốc Trì dựng độ đến cho các Bến phép.Thầy bước xe TP giải Tuyên và các Quang em cùng hết đi 2 vàogiờ .giải Tính quãngB3:bài Giảitoán đường cóbài liên từ quanBến xeđến TP quãng Việt Trìđường, đến vận bến tốc, xe TPthời Tuyên gian và Quang,B4:tìm Kếthiểu biết luậnqua rằng vềbài luật quãng(Trả an lờitoàn đường các giao đại từ thông lượng Bến xe theo Mỹ ý đình nghĩa đến vật Bến lý). xe TPNghiên Việt Trìcứu dài lời 100kmgiải. Phát triển bài toán. -GV yêu cầu HS về nhà làm ?1 SGK tr 55, bài tập 9 SGK tr 56
- 189km TP.Tuyên 1giờ 1giờ 48phút 1giờ 48phút TP. Hà quang nội
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. Dạng 1: Bài toán có nội dung Vật lý Bài toán 2: LờiĐềĐại bài giải:lượng cho-Vận cho: biết tốc snhững1, bant1, t2 đầuđại lượng của ô nàotô chạy? từ TP Hà Nội đến TP Việt Trì là: 100 : 2,5 = 40 (km/h) TìmĐại lượng đại lượng tìm: nàos2 ? ĐạiQuãng lượng đường nàokhông từkhông Bếnđổi: thayxev TP đổi? Việt Trì đến Bến xe TP Tuyên Quang là: 40 . 2 = 80 (km) Mối liênquan hệ hệ: giữa s = các v. t đại lượng ?
- Hình ảnh một số vụ tai nạn giao thông do đi vượt quá tốc độ Vụ tai nạn xe tải đối đầu với xe khách xảy ra vào ngày 8/9 trên quốc lộ 1A (đường tránh TP. Vinh) đoạn qua xã Hưng Thịnh, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An đã làm 1 tài xế tử vong, 11 người khác bị thương.
- Vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng xảy ra vào sáng 8/3, trên QL 1A đoạn qua P.Cam Nghĩa (Cam Ranh, Khánh Hòa) làm 11 người thiệt mạng, hơn 50 người khác phải đưa đi cấp cứu tại bệnh viện. Cơ quan chức năng xác định nguyên nhân dẫn đến vụ tai nạn là do xe 76M chạy quá tốc độ, đi không đúng phần đường.
- Một số hình ảnh vi phạm an toàn giao thông
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. QuyTrong định chương mới trình về tốctoán độ 7 phân các mônphương hình họctiện các giao em thông đã được đường học bộ Định lí tổng ba góc trong một tam giác. Và nhà toán học Hy Lạp Py-ta- * Khu vực đông dân cư: go đã chứng minh được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Sau -đayÔ tôchúng chở ta người cùng sửđến dụng 30 chỗđịnh ngồi,lý này ô vào tô tảibài có toán trọng tiếp tảitheo. dướiDạng 3,5 2: tấn chỉ được chạy với tốc độ 50 km/h; Bài toán có nội dung hình học - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên, ô tô sơ-mi rơ-moóc, ô tô kéo rơ-moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy: 40 km/h. * Ngoài khu vực đông dân cư: - Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn được chạy 80 km/h; - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên: 70 km/h; - Ô tô buýt, ôtô sơ-mi rơ-moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô: 60 km/h; - Ô tô kéo rơ-moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy: 50km/h
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. Dạng 2: Bài toán có nội dung hình học Bài toán 3: SGK tr 55. Tam giác ABC có số đo các góc là A, B, C lần lượt tỉ lệ Em-Lời hãy giải: vận Ta dụngcó Atính : chất B: của C = dãy 1:2:3 tỉ số bằng nhau để giải vớiTổng 1; ba2; A3.góc Tính trongB sốC mộtđo các tam góc giác của như tam các giác em ABC đã biết bằng bao bài toán trên= = nhiêuNên độ?1 2 3 Tổng-Mặt ba khác góc của A một + tam B +giác Cbằng = 1800 (Định lí tổng ba góc) -Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: A B C 1800 = = = = 300 1 2 3 6 Vậy A = 300 ;B = 600 ;C = 900
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. Dạng 2: Bài toán có nội dung hình học Qua bài toán này các em thấy được để giải bài toán NgườiVận ta dụng gọi là kiến phương thức phápgiải quyết đại số bài hóa toán trong hình hình học. học Đại số là công cụ để giải quyết nhiều bài toán hình học phức tạp. (Chuyểnhình một họcbài toánthì đạicó nội số dungcó vai hình trò học như thành thế cácnào? phép tính, tỉ lệ của đại số). Và cũng có nhiều bài toán đại số được giải quyết bằng phương pháp hình học. -Về nhà làm BT tương tự Bài 10 SGK tr 56. Hình ảnh trên gợi cho em liên tưởng đến lời dạy nào của Bác Hồ ?
