Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Căn bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Căn bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_1_bai_1_can_bac_hai_nam_hoc_2018.pptx
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Căn bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy
- CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA 1. CĂN BẬC HAI GV: Nguyễn Thị Thanh Thúy TrườngTHCS Long Biên
- 1. CĂN BẬC HAI 1. Căn bậc hai số học Ở lớp 7, ta đã biết: • Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. • Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là - . • Số 0 có đúng một căn bậc hai chính là số 0, ta viết 0 = 0
- 1. CĂN BẬC HAI ?1. Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: 4 a) 9 b) c) 0,25 d) 2 9 Ví dụ 1: Căn bậc hai số học của 16 là 16 (=4) Căn bậc hai số học của 5 là 5 ĐỊNH NGHĨA - Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a - Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0
- 1. CĂN BẬC HAI ➢ Chú ý : Với a ≥ 0, ta có: Nếu x = thì x ≥ 0 và x2 = a. Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x = Ta viết x ≥ 0 x = ⟺ x2 = a
- 1. CĂN BẬC HAI ?2. Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: a) 49 b) 64 c) 81 d) 1,21 Giải mẫu 49 = 7 , vì 7 ≥ 0 và 72 = 49 • Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương ( gọi tắt là khai phương ). Để khai phương một số, người ta có thể dung máy tính bỏ túi hoặc dùng bảng số ( xem 5 ) . • Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó. Chẳng hạn, căn bậc hai số học của 49 là 7 nên 49 có hai căn bậc hai là 7 và -7.
- 1. CĂN BẬC HAI ?3. Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: a) 64 b) 81 c) 1,21 2. So sánh các căn bậc hai số học. Ta đã biết: Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì < . Ta có thể chứng minh được: Với hai số a và b không âm nếu < thì a < b.
- 1. CĂN BẬC HAI Như vậy ta có định lí sau đây. ĐỊNH LÍ VớI hai số a và b không âm, ta có a < b ⟺ <
- 1. CĂN BẬC HAI Ví dụ 2. So sánh a) 1 và 2 b) 2 và 5 Giải: a) 1 < 2 nên 1 < 2 . Vậy 1 < 2 b) 4 < 5 nên 4 < 5 . Vậy 2 < 5 ?4. So sánh a) 4 và 15 b) 11 và 3
- BÀI TẬP VỀ NHÀ - Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK / 6,7. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị bài mới .