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 3. Luyện tập. Dạng 3: Bài toán có nội dung về môi trường Bài tập 4: (Bài 8 SGK tr 56) -ChúngHọcLờiĐại giải:Gọisinhlượng ta củacùng đã xba biết: làđi lớp số vào Số cây7 phân cầnhọc trồng phảisinh tích của trồng củabài lớp batoán và7A lớp chăm: sóc 24 cây xanh. LớpGọi 7Ay là có số 32 cây học trồng sinh, của lớp lớp 7B 7Bcó 28 học sinh, lớp 7C có 36 học +sinh.Gọi TổngXác z Hỏi định làsố số câymỗi đạicây lớplượng trồng phải vàcủa trồng đối lớp tượng và7C chăm tham sóc vào bao bài nhiêu cây xanh, toán ? biết(ĐK:Đại rằnglượng x, y, số z phải cây N vàxanhtìm: x, Số y,tỉ zlệcây < với 24 của ,số ) mỗihọc sinh?lớp +Tổng Yếu tốsố đã cây biết 3 lớp và trồngyếu tố được cần xác là: x+định y +? z= 24 BiếtMối sốquan cây hệ:xanh Số tỉ cây lệ vớitỉ lệ số với học số sinh học củasinh mỗi của lớpmỗi nên lớp ta +Mốicó:x:y:z quan = 32:28:36hệ giữa các đại lượng? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, Ta có: x y z x + y + z 24 1 = = = = = 32 28 36 32 + 28 + 36 96 4 Nên x= 32.1/4 = 8 cây; y = 28. 1/4 = 7 cây; z = 36. 1/4= 9 cây Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng và chăm sóc lần lượt là: 8,7 và 9 cây.
- Từ lâuTiết con người Chuyên và cây xanh có đề: mối quan Đại hệ hỗlượng tương, cây tỉ xanh lệ cung thuận cấp cho chúng ta khí O2 để thở3. vàLuyện hấp thụ tập.khí CO2 do quá trình hoạt động của chúng ta thải ra. Cây xanh là nhà máy cải tạo chất lượng không khí cho chúng sống bằng cách lọc tất cả bụi có hại cho phổi chúng ta. - DạngCây xanh 3: Bàicó khả toán năng có làm nội sạch dung môi trường: về môi trường Trong quá trình tổng hợp dinh dưỡng, cây xanh hấp thụ khí CO2 và một số loại bụi có hại khác thải raÝ môi nghĩa trường do của quá trình việc hoạt độngtrồng của con cây người xanh.và biến đổi thành khí O2 cho chúng ta thở. Giảm nhiệt độ và tiếng ồn: Cây xanh hoạt động nhưTại vùng sao đệm hấpphải thu tiếng trồng ồn vì lá cây cây và xanhthân cây chia? cắt nhỏ sóng âm thanh. Nếu trồng đai rừng rộng 30m và cây cao 12m có thể giảm 50% tiếng ồn Cải thiện sức khỏe: Cuộc sống ở thành thị luôn đòi hỏi con người hoạt động như một cổ máy, công việc và cuộc sống chịu nhiều áp lực nặng nề. Do đó, sau những giờ căn thẳng được thư giản trong công viên, vườn cây hoặc các nhà hàng có cây xanh sẽ làm cho mọi người giảm bớt đi sức nặng về thể chất và tinh thần. Các nghiên cứu y học mới đây cho thấy rằng, bệnh nhân điều trị trong phòng cây xanh hoặc các khoảng không xanh thì bệnh có khuynh hướng phục hồi nhanh hơn. Một số lợi ích khác: Cây xanh tôn tạo thêm nét thẩm mỹ cho các công trình kiến trúc. Chống xói mòn và điều tiết nước Tăng giá trị kinh tế: Tác dụng như vành đai bảo vệ các khu công nghiệp, khu dân cư nhằm hạng chế sức tàn phá của các cơn gió mạnh và lốc xoáy trong múa mưa bảo. Làm nơi trú ngụ cho một số động vật và con trùng.
- Kết luận : Môi trường có ý nghĩa vô cùng quan trọng với đời sống. Chúng ta hãy cùng chung tay, chung sức bảo vệ môi trường.
- Tiết Chuyên đề: Đại lượng tỉ lệ thuận 4.3. HoạtLuyện động tập. vận dụng: Dạng 4: Bài toán về dân số Bài toán về dân số: LờiBài Dạnggiải: toán Gọi3: Bàidân số dântoánsố: XãChúng có Thanh nội tadung Đìnhcùng về vàphân môi Xã trường tíchThụy bài Vân toán năm: trước lần lượt Tổng số dân của hai Xã Thanh Đình và Thụy Vân năm 2014 là là x,Ngoài y ( người).( các bài ĐK:x, toán vậty lý N có ) những bài toán sinh học, được giải 4500qua+ Nêu việc . Docác giải cácđại bài địalượng toán phương và bằng đối làm phươngtượng công thamtác pháp tuyên gia lập trongtruyền, các đại bài vận lượng toán tỉ? lệ Số động,thuận.+dân Đại Xã kếlượngC Thanh hoạchác em nào Đìnhhoátiếp đã giatục vàbiết đìnhXãvận? Thụy dụngkhá tốtVân kiến nên năm thức năm nay giải nay lần quyếtdân lượt số bàilà: của x+toán x.1, 3%; y+y.1,Xã 2Thụy% ( người). Vân chỉ tăng thêm 1,2 %, còn Xã Thanh Đình chỉ + Đại lượng nào cần xác định ? tăngdân sốthêm 1,3%. Tuy nhiên, số dân của Xã Thụy Vân năm nay Khi đó ta có : x+y= 4500 (1) vẫn+ Mối nhiều quan nhiều hệ giữahơn Xãcác Thanh đại lượng? Đình là 504 người. Tính số dân năm ngoái củay.101,2% mỗi Xã?- x.101,3%= 504 (2) Từ (1) => y = 4500-x thay vào (2) ta được: (4500-x). 101,2% -x.101,3% = 504 được x= 2000 (Thỏa mãn điều kiện) y=2500 (Thỏa mãn điều kiện) KL: Số dân Xã Thanh Đình và Xã Thụy Vân năm 2014 là : 2000 và 2500 người.
- Ý nghĩa của giáo dục dân số: Thế giới đang phải đối mặt với tình trạng gia tăng dân số cả về tốc độ lẫn quy mô. Dân số tăng cao, tốc độ gia tăng nhanh, khoảng cách thời gian tăng ngày càng rút ngắn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người. Dân số tăng kéo theo ba nạn đói: đói ăn, đói việc và đói chữ, khiến người dân phải sống trong cảnh nghèo khó, thiếu việc làm, dốt nát nhanh và theo đó là bất ổn trong xã hội, đó là nạn cướp bóc, khủng bố.
- 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Về nhà các em tìm hiểu thêm một số dạng toán thực tế khác Kết luận : Giải bài toán bằng đại lượng tỉ lệ còn giúp +Như bài toán về chế biến các món ăn. + Toán về quancác em hệ giải giữa bài các tập số. địa lý về dân số. + Toán làm chung và làm riêng công việc. + Toán có nội dung hình học. + Toán về lãi suất và tăng trưởng kinh tế. + Một số dạng toán liên quan đến nội dung các môn học: Hóa học, Lí - Giáo viên cho học sinh nêu ý nghĩa của bài học? Những kiến thức tiếp thu được trong chủ đề? Giải thích vì sao phải học đều các môn